Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 18

Hoạt động 1 :Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra HKI .

Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình

Hoạt động 2 :Trả bài chữa bài kiểm tra .

GV: Trả bài làm cho HS

GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra

GV: Nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm

GV: Giải thích thắc mắc của HS

 

doc76 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và vuông gócvới AB
c. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau	
d. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau
4/Phát biểu nào sau đây là sai ?
Với ba đường thẳng a,b và c
a. Nếu ab và bc thì ac	b. Nếu a // b và ca thì cb
c. Nếu ca và cb thì a // b	d. Nếu a // b và b // c thì a // c
 A . d’ 
 . B 
 d 
a)
B. Tự luận :( 6đ)
Câu 1:(2đ) Cho hình a. Hãy vẽ thêm :
a. Các đường thẳng vuông góc với d’ đi qua A, đi qua B
b. Các đường thẳng song song với d đi qua A, đi qua B
Câu 2 :(2đ) Xem hình c.
 A D a
 1200
 B ? C b
 b)
a)Vì sao a // b
b) Tính số đo góc C
Câu 3:(2đ) Cho hình b, biết a // b. tính số đo góc O ?
	 c)
Ngày soạn: 01/11/2007	Ngày dạy: 05/11/2007
Tuần 9
Tiết 17	 §1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định lí về tổng ba góc trong một tam giác 
- Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc trong một tam giác 
- Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán 
- Phát huy trí lực của HS 
II. Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy và bảng phụ vẽ sẵn các hình để tính số đo góc 
HS : Thước thẳng, thước đo góc, miếng bìa hình tam giác
III. Tiến trình tiết dạy: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
HS1 : Vẽ tam giác ABC. Dùng thước đo góc đo các góc A, góc B, góc C
HS2 : Vẽ tam giác MNK. Dùng thước đo góc đo các góc M, góc N, góc K 
	3. Giảng bài mới: 
	a. GT : Hai tam giác trên khác nhau nhưng có chung một nhận xét “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800”. Ta đi chứng minh định lí này .
	b. Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
5ph
Hoạt động 1 : Thực hành cắt ghép ba góc tam giác 
GV : Yêu cầu HS làm ?
* Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác 
GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác 
Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK 
GV : Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác 
* GV : Bằng thực hành đo, gấp hình ta có dự đoán : Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Đó là một định lí quan trọng của hình học, ta sẽ chứng minh định lí này .
HS:
Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị 
Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV 
Nhận xét : Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 
10ph
Hoạt động 2 : Chứng minh định lí 
1. Tổng ba góc 
GV hướng dẫn HS tiến hành 2 bước trên 
- Dựa vào hình vẽ 4.3 SGK hãy chứng minh dịnh lí 
HD : Qua A vẽ xy//BC, chỉ ra các góc bằng nhau có trên hình vẽ ?
- Tính tổng các góc A1, góc A2, góc A có trên hình ?
- Tổng các góc bằng tổng các góc nào ? 
GV yêu cầu HS trình bày hoàn chỉnh cách chứng minh định lí 
HS : + Vẽ hình 
+ Ghi GT và KL
+ Dùng các lập luận để từ GT => KL
GT : cho ABC 
KL : 
HS không chứng minh được 
=Â +=1800
của tam giác 
Định lí :
cm : SGK
15ph
Hoạt động 3 : Vận dụng định lí 
GV : Hãy tính số đo x, y có trên hình vẽ .
GV: Tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù, tam giác có một góc vuông là tam giác vuông 
Gv: Yêu cầu HS chỉ hình nào là tam giác vuông, nhọn, tù .
Bài 2:
Dựa vào hình vẽ, xy//BC. Tính góc A
(Hoạt động nhóm )
H1 : x= 1800 -(300+400) =1100 
H2 : 1800 - (900 +550)) = 350
H3 : x= (1800 - 500):2 = 650
H4 : y = 1800:3 = 600
HS: Tam giác tù :H1 
Tam giác vuông : H2 
Tam giác nhọn : H3,4
Bài 2 : 
Vì xy//BC nên
nên 
Tương tự tính = 400
suy ra góc A = 900
	4. Hướng dẫn về nhà:(5ph)
- Học thuộc và chứng minh được định lí về tổng ba góc trong một tam giác 
- Làm BT 1, 2, 5 trang 108 SGK
Về nhà : Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính tổng 
Dựa vào định lí về tổng số đo các góc trong một tam giác 
- Tìm hiểu khái niệm góc ngoài tam giác 
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/11/2007	Ngày dạy: 07/11/2007
Tiết 18	 §1.TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (tt)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. 
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo của góc trong tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác và khả năng suy luận của HS 
II. Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi BT kiểm tra bài cũ 
HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức của bài trước 
III. Tiến trình tiết dạy :
	1. Ổn định:(1ph) kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ:(5ph)
Phát biểu định lí về tổng 3 góc trong một tam giác
Áp dụng : Tính số đo góc x có trên hình vẽ 
	3. Giảng bài mới :
	a. GT :
	b. Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC 
10’
Hoạt động 1 :	 Áp dụng vào tam giác vuông 
2) Áp dụng vào 
GV: Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông .
GV : Yêu cầu hs vẽ tam giác vuông ABC vuông tại A và giới thiệu AB <AC gọi là cạnh góc vuông .
BC : cạnh huyền .
GV : Chỉ vào H2 (Kiểm tra bài cũ) chỉ ra cạnh góc vuông cạnh huyền .
GV: Hãy tính + =?
GV: Trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn bằng ?
GV: Hai góc có tổng số đo bằng 900 gọi là hai góc gì ?
GV : Nêu định lí : 
Dựa vào hình vẽ hãy nêu GT, KL định lí 
** Củng cố : 1/ a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình chỉ ra vuông tại đâu ?
b/ Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào ?
GV: Hãy dựa vào định lí về tổng số đo hai góc nhọn trong tam giác vuông .
HS:đọc định nghĩa tam giác vuông 
HS: Vẽ ABCvuông tại A 
HS : EF, EM là cạnh góc vuông 
FM : cạnh huyền 
HS : 
Vì 
- 900 = 900
HS: Tổng hai góc nhọn bằng 900
Hai góc phụ nhau 
GT : Cho ABC, .
KL : 
HS: ABH vuông tại H
AHC vuông tại H 
ABC vuông tại A
HS: trả lời dựa vào hình vẽ .
b/ vABH : x = 900 -500 = 400
vABC :x = 900 -= 900 - 500 = 400 
tam giác vuông:
Định nghĩa: 
Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông
AB, AC : cạnh góc vuông 
BC : cạnh huyền 
Định lí:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau 
15’
Hoạt động 2 : Góc ngoài của tam giác 
3. Góc ngoài của 
GV : Giới thiệu góc ACx như trên hình là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. 
- Góc ACx có quan hệ gì với góc C của tam giác ABC ? 
- GV yêu cầu HS vẽ các góc ngoài tại đỉnh A, B của tam giác ABC
GV : Áp dụng định lí đã học hãy so sánh góc ACx với 
GV : = mà góc A và góc B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, vậy ta có định lí gì về góc ngoài của tam giác ?
GV : Từ = , hãy so sánh với góc A và góc B ?
- Rút ra nhận xét bằng lời 
- Quan sát hình vẽ góc ABy lớn hơn những góc nào ?
HS : Góc ACx là góc kề bù với góc C của tam giác ABC 
Một HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở 
HS : = góc ACx
Vì 
+ (kề bù)
=>= 
HS nêu nhận xét :Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó 
HS : > góc A
> góc B
HS : góc ABy > góc A và góc ABy > góc C
tam giác 
Định nghĩa :
Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy .
Định lí :
Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó 
Nhận xét :
> góc A
> góc B
10’
Hoạt động 3 : Củng cố 
Cho hình vẽ tính góc x và y theo nhóm 
Nhóm cho kết quả 
x = 430 + 700 =1130(định lí về góc ngoài)
y = 1800 - (430 - 1130) = 240
	4. Hướng dẫn về nhà: (4ph)
- Nắm định nghĩa góc vuông, định lí về tổng số đo hai góc nhọn, định lí về góc ngoài của tam giác 
- Vận dụng tính các góc trong tam giác 
- BTVN : 6, 7, 8 trang 109 (HD: muốn Ax//BC cần dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và tính chất về tia phân giác của một góc)
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 04/11/2007	Ngày dạy:12/11/2007
Tuần 10
Tiết 19 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
-Qua các câu hỏi kiểm tra và các bài tập ; củng cố kiến thức, khắc sâu kiến thức về :
- Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
- Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900
- Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của D
-Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc.
- Rèn kỹ năng suy luận
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên : Bài soạn - thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập.
- Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	(1ph) kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (10ph)
HS1 : a) Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Chữa bài tập 2 (108) SGK
A 
B 
C 
D 
800 
300 
1 
2 
Giải : 
GT 	DABC ; góc B = 800 ; góc C = 300
	 Phân giác AD (D Ỵ BC)
KL	
Xét DABC : = 1800
	Â = 1800 - 1100 = 700
AD là phân giác của  
	Þ Â1 = Â2 = = 350
Xét DABD : Â1 + = 1800
350 + 800 = 1800
= 1800 - 1150 = 650
 kề bù với 
Þ + = 1800
	 = 1800 - 650 = 1150
3. Giảng bài mới 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1: Luyện tập bài tập
19’
 Bài 6 tr 110 SGK :
Với hình 55, 57, 58 tìm số đo x trong các hình
- GV đưa bảng phụ mỗi hình cho HS quan sát, suy nghĩ trong 1’ rồi trả lời miệng
GV chia bảng làm 4 đồng thời gọi 4 HS lên bảng giải
HS1 : Hình 55
HS2 : Hình 56
HS3 : Hình 57
HS4 : Hình 58
- HS cả lớp quan sát hình vẽ 55 ; 57 ; 58 suy nghĩ mỗi hình trong 1’
HS1 : Trả lời và nêu cách tính x H 55.
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
 Bài 6 tr 110 SGK :
H 
A 
K 
B 
I 
1 
2 
400 
x 
Hình 55 :
D AHI có = 1V
nên  + = 900
mà Â = 400 Þ = 500
Ta có : (đđ)
Þ = 500
DKIB có = 1v
A 
B 
C 
E 
D 
x 
250 
Nên + = 900 mà = 500 Þ = 400. Hay x = 400
- Sau khi HS trình bày xong bài giải GV cho HS xét từng bài. Sau đó GV chốt lại phương pháp từng bài
- Nếu bài nào có hai cách GV có thể giới thiệu thêm cách 2.
Chẳng hạn hình 55 ngoài cách HS giải còn cách 2
DAHI (= 900)
Þ 400 + = 900	(1)
DBKI ( = 900)
Þ x + = 900	(2)
Từ (1) và (2) Þ
400 + = x + 
Mà = (đđ)
Vậy x = 400
HS2 : Nêu cách tìm x ở hình 56.
- 1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS3 : Nêu cách tìm x ở hình 57
- Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS4 : Nêu cách tìm x ở hình 58
- Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
Hình 56 :
DAEC vuông tại E
Nên  + = 900 (1)
DABD vuông tại D. 
Nên  + x = 900	(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
 + =  + x
M 
N 
P 
I 
x 
600 
1 
Vậy x = = 250
Hình 57 :
DMNI vuông tại I
Þ = 900	(1)
 x + = 900	(1)
H 
A 
E 
B 
550
x 
Từ (1) và (2) ta có :
x + = 600 
Hình 58 
DHAE vuông tại H
Þ Â + = 900 Þ = 350
 là góc ngoài tại B của DBKE. Nên :
x = 900 + 550 = 1250
Hoạt động 2 : Bài tập vẽ hình
10’
Bài 8 tr 109 SGK :
GV Treo bảng phụ có sẵn đề bài
GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài.
GV yêu cầu 1HS ghi GT - KL
Hỏi : Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh
GV gọi 1HS lên bảng
Một HS đọc to đề bài trước lớp
HS : Cả lớp vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS : Nêu GT - KL
 DABC ; = 400 
 Ax là phân giác ngoài Â
 Ax // BC
HS Trả lời : Ta chỉ cần
Chứng minh Â2 = (hai góc ở vị trí so le trong)
1HS lên bảng làm
A 
B 
C 
x 
y 
1 
2 
400 
400 
Bài 8 tr 109 SGK :
Chứng minh
Vì yÂB là góc ngoài tại A của DABC. Nên :
yÂB = = 400 + 400 =800
Vì Ax là tia phân giác 
Nên Â2 = = 400
Mà = 400 (gt)Þ Â2 = (hai góc slt)Þ Ax // BC 
Họat động 3 : Củng cố 
3’
GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải bài tập 8
HS : Nhắc lại
Vẽ hình và ghi GT - KL
Vận dụng định lý góc ngoài của D Þ yÂB. Áp dụng tính chất tia phân giác Þ Â2
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định lý về tổng ba góc D ; định lý về góc ngoài D ; định nghĩa ; định lý về D vuông.
- Làm các bài tập ; 7 ; 9 tr 109 SGK - Bài 14 ; 15 ; 16 SBT
- HD : Theo hình 60 SGK dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm ngiậm rằng : AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â =Â’; góc B = góc B’; góc C = góc C’ 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 04/11/2007	Ngày dạy: 14/11/2007
Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
 I. MỤC TIÊU	
t Học sinh hiểu được hai tam giác bằng nhau biết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng teo cùng một thứ tự
t Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
t Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Bài soạn - thước thẳng - compa - bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa - thước đo góc - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	(1ph) kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7ph)
HS1 : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ như hình vẽ. 
A 
B 
C 
A’ 
B’ 
C’ 
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’
 = ’; 
 HS lên bảng phụ thực hiện đo các cạnh và các góc của hai tam giác.
Kết quả : AB = 18mm ; BC = 30mm ; AC = 24mm
	 A’B’ = 18mm ; B’C’ = 30 mm ; A’C’ = 21mm.
	Â = 890 ; = 550 ; = 360
	Â’ = 890 ; = 550 ; = 360
GV Hai DABC và A’B’C’ như vậy gọi là hai tam giác bằng nhau ® bài học
	3.Giảng bài mới 
	a. GT : Ta đã biết hai đoạn thẳng cùng độ dài thì bằng nhau, hai góc cùng số đo thì bằng nhau. Còn đối với tan giác thì sao ?
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10ph
Hoạt động1: Định nghĩa :
1. Định nghĩa :
GV dựa vào kiến thức 
Hỏi : DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? mấy yếu tố về cạnh ? mấy yếu tố về góc?
GV giới thiệu DABC và DA’B’C’ có AB = A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’
 = ’; 
Þ DABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau
GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’
GV Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B ? đỉnh C ?
GV Giới thiệu góc tương ứng với góc A là A’.
GV yêu cầu tìm góc tương ứng với góc B , góc C ?
GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’
GV yêu cầu tìm cạnh tương ứng của AC ; BC ?
Hỏi : Thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
A 
B 
C 
A’ 
B’ 
C’ 
Trả lời : DABC và DA’B’C’ có 6 yếu tố về cạnh ; ba yếu tố về góc.
HS : Nghe giới thiệu và ghi bài vào vở
HS : Nghe giới thiệu
HS : B’ là đỉnh tương ứng với B ; C’ tương ứng với C.
HS : Nghe giới thiệu
HS : Tìm góc tương ứng với 
HS : Nghe GV giới thiệu
HS : Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC ; BC là A’C’ ; B’C’
HS trả lời 
DABC và DA’B’C’ có 
AB = A’B’ ; Â = Â’
AC = A’C’ ; BC = B’C’
Thì DABC và DA’B’C’ gọi là hai tam giác bằng nhau
Hai đỉnh A và A’; B và B’ ; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng
t Hai góc : A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai góc tương ứng
Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’ ; BC và B’C’ gọi là 2 cạnh tương ứng
Định nghĩa : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
10ph
Hoạt động 2 : Kí hiệu 
2. Ký hiệu :
GV cho HS làm bài ? 2 .
GV Đưa đề bài ?2 lên bảng phụ 
A 
B 
C 
M 
N 
P 
Gọi 1HS trả lời miệng
GV cho HS làm bài ?3 . 
GV đưa đề bài lên bảng phụ (ghi sẵn)
Hỏi : DABC = DDEF thì tương ứng với góc nào ? cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? Hãy tính  của DABC Þ = ? và BC = ?
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 61
1 HS : trả lời miệng
A 
B 
C 
700
500
D 
F 
E 
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 62.
Trả lời : tương ứng với  ; cạnh BC tương ứng với EF
- 1HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào vở.
Một vài HS nhận xét
Bài ? 2 : 
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M. Góc tương ứng với góc N là ; cạnh tương ứng với cạnh AC la 2cạnh M.
c) DACB = DMPN ; AC = MP ; = 
Bài ? 3 : :
Xét D ABC ta có : 
 = 1800
 +700 + 500 = 1800
Þ Â = 1800 - 1200 = 600
vì DABC = DDEF (gt)
Þ Â = = 600
Þ BC = EF (cạnh tương ứng) mà EF = 3 Þ BC = 
13ph
Hoạt động 3 : Củng cố 
800
800
600
400
Q 
R 
P 
H 
H64 
A 
B 
C 
800 
300 
800 
300 
M 
I 
N 
GV Treo bảng phụ bài tập 10 tr 111 SGK
H63 
Hỏi : Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau.
Hỏi : Viết ký hiệu về sự bằng nhau của các D đó.
Các câu sau đây đúng hay sai ?
1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau
2. Hai D bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau
- 1HS đọc đề bài
HS cả lớp quan sát các hình vẽ 63 và 64
HS1 : Trả lời các đỉnh tương ứng của hình 63 và hình 64
HS2 lên bảng viết ký hiệu
HS1 : S
HS2 : S
HS3 : S
Bài 10 tr 111 SGK :
Hình 63 :
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh B tương ứng với đỉnh M. Đỉnh C tương ứng với đỉnh N. Nên 
DABC = DIMN
Hình 64 :
Q tương ứng với đỉnh R.
R tương ứng với Q
P tương ứng với đỉnh H. Nên DQRP = DRQH
5ph
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
- Làm bài tập 11 ; 12 ; 13 ; 14 tr 112 SGK
- Bài tập cho HS khá giỏi : 24 ; 25 SBT tr 101
 Hướng dẫn bài : 24 tr 101 SBT : a) Â = ; xét AB = ED Þ đỉnh tương ứng của D ; xét AC = FD ta Þ đỉnh tương ứng
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 11/11/2007	Ngày dạy: 19/11/2007
Tuần 11	
Tiết 21 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên : Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các đề bài.
- Học sinh : Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	(1ph) kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7ph)	
HS1 : - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
- Chữa bài tập 11 tr 112 SGK.
Đáp án : Vì D ABC = D HIK
Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK, góc tương ứng với góc H là góc A.
b) AB = HI ; AC = HK ; BC = IK ; Â = ; .
3. Giảng bài mới : 
	a. GT :Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để tính số đo góc và cạnh tương ứng 
	b. Tiến trình bài dạy 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5ph
HĐ 1 : Luyện tập
I. Sửa bài tập về nhà :
Bài 12 tr 112 SGK :
GV Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 12 
Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Một HS đọc to đề bài trước lớp 
Một HS lên bảng trình bày
HS cả lớp đối chiếu với bài làm của mình ở nhà
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
I. Sửa bài tập về nhà
Bài 12 tr 112 SGK :
D ABC = D HIK
Þ
	AB = HI ; BC = IK
Mà AB = 2cm ; BC = 4cm
Góc B = 400 
Þ DHIK có HI = 2cm
IK = 4cm ; = 400
7ph
Bài 13 tr 102 SGK :
GV Treo bảng phụ có ghi đề bài 13
Hỏi : Muốn tính chu vi của D ta làm thế nào ?
GV gọi một HS lên bả

File đính kèm:

  • docHinh hoc 71(1).doc