Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 23: Hai tam giác bằng nhau
HS nêu định nghĩa như SGK.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các
cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương
ứng bằng nhau.
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU NS: 02/10/2013 Tuần: 10 ND: 18/10/2013 Tiết: 23 MỤC TIÊU : - Kiến thức : Hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng ĐN hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Kĩ năng : Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. CHUẨN BỊ : GV : SGK, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, ê ke . HS : SGK, xem bài học trước ở nhà, thước đo góc, ê ke. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : TG ND HĐGV HĐHS 12’ 1. Định nghĩa : Hai tam giác ABC và A’B’C’ cĩ: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’, A = A’, B = B’, C = C’ Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Gv: Cho Hs làm ?1 Gv: Đưa ra hai tam giác ABC và A’B’C’ yêu cầu Hs dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’, A = A’, B = B’, C = C’ . Gv giới thiệu: Hai tam giác như thế này được gọi là hai tam giác bằng nhau. GV giới thiệu các cạnh , đỉnh tương ứng bằng nhau. Gv: Vậy thế nào là hai tam giác bằng nhau ? GV chuyển ý Hs thực hành đo các cạnh và các góc của hai tam giác. Hs nghe giới thiệu và ghi bài. HS nêu định nghĩa như SGK. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 5’ 15’ 2. Kí hiệu : Ta viết: ABC=A’B’C’ ABC=A’B’C’ nếu : ?2 Giải a) Cĩ. b)… là M,.. là B,… là MP c) . B = N ?3 Giải cĩ A = 1800 - ( 700 + 50) = 600 ( Đ/L tổng ba gĩc tam giác) nên D = A = 600 BC = EF = 3 Gv: Giới thiệu kí hiệu bằng nhau của hai tam giác. Gv: Gọi Hs đọc quy ước. Gv: Cho Hs làm ?2 Gọi 3 Hs lên bảng làm. GV gọi HS nhận xét. Gv: Cho Hs làm ?3 GV hỏi: D tương ứng với gĩc nào, BC tương ứng với cạnh nào? Gọi Hs tính A. Gọi 2 Hs tính. Gv nhận xét. Hs nghe giới thiệu. Hs đọc quy ước. Hs thực hiện làm bài như phần nội dung 3HS giải ?2 a) Cĩ. b)… là M,.. là B,… là MP c) . B = N 2Hs giải ?3 HS: D tương ứng với A, BC tương ứng với EF cĩ A = 1800 - ( 700 + 50) = 600 nên D = A = 600 BC = EF = 3 4. Củng cố : (10’) Gv : Gọi Hs phát biểu ĐN hai tam giác bằng nhau. Hs : Trả lời. Gv : Cho Hs làm bài tập 10 (SGK, trang 111). Hs : Thực hiện bài tập 10. Dặn dò : (2’) Về nhà học bài nắm vững ĐN. Làm bài tập 11 (SGK, trang 112). Chuẩn bị luyện tập (SGK, Tr 112). Y Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 23.doc