Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 18
Hoạt động 1 :Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra HKI .
Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình
Hoạt động 2 :Trả bài chữa bài kiểm tra .
GV: Trả bài làm cho HS
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra
GV: Nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm
GV: Giải thích thắc mắc của HS
ung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và vuông gócvới AB c. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau d. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau 4/Phát biểu nào sau đây là sai ? Với ba đường thẳng a,b và c a. Nếu ab và bc thì ac b. Nếu a // b và ca thì cb c. Nếu ca và cb thì a // b d. Nếu a // b và b // c thì a // c A . d’ . B d a) B. Tự luận :( 6đ) Câu 1:(2đ) Cho hình a. Hãy vẽ thêm : a. Các đường thẳng vuông góc với d’ đi qua A, đi qua B b. Các đường thẳng song song với d đi qua A, đi qua B Câu 2 :(2đ) Xem hình c. A D a 1200 B ? C b b) a)Vì sao a // b b) Tính số đo góc C Câu 3:(2đ) Cho hình b, biết a // b. tính số đo góc O ? c) Ngày soạn: 01/11/2007 Ngày dạy: 05/11/2007 Tuần 9 Tiết 17 §1. TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS nắm được định lí về tổng ba góc trong một tam giác - Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc trong một tam giác - Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán - Phát huy trí lực của HS II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, thước đo góc, miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy và bảng phụ vẽ sẵn các hình để tính số đo góc HS : Thước thẳng, thước đo góc, miếng bìa hình tam giác III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) HS1 : Vẽ tam giác ABC. Dùng thước đo góc đo các góc A, góc B, góc C HS2 : Vẽ tam giác MNK. Dùng thước đo góc đo các góc M, góc N, góc K 3. Giảng bài mới: a. GT : Hai tam giác trên khác nhau nhưng có chung một nhận xét “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800”. Ta đi chứng minh định lí này . b. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 5ph Hoạt động 1 : Thực hành cắt ghép ba góc tam giác GV : Yêu cầu HS làm ? * Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK GV : Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác * GV : Bằng thực hành đo, gấp hình ta có dự đoán : Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. Đó là một định lí quan trọng của hình học, ta sẽ chứng minh định lí này . HS: Tất cả HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị Cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV Nhận xét : Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 10ph Hoạt động 2 : Chứng minh định lí 1. Tổng ba góc GV hướng dẫn HS tiến hành 2 bước trên - Dựa vào hình vẽ 4.3 SGK hãy chứng minh dịnh lí HD : Qua A vẽ xy//BC, chỉ ra các góc bằng nhau có trên hình vẽ ? - Tính tổng các góc A1, góc A2, góc A có trên hình ? - Tổng các góc bằng tổng các góc nào ? GV yêu cầu HS trình bày hoàn chỉnh cách chứng minh định lí HS : + Vẽ hình + Ghi GT và KL + Dùng các lập luận để từ GT => KL GT : cho ABC KL : HS không chứng minh được = +=1800 của tam giác Định lí : cm : SGK 15ph Hoạt động 3 : Vận dụng định lí GV : Hãy tính số đo x, y có trên hình vẽ . GV: Tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù, tam giác có một góc vuông là tam giác vuông Gv: Yêu cầu HS chỉ hình nào là tam giác vuông, nhọn, tù . Bài 2: Dựa vào hình vẽ, xy//BC. Tính góc A (Hoạt động nhóm ) H1 : x= 1800 -(300+400) =1100 H2 : 1800 - (900 +550)) = 350 H3 : x= (1800 - 500):2 = 650 H4 : y = 1800:3 = 600 HS: Tam giác tù :H1 Tam giác vuông : H2 Tam giác nhọn : H3,4 Bài 2 : Vì xy//BC nên nên Tương tự tính = 400 suy ra góc A = 900 4. Hướng dẫn về nhà:(5ph) - Học thuộc và chứng minh được định lí về tổng ba góc trong một tam giác - Làm BT 1, 2, 5 trang 108 SGK Về nhà : Cho tam giác ABC vuông tại A . Tính tổng Dựa vào định lí về tổng số đo các góc trong một tam giác - Tìm hiểu khái niệm góc ngoài tam giác VI. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 01/11/2007 Ngày dạy: 07/11/2007 Tiết 18 §1.TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC (tt) I. Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo của góc trong tam giác. - Giáo dục tính cẩn thận, tính chính xác và khả năng suy luận của HS II. Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ ghi BT kiểm tra bài cũ HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức của bài trước III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định:(1ph) kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) Phát biểu định lí về tổng 3 góc trong một tam giác Áp dụng : Tính số đo góc x có trên hình vẽ 3. Giảng bài mới : a. GT : b. Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 10’ Hoạt động 1 : Áp dụng vào tam giác vuông 2) Áp dụng vào GV: Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông . GV : Yêu cầu hs vẽ tam giác vuông ABC vuông tại A và giới thiệu AB <AC gọi là cạnh góc vuông . BC : cạnh huyền . GV : Chỉ vào H2 (Kiểm tra bài cũ) chỉ ra cạnh góc vuông cạnh huyền . GV: Hãy tính + =? GV: Trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn bằng ? GV: Hai góc có tổng số đo bằng 900 gọi là hai góc gì ? GV : Nêu định lí : Dựa vào hình vẽ hãy nêu GT, KL định lí ** Củng cố : 1/ a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình chỉ ra vuông tại đâu ? b/ Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào ? GV: Hãy dựa vào định lí về tổng số đo hai góc nhọn trong tam giác vuông . HS:đọc định nghĩa tam giác vuông HS: Vẽ ABCvuông tại A HS : EF, EM là cạnh góc vuông FM : cạnh huyền HS : Vì - 900 = 900 HS: Tổng hai góc nhọn bằng 900 Hai góc phụ nhau GT : Cho ABC, . KL : HS: ABH vuông tại H AHC vuông tại H ABC vuông tại A HS: trả lời dựa vào hình vẽ . b/ vABH : x = 900 -500 = 400 vABC :x = 900 -= 900 - 500 = 400 tam giác vuông: Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có 1 góc vuông AB, AC : cạnh góc vuông BC : cạnh huyền Định lí: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau 15’ Hoạt động 2 : Góc ngoài của tam giác 3. Góc ngoài của GV : Giới thiệu góc ACx như trên hình là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. - Góc ACx có quan hệ gì với góc C của tam giác ABC ? - GV yêu cầu HS vẽ các góc ngoài tại đỉnh A, B của tam giác ABC GV : Áp dụng định lí đã học hãy so sánh góc ACx với GV : = mà góc A và góc B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, vậy ta có định lí gì về góc ngoài của tam giác ? GV : Từ = , hãy so sánh với góc A và góc B ? - Rút ra nhận xét bằng lời - Quan sát hình vẽ góc ABy lớn hơn những góc nào ? HS : Góc ACx là góc kề bù với góc C của tam giác ABC Một HS lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở HS : = góc ACx Vì + (kề bù) =>= HS nêu nhận xét :Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó HS : > góc A > góc B HS : góc ABy > góc A và góc ABy > góc C tam giác Định nghĩa : Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy . Định lí : Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó Nhận xét : > góc A > góc B 10’ Hoạt động 3 : Củng cố Cho hình vẽ tính góc x và y theo nhóm Nhóm cho kết quả x = 430 + 700 =1130(định lí về góc ngoài) y = 1800 - (430 - 1130) = 240 4. Hướng dẫn về nhà: (4ph) - Nắm định nghĩa góc vuông, định lí về tổng số đo hai góc nhọn, định lí về góc ngoài của tam giác - Vận dụng tính các góc trong tam giác - BTVN : 6, 7, 8 trang 109 (HD: muốn Ax//BC cần dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và tính chất về tia phân giác của một góc) IV. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 04/11/2007 Ngày dạy:12/11/2007 Tuần 10 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Qua các câu hỏi kiểm tra và các bài tập ; củng cố kiến thức, khắc sâu kiến thức về : - Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 - Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900 - Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của D -Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc. - Rèn kỹ năng suy luận II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Bài soạn - thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập. - Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1ph) kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (10ph) HS1 : a) Nêu định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) Chữa bài tập 2 (108) SGK A B C D 800 300 1 2 Giải : GT DABC ; góc B = 800 ; góc C = 300 Phân giác AD (D Ỵ BC) KL Xét DABC : = 1800  = 1800 - 1100 = 700 AD là phân giác của Â Þ Â1 = Â2 = = 350 Xét DABD : Â1 + = 1800 350 + 800 = 1800 = 1800 - 1150 = 650 kề bù với Þ + = 1800 = 1800 - 650 = 1150 3. Giảng bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập bài tập 19’ Bài 6 tr 110 SGK : Với hình 55, 57, 58 tìm số đo x trong các hình - GV đưa bảng phụ mỗi hình cho HS quan sát, suy nghĩ trong 1’ rồi trả lời miệng GV chia bảng làm 4 đồng thời gọi 4 HS lên bảng giải HS1 : Hình 55 HS2 : Hình 56 HS3 : Hình 57 HS4 : Hình 58 - HS cả lớp quan sát hình vẽ 55 ; 57 ; 58 suy nghĩ mỗi hình trong 1’ HS1 : Trả lời và nêu cách tính x H 55. Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn Bài 6 tr 110 SGK : H A K B I 1 2 400 x Hình 55 : D AHI có = 1V nên  + = 900 mà  = 400 Þ = 500 Ta có : (đđ) Þ = 500 DKIB có = 1v A B C E D x 250 Nên + = 900 mà = 500 Þ = 400. Hay x = 400 - Sau khi HS trình bày xong bài giải GV cho HS xét từng bài. Sau đó GV chốt lại phương pháp từng bài - Nếu bài nào có hai cách GV có thể giới thiệu thêm cách 2. Chẳng hạn hình 55 ngoài cách HS giải còn cách 2 DAHI (= 900) Þ 400 + = 900 (1) DBKI ( = 900) Þ x + = 900 (2) Từ (1) và (2) Þ 400 + = x + Mà = (đđ) Vậy x = 400 HS2 : Nêu cách tìm x ở hình 56. - 1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn HS3 : Nêu cách tìm x ở hình 57 - Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn HS4 : Nêu cách tìm x ở hình 58 - Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn Hình 56 : DAEC vuông tại E Nên  + = 900 (1) DABD vuông tại D. Nên  + x = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra :  + =  + x M N P I x 600 1 Vậy x = = 250 Hình 57 : DMNI vuông tại I Þ = 900 (1) x + = 900 (1) H A E B 550 x Từ (1) và (2) ta có : x + = 600 Hình 58 DHAE vuông tại H Þ Â + = 900 Þ = 350 là góc ngoài tại B của DBKE. Nên : x = 900 + 550 = 1250 Hoạt động 2 : Bài tập vẽ hình 10’ Bài 8 tr 109 SGK : GV Treo bảng phụ có sẵn đề bài GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài. GV yêu cầu 1HS ghi GT - KL Hỏi : Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh GV gọi 1HS lên bảng Một HS đọc to đề bài trước lớp HS : Cả lớp vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV. HS : Nêu GT - KL DABC ; = 400 Ax là phân giác ngoài  Ax // BC HS Trả lời : Ta chỉ cần Chứng minh Â2 = (hai góc ở vị trí so le trong) 1HS lên bảng làm A B C x y 1 2 400 400 Bài 8 tr 109 SGK : Chứng minh Vì yÂB là góc ngoài tại A của DABC. Nên : yÂB = = 400 + 400 =800 Vì Ax là tia phân giác Nên Â2 = = 400 Mà = 400 (gt)Þ Â2 = (hai góc slt)Þ Ax // BC Họat động 3 : Củng cố 3’ GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải bài tập 8 HS : Nhắc lại Vẽ hình và ghi GT - KL Vận dụng định lý góc ngoài của D Þ yÂB. Áp dụng tính chất tia phân giác Þ Â2 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc định lý về tổng ba góc D ; định lý về góc ngoài D ; định nghĩa ; định lý về D vuông. - Làm các bài tập ; 7 ; 9 tr 109 SGK - Bài 14 ; 15 ; 16 SBT - HD : Theo hình 60 SGK dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm ngiậm rằng : AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’;  =Â’; góc B = góc B’; góc C = góc C’ IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 04/11/2007 Ngày dạy: 14/11/2007 Tiết 20 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU t Học sinh hiểu được hai tam giác bằng nhau biết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng teo cùng một thứ tự t Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. t Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Bài soạn - thước thẳng - compa - bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa - thước đo góc - bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1ph) kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) HS1 : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ như hình vẽ. A B C A’ B’ C’ Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có AB = A’B’; AC = A’C’ ; BC = B’C’  = Â’; HS lên bảng phụ thực hiện đo các cạnh và các góc của hai tam giác. Kết quả : AB = 18mm ; BC = 30mm ; AC = 24mm A’B’ = 18mm ; B’C’ = 30 mm ; A’C’ = 21mm.  = 890 ; = 550 ; = 360 Â’ = 890 ; = 550 ; = 360 GV Hai DABC và A’B’C’ như vậy gọi là hai tam giác bằng nhau ® bài học 3.Giảng bài mới a. GT : Ta đã biết hai đoạn thẳng cùng độ dài thì bằng nhau, hai góc cùng số đo thì bằng nhau. Còn đối với tan giác thì sao ? TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10ph Hoạt động1: Định nghĩa : 1. Định nghĩa : GV dựa vào kiến thức Hỏi : DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? mấy yếu tố về cạnh ? mấy yếu tố về góc? GV giới thiệu DABC và DA’B’C’ có AB = A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’  = Â’; Þ DABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’ GV Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B ? đỉnh C ? GV Giới thiệu góc tương ứng với góc A là A’. GV yêu cầu tìm góc tương ứng với góc B , góc C ? GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’ GV yêu cầu tìm cạnh tương ứng của AC ; BC ? Hỏi : Thế nào là hai tam giác bằng nhau ? A B C A’ B’ C’ Trả lời : DABC và DA’B’C’ có 6 yếu tố về cạnh ; ba yếu tố về góc. HS : Nghe giới thiệu và ghi bài vào vở HS : Nghe giới thiệu HS : B’ là đỉnh tương ứng với B ; C’ tương ứng với C. HS : Nghe giới thiệu HS : Tìm góc tương ứng với HS : Nghe GV giới thiệu HS : Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC ; BC là A’C’ ; B’C’ HS trả lời DABC và DA’B’C’ có AB = A’B’ ;  = Â’ AC = A’C’ ; BC = B’C’ Thì DABC và DA’B’C’ gọi là hai tam giác bằng nhau Hai đỉnh A và A’; B và B’ ; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng t Hai góc : A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai góc tương ứng Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’ ; BC và B’C’ gọi là 2 cạnh tương ứng Định nghĩa : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 10ph Hoạt động 2 : Kí hiệu 2. Ký hiệu : GV cho HS làm bài ? 2 . GV Đưa đề bài ?2 lên bảng phụ A B C M N P Gọi 1HS trả lời miệng GV cho HS làm bài ?3 . GV đưa đề bài lên bảng phụ (ghi sẵn) Hỏi : DABC = DDEF thì tương ứng với góc nào ? cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? Hãy tính  của DABC Þ = ? và BC = ? GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 61 1 HS : trả lời miệng A B C 700 500 D F E HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 62. Trả lời : tương ứng với  ; cạnh BC tương ứng với EF - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Một vài HS nhận xét Bài ? 2 : a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M. Góc tương ứng với góc N là ; cạnh tương ứng với cạnh AC la 2cạnh M. c) DACB = DMPN ; AC = MP ; = Bài ? 3 : : Xét D ABC ta có : = 1800  +700 + 500 = 1800 Þ Â = 1800 - 1200 = 600 vì DABC = DDEF (gt) Þ Â = = 600 Þ BC = EF (cạnh tương ứng) mà EF = 3 Þ BC = 13ph Hoạt động 3 : Củng cố 800 800 600 400 Q R P H H64 A B C 800 300 800 300 M I N GV Treo bảng phụ bài tập 10 tr 111 SGK H63 Hỏi : Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau. Hỏi : Viết ký hiệu về sự bằng nhau của các D đó. Các câu sau đây đúng hay sai ? 1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau 2. Hai D bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau 3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau - 1HS đọc đề bài HS cả lớp quan sát các hình vẽ 63 và 64 HS1 : Trả lời các đỉnh tương ứng của hình 63 và hình 64 HS2 lên bảng viết ký hiệu HS1 : S HS2 : S HS3 : S Bài 10 tr 111 SGK : Hình 63 : Đỉnh A tương ứng với đỉnh I. Đỉnh B tương ứng với đỉnh M. Đỉnh C tương ứng với đỉnh N. Nên DABC = DIMN Hình 64 : Q tương ứng với đỉnh R. R tương ứng với Q P tương ứng với đỉnh H. Nên DQRP = DRQH 5ph 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác hai tam giác bằng nhau. - Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác. - Làm bài tập 11 ; 12 ; 13 ; 14 tr 112 SGK - Bài tập cho HS khá giỏi : 24 ; 25 SBT tr 101 Hướng dẫn bài : 24 tr 101 SBT : a)  = ; xét AB = ED Þ đỉnh tương ứng của D ; xét AC = FD ta Þ đỉnh tương ứng IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 11/11/2007 Ngày dạy: 19/11/2007 Tuần 11 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn các đề bài. - Học sinh : Thực hiện theo hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1ph) kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (7ph) HS1 : - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? - Chữa bài tập 11 tr 112 SGK. Đáp án : Vì D ABC = D HIK Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK, góc tương ứng với góc H là góc A. b) AB = HI ; AC = HK ; BC = IK ;  = ; . 3. Giảng bài mới : a. GT :Áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để tính số đo góc và cạnh tương ứng b. Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5ph HĐ 1 : Luyện tập I. Sửa bài tập về nhà : Bài 12 tr 112 SGK : GV Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 12 Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Một HS đọc to đề bài trước lớp Một HS lên bảng trình bày HS cả lớp đối chiếu với bài làm của mình ở nhà Một vài HS nhận xét bài làm của bạn I. Sửa bài tập về nhà Bài 12 tr 112 SGK : D ABC = D HIK Þ AB = HI ; BC = IK Mà AB = 2cm ; BC = 4cm Góc B = 400 Þ DHIK có HI = 2cm IK = 4cm ; = 400 7ph Bài 13 tr 102 SGK : GV Treo bảng phụ có ghi đề bài 13 Hỏi : Muốn tính chu vi của D ta làm thế nào ? GV gọi một HS lên bả
File đính kèm:
- Hinh hoc 71(1).doc