Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 27 đến tiết 34

a) Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là gì?

b) Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số y = 2x ;

y = -0,5x ; y = 4x ; y = -2x

Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 41

- Hướng dẫn HS cách làm:

Cho hàm số y = f(x). Nếu điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) thì y0 = f(x0). Và ngược lại.

? Vậy đối với bài toán trên ta phải làm như thế nào

- Làm tương tự đối với điểm B ; C(0;0).

Bài 42

- Hướng dẫn HS giải toán: Muốn tìm được hệ số a ta phải biết 1 điểm thuộc đồ thị của hàm số.

- Điểm A(2;1)

Thay x = 2 ; y = 1 vào công thức y = ax => a.

- Cho HS lên bảng vẽ đồ thị

? Bằng đồ thị hãy tìm f(2)

! Tương tự đối với các câu còn lại.

? Bằng đồ thị hãy tìm giá trị của x khi y = -1

! Tương tự đối với các câu còn lại

? Nhìn vào đồ thị có nhận xét gì về các giá trị của x khi y dương, y âm?

 

 

doc16 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 27 đến tiết 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2: (20 phút)
- Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) 
? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
-Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi.
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4.
- Cho HS làm phần ?bb
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch:
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận: 
? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x được biểu diễn dưới công thức gì?
? Tương tự đối với y và z?
? Từ (1) và (2) suy ra đẳng thức gì?
! Có dạng x = k.z
Kết luận:
- Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a.
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Làm bài
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
=> =
- Kết luận số máy của từng đội.
Làm phần ?
 (1)
 (2)
Tương tự ta có:
x = và y = b.z
=> hay hay x = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 
2. Bài toán 2: (SGK)
 Giải : Gọi số máy của 4 đội lần lượt là: x1, x2, x3, x4 (máy) 
Theo bài ra ta có:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 
=> 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : 
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : 
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là 
Hoạt động 4: Củng cố: (3 phút)
- Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.
 Tuần 14 Ngày soạn:22/11/10
 Tiết 28 Ngày dạy: 24/11/10
LUYỆN TẬP
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
* Kĩ năng: 
- Sử dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
 - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
 IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập: (40 phút)
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
- Cho HS làm bài tập 17
- Hướng dẫn HS giải
- x và y liên hệ với nhau bằng công thức nào?
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
- HS đọc đề
- HS theo dõi
 - Hs trả lời
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
3.Bài tập 17 T 61
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
Hoạt động 2: Củng cố: (4 phút)
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
 Tuần 15 Ngày soạn: /11/10
 Tiết 29 Ngày dạy: /11/10
§ 5. HÀM SỐ
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
- Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
 - Hiểu kí hiệu f(x). Hiểu được sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a) (với a là một số cụ thể)
* Kĩ năng: 
- Biết khái niệm hàm số qua các ví dụ cụ thể.
- Hiểu: đại lượng y là hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
 IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Một HS đứng tại chỗ nhắc lại
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số. (18 phút)
- Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.(bảng phụ)
- Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1
- Tìm hiểu ví dụ
- Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1
mà S = 50
=> 
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0C
20
18
22
26
24
21
 m = 7,8V
?1
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
22,4
31,2
Ví dụ 3:
?2
V(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (10 phút)
- Nêu định nghĩa như trong SGK.
- Nêu chú ý
- Đọc định nghĩa
- Tìm hiểu chú ý 
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý : SGK
Hoạt động 4: Củng cố: (12 phút)
- Làm bài tập 24
- Làm bài tập 25
- Bài 24 : y là hàm số của x
- y = f(x) = 3x2 + 1
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
 Tuần 15 Ngày soạn: /11/10
 Tiết 30 Ngày dạy: /11/10
LUYỆN TẬP
 I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
* Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
 IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.
- Đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập: (25 phút)
? Muốn tính f(5) ta phải làm gì?
! Tương tự tính f(-3)
- Yêu cầu HS quan sát trên bảng phụ
- Hướng dẫn HS làm câu b.
tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu còn lại
Cho HS làm bài 29
- Hướng dẫn tương tự như bài 28.
! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 30
? làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai?
- Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. 
? Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x?
- Tương tự đối với các câu còn lại
- Thay x = 5 vào công thức y = 
- Lên bảng tính và điền vào chỗ trống.
- Lên bảng thực hiện.
- Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9.
Thay y = -2 vào công thức
y = x rồi tìm x
tức là : -2 = x
=> x = -2. = -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
1. Bài 28 
Cho hàm số : y = f(x) = 
a) f(5) = ; f(-3) = 
b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
2. Bài 29 
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
 f(2) = 22 – 2 = 2
 f(1) = 12 – 2 = -1
 f(0) = 02 – 2 = -2
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
3. Bài 30 
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì: 
 f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f = -3 đúng vì:
 f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
 f(3) = 1 – 8.3 = -23 25
4. Bài 31 
Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: 
x
-0.5
-3
0
4.5
9
y
-
-2
0
3
6
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ (15 phút)
Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính
f(-1); f(2); f(5); f; f(-3)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)
f = 2 – 5 = - (2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.
* THÓNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
7A1
 Tuần 15 Ngày soạn: 22/11/09
Tiết 31 Ngày dạy: 24/11/09
 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết biểu diễn một cặp số trên một mặt phẳng toạ độ.
- Biết cách xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút)
- Đặt vấn đề theo đúng các ví dụ như trong SGK
- Tìm hiểu ví dụ
1. Đặt vấn đề
SGK
Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ. (10 phút)
- Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
! Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ.
- Giới thiệu các góc phần tư thứ I, II, III, IV
- Nêu chú ý.
- Cho một HS lên bảng vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy
- Hướng dẫn HS làm các thao tác theo lời nói
- Nghe giới thiệu và vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Ghi bài
- Tiếp thu
- Đọc chú ý
- Lên bảng vẽ 1 hệ trục toạ độ Oxy
- Lấy 1 điểm M bất kỳ trên mặt phẳng toạ độ
2. Mặt phẳng toạ độ.
II
I
O 
IV
III
Ox ^ Oy tại O
Ox : trục hoành
Oy : trục tung
O : gốc toạ độ
Chú ý : Các đơn vị dài trên hai trục số được trọn bằng nhau (nếu không có gì thêm)
Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ (20 phút)
- Khi đó cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm M và ký hiệu M(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm M
- Cho HS làm ?1
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấ vị trí các điểm P, Q có toạ độ làn lượt là (2;3) và (3;2) 
- Từ M vẽ các đường vuông góc đến các trục toạ độ. Giả sử, các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1,5 cắt trục tung tại điểm 2.
·
P 
Q 
·
- Làm ?1 
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
·
M 
1,5
Hoạt động 4: Củng cố: (7 phút)
- Nhắc lại lần nữa cấu tạo của hệ trục toạ độ.
- Làm bài tập 33 trang 67 SGK.
- Đướng tại chỗ trả lời
- Một HS lên bảng làm
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 38, 39 trang 67, 68 SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 16 Ngày soạn: 30/11/09
 Tiết 32 Ngày dạy: 01/12/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Xác định được vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Thế nào là mặt phẳng toạ độ?
- Trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
- Lấy vài điểm trên trục hoành và vài điểm trên trục tung, yêu cầu HS đọc toạ độ các điểm đó.
Từ đó rút ra kết luận chung và trả lời câu hỏi bài 34.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 36
? Muốn biểu diễn toạ độ một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta phải làm các thao tác như thế nào?
? Chứng minh ABCD là hình vuông?
^
- Hàm số được cho trong bảng.
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
? Biểu diễn các cặp giá trị đó trên hệ trục toạ độ Oxy?
? Có nhận xét gì về 4 điểm vừa biểu diễn trên hệ trục toạ độ?
- Đọc toạ độ các điểm trên trục tung và toạ độ cac điểm trên trục hoành
- Rút ra kết luận.
- Nhắc lại cách biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
- Tứ giác ABCD có 
^
^
^
AB = BC = CD = DA = 2
A = B = C = D = 900
Vậy ABCD là hình vuông.
- Viết tất cả các cặp giá trị tương tứng của hàm số trên?
- Vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn tất cả các cặp giá trị trên lên hệ trục toạ độ đó.
- Bằng trực quan nhận xét: 
4 điểm này cùng nằm trên một đường thẳng.
1. Bài 34 
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ băng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0
B 
C 
D 
A 
o 
2. Bài 36 
ABCD là hình vuông.
3. Bài 37 
a) Các cặp giá trị tương ứng (x ; y)
(0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4) 
(3 ; 6) ; (4 ; 8)
b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ Oxy.
o
Hoạt động 3: Củng cố: (5 phút)
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, đọc các điểm trên mặt phẳng toạ độ và biểu diễn được các điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Làm theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài đồ thị hàm số y = ax (a 0)
V. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 16 Ngày soạn: 30/11/09
 Tiết 33 Ngày dạy: 01/12/09
§ 7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a 0 )
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0) 
- Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tế và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu. Bảng phu
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì ? (12 phút)
- Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
! Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
- Cho HS làm ví dụ 1 và khẳng định lại cách vẽ đồ thị hàm số.
a) Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của x và y xác định hàm số trên;
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm có toạ độ là các cặp số trên.
- Theo dõi
- Làm ví dụ 1: 
1. Đồ thị hàm số là gì ?
?1
a) (-2 ; 3) ; (-1 ; 2) ; (0 ; -1) ;
 (0,5 ; -1) ; (1,5 ; -2) 
o
M 
N 
R 
P 
Q 
Kết luận : Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số đã cho trong ?1
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax (a0) (23 phút)
?2 Cho hàm số y = 2x
a) Viết năm cặp số (x;y) với x = -2; -1; 0; 1; 2;
b) Biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng toạ độ.
c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2;-4) ; (2;4)
?3 Vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = ax ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị?
? Tại sao chỉ cần xác định thêm 1 điểm?
- Từ đó cho HS nêu cách vẽ.
- Cho HS làm ?4
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Đồ thị hàm số y = f(x) đã cho gồm năm điểm điểm M, N, P, Q, R như trong hình vẽ.
- Các cặp số (-2;-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4);
- Lên bảng biểu diễn.
- Chỉ cần xác định 1 điểm khác điểm O(0 ; 0)
- Vì đồ thị hàm số luôn đi qua điểm O(0 ; 0)
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x.
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Với x = 2 ta được y = 3, điểm A(-2;3) thuộc đths y = -1,5x. vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Nhận xét: (SGK)
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của hàm số:
 y = -1,5x.
O 
A 
Hoạt động 3: Củng cố: (8 phút)
- Làm các bài tập 39 trang 71 SGK.
- Một HS lên bảng làm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 40, 41, 42, 43 trang 71+72 SGK.
 V. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 16 Ngày soạn: 04/12/09
 Tiết 34 Ngày dạy: 06/12/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y =ax (a 0) 
- Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị của hàm số. Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng biểu diễn điểm trên hệ trục toạ độ.
Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0). 
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, phấn màu.
 * Trò: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông.
 III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
 III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:	
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là gì?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị của các hàm số y = 2x ; 
y = -0,5x ; y = 4x ; y = -2x
- HS1: làm câu a
- HS3: làm câu b

File đính kèm:

  • docDAI 7 THEO CHUAN KIEN THUC 2010.doc
Giáo án liên quan