Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 66
Hoạt động 1: Bài cũ
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ 1 : Vẽ hình tìm góc đối diện với các cạnh AB;AC rồi điền vào bảng
-HS2: Hãy xác định hình chiếu của AB;AC trên đường thẳng d và trả lời câu hỏi 2
-HS3: trả lời câu 3 và? Khi D;E;F thẳng hàng thì có quan hệ nào giữa các đoạn DFDE;EF ?
h nghĩa , tính chất , dấu hiệu hai đt song song : A 2 a TC: 1 GT a//b B b KL A1=B1 Â2= B1 Â1+B3=1800 Dấu hiệu :* Â1=B1 hoặc Â2=B1 thì a//b * a * a//c;b//c=> a//b (a, b phân biệt ) * Tiên đề ƠCLít M b , b qua M và b//a là duy nhất a * Một số kiến thức về tam giác : -Tổng ba góc : A Â+B+C=1800 B C -Góc ngoài của tam giác A B2=Â1+C1 2 C B2>Â1;C1 B -Hai tam giác bằng nhau: A’ TH: c-c-c A AB=A’B’ B C B’ AC=A’C’; BC=B’C’ C’ TH: c-g-c: AB=A’B’; Â=Â’; AC=A’C’ TH:g-c-g: BC=B’C’; B=B’; C=C’ 2- Bài tập : A m B H C GT ABC; KL a) vẽ hình b)chỉ ra các cặp góc bằng nhau c)AH vuông EK d) m//EK Giải : b)E1=B1; K2=C1 (đvcủa EK//BC) K1=H1 (sltcủa EK//BC) K2=K3 (đối đỉnh) AHC=HKC =900 c) Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2) I-MỤC TIÊU : Oân tập các kiến thức trọng tâm của chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi , bài tập áp dụng Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình II- CHUẨN BỊ : Thước thẳng , com pa , bảng phụ ghi bài tập Thước thẳng , com pa , phiếu học tập , bảng hoạt động nhóm III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: bài cũ * Phát biểu các dấu hiệu (đã học )nhận biết hai đường thẳng song2 *Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? định lý về tính chất góc ngoài của tam giác Hoạt động 2: Oân tập bài tập về tính góc -GV cho hs làm bài tập 11/99 sbt -Đưa đề bài lên bảng : Cho tam giác ABC có góc B=700 góc C=300 . tia phân giác của góc Acắt Bc tại D.Kẻ AH vuông với Bc , (H thuộc BC) Tính góc BAC Tính góc HAD Tính góc ADH -gọi1Hs đọc to đề,cả lớp theo dõi -gọi Hs vẽ hình , ghi Gt,Kl -Chohs suy nghĩ 3 phút rồi trả lời -theo GT đề bài tam giác ABC có đặc điểm gỉ ? -Hãy tính góc BAC -Để tính góc HÂD ta cần xét đến những tam giác nào ? Hoạt động 3:Bài tập suy luận Bài 2: cho ABC có :AB=AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD c/m: ABM=DCM c/m:AB//DC c/m: AM vuông góc BC tìm điều kiện của ABC để góc ADC=300 - gọi một hs đọc to đề , cả lớp tìm hiểu đề -Gọi một hs vẽ hình ghi gt,kl ? ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy c/m hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ? -hãy trình bày cách c/m -? Vì sao AB//DC? ?Để chỉ ra AM vuông BC cần có đ/k gì? -GV hướng dẫn câu d: + ADC=300 khi nào ? + DÂB =300 khi nào ? + DÂ7B =300 có liên quan gì với góc BÂC của tam giác ABC ? Hoạt động 4: Dặn dò -Oân tập kỹ lý thuyết và làm các bài tập SGK;SBT chuẩn bị kiểm tra học kỳ I -2Hs phát biểu một nội dung trên -HS nhận xét -2HS phát biểu một nội dung -Hs nhận xét -Hs đọc và nghiên cứu đề bài -HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT,KL -Hs cả lớp ghi vào vở -có 700,B=C=300 -Hs tính -Xét ABH để tính góc BÂH -Tính góc HÂD -HS đọc to đề bài cả lớp tìm hiểu đề -Một hs lên bảng ghi Gt,Kl vẽ hình -cả lớp vẽ hình và ghi gt kl vào vở HS trả lời theo câu hỏi gọi ý của Gv -Hs suy nghĩ và trả lời cách làm -HS trả lời -HS theo dõi sự gợi ý A Bài 1: B ABC: GT phân gíac AD; AHBC góc BAC=? KL b)Góc HAD=? c)Góc ADH=? Giải : ABC: (gt) =>BÂC=1800-(700+300) BÂC=1800-1000=800 Xét ABH có H=900(gt) =>BÂH=900-700=200 ( trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau ) HÂD=1/2 BÂC-BÂH=400-200 HÂD= 200 AHD có H=900; HÂD=200 =>ADH=DÂH+C ( t/c góc ngoài ADH=400+300=700 Bài 2: A GT ABC: AB=AC B D thuộc tia đối của tia MA,AM=MD D Kl a)ABM=DCM b)AB// DC c) AM vuôngBC d)Tìm điều kiện củaABC để góc ADC=300 Giải : a)Xét ABM øvà DCM có : AM=DM(gt) BM=CM(gt) M1=M2 (hai góc đối đỉnh) =>ABM=DCM ( cgc) b) Ta có : ABM=DCM(cmt) =>BAM=MDC(2 góc t/ư) mà BAM vàMDC là hai góc slt => AB//DC ( dấu hiệu nhận biết ) c)Xét ABM và ACM có : AB=AC(gt); cạnh AM chung;BM=MC (gt) =>ABM=ACM(ccc) =>AMB= AMC (2 góc t/ư) mà AMB+AMC=1800 ( kề bù) =>AMB=1800:2=900 =>AM ADC=300 khi DÂB=300 (vì ADC= DÂB –cmt)mà DÂB=300 khi BÂC=600(vì BÂC=2.DÂBdo BÂM=MÂC) Vậy ADC=300 khi ABC có AB=AC và BÂC=600 Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2) I-MỤC TIÊU : Oân tập các kiến thức trọng tâm của chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi , bài tập áp dụng Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình II- CHUẨN BỊ : Thước thẳng , com pa , bảng phụ ghi bài tập Thước thẳng , com pa , phiếu học tập , bảng hoạt động nhóm III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: bài cũ * Phát biểu các dấu hiệu (đã học )nhận biết hai đường thẳng song2 *Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? định lý về tính chất góc ngoài của tam giác Hoạt động 2: Oân tập bài tập về tính góc -GV cho hs làm bài tập 11/99 sbt -Đưa đề bài lên bảng : Cho tam giác ABC có góc B=700 góc C=300 . tia phân giác của góc Acắt Bc tại D.Kẻ AH vuông với Bc , (H thuộc BC) Tính góc BAC Tính góc HAD Tính góc ADH -gọi1Hs đọc to đề,cả lớp theo dõi -gọi Hs vẽ hình , ghi Gt,Kl -Chohs suy nghĩ 3 phút rồi trả lời -theo GT đề bài tam giác ABC có đặc điểm gỉ ? -Hãy tính góc BAC -Để tính góc HÂD ta cần xét đến những tam giác nào ? Hoạt động 3:Bài tập suy luận Bài 2: cho ABC có :AB=AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD c/m: ABM=DCM c/m:AB//DC c/m: AM vuông góc BC tìm điều kiện của ABC để góc ADC=300 - gọi một hs đọc to đề , cả lớp tìm hiểu đề -Gọi một hs vẽ hình ghi gt,kl ? ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy c/m hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ? -hãy trình bày cách c/m -? Vì sao AB//DC? ?Để chỉ ra AM vuông BC cần có đ/k gì? -GV hướng dẫn câu d: + ADC=300 khi nào ? + DÂB =300 khi nào ? + DÂ7B =300 có liên quan gì với góc BÂC của tam giác ABC ? Hoạt động 4: Dặn dò -Oân tập kỹ lý thuyết và làm các bài tập SGK;SBT chuẩn bị kiểm tra học kỳ I -2Hs phát biểu một nội dung trên -HS nhận xét -2HS phát biểu một nội dung -Hs nhận xét -Hs đọc và nghiên cứu đề bài -HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT,KL -Hs cả lớp ghi vào vở -có 700,B=C=300 -Hs tính -Xét ABH để tính góc BÂH -Tính góc HÂD -HS đọc to đề bài cả lớp tìm hiểu đề -Một hs lên bảng ghi Gt,Kl vẽ hình -cả lớp vẽ hình và ghi gt kl vào vở HS trả lời theo câu hỏi gọi ý của Gv -Hs suy nghĩ và trả lời cách làm -HS trả lời -HS theo dõi sự gợi ý A Bài 1: B ABC: GT phân gíac AD; AHBC góc BAC=? KL b)Góc HAD=? c)Góc ADH=? Giải : ABC: (gt) =>BÂC=1800-(700+300) BÂC=1800-1000=800 Xét ABH có H=900(gt) =>BÂH=900-700=200 ( trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau ) HÂD=1/2 BÂC-BÂH=400-200 HÂD= 200 AHD có H=900; HÂD=200 =>ADH=DÂH+C ( t/c góc ngoài ADH=400+300=700 Bài 2: A GT ABC: AB=AC B D thuộc tia đối của tia MA,AM=MD D Kl a)ABM=DCM b)AB// DC c) AM vuôngBC d)Tìm điều kiện củaABC để góc ADC=300 Giải : a)Xét ABM øvà DCM có : AM=DM(gt) BM=CM(gt) M1=M2 (hai góc đối đỉnh) =>ABM=DCM ( cgc) b) Ta có : ABM=DCM(cmt) =>BAM=MDC(2 góc t/ư) mà BAM vàMDC là hai góc slt => AB//DC ( dấu hiệu nhận biết ) c)Xét ABM và ACM có : AB=AC(gt); cạnh AM chung;BM=MC (gt) =>ABM=ACM(ccc) =>AMB= AMC (2 góc t/ư) mà AMB+AMC=1800 ( kề bù) =>AMB=1800:2=900 =>AM ADC=300 khi DÂB=300 (vì ADC= DÂB –cmt)mà DÂB=300 khi BÂC=600(vì BÂC=2.DÂBdo BÂM=MÂC) Vậy ADC=300 khi ABC có AB=AC và BÂC=600 Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 34 : LUYỆN TẬP 2- KIỂM TRA 15’ I- MỤC TIÊU : -Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( trường hợp g-c-g) -Rèn kỹ năng vẽ hình , c/m , vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra góc , cạnh bằng nhau -Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình , chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15’ II- CHUẨN BỊ : Thước thẳng , ê ke - đề kiểm tra III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : kiểm tra sĩ số HS 2- Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết ?nêu trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác ?nêu 2 hệ quả của trường hợp g-c-g ? Khi nào thì có thể kết luận được ABC=IKH theo trường hợp g-c-g Hoạt động 2: Bài tập - yêu cầu HS làm bài 40 -GV hướng dẫn Hs vẽ hình ( nếu cần ) Cho HS nêu Gt; KL ? -GV cho hs suy nghĩ trong 2 phút rồi yêu cầu Hs c/m -yêu cầu hs làm bài 41 sgk -GV hướng dẫn HS vẽ hình -Cho hs ghi GT,KL ? để c/m đoạn thẳng bằng nhau ta có thể c/m ntn? ? có thể c/m 3 tam giác nào trên hình này bằng nhau được không ?=> chọn cặp ? c/m những cặp tam giác nào bằng nhau ? -yêu cầu hs c/m các cặp tam giác bằng nhau hoạt động 3: dặn dò -Học 3 trường hợp bằng nhau của tam giác -BVN : 39,42,43,44 SGK -bài 51,60 SBT Hs trả lời câu hỏi HS lên bảng viết câu trả lời -HS đọc đề và phân tích đề Hs 2 vẽ hình và ghi GT,KL Cả lớp làm bài vào vở HS c/m -HS đọc đề bài - phân tích bài toán -vẽ hình theo hướng dẫn -ghi GT, kL -c/m tam giác bằng nhau, -không có 3 tam giác nào có thể bằng nhau -c/m : DBI=EBI ECI=FCI - hs c/m ABC=IKH (g-c-g ) nếu có : Â=I ; AB=IK ;C=H A Bài 40 sgk/ 124: F B M C GT ABC (ABAC) E BE,CF vuông Ax KL so sánh BE với CF Giải : Xét BEM vàCEM có: BÊM=CFM =900 BM=MC (gt) BME=CMF ( đối đỉnh ) =>BEM=CFM (cạnh huyền , góc nhọn )=>BE=CF (cạnh t/ư) Bài 41 sgk/124: A GT ABC , BI,CI là các phân giác D F B E C KL ID=IE=IF Giải Xét DBI và EBI có : BDI= BÊI =900 Cạnh huyền BI chung DBI=EBI ( BI là phân giác ) => DBI=EBI ( cạnh huyền- góc nhọn )=>ID=IE (1) * c/m tương tự ta cóEIC =FICø => IE=IF (2) từ (1) và (2) =>ID=IE=IF (đpcm) Hoạt động 4: kiểm tra 15’ Bài 1:khi nào ta có thể kết luận được MNQ= XYZ theo trường hợp góc -cạnh -góc Bài 2:cho tam giác ABC , góc B bằng góc C, AD là phân giác góc BAC ( D thuộc BC) c/m ABD=ACD c/m ADBC Bài 2’ :cho góc xÔy , Ot là phân giác xÔy ,trên Ot lấy C ,vẽ CA vuông Ox, CB vuông Oy,: a) c/m OAC =OBC b) c/m :ACO= BCO Đáp án : Bài 1: 2 điểm Bài 2: -vẽ hình (1đ) -ghi GT,KL (1 đ) -câu a ( 4đ) -câu b (2 đ) Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 35: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I- MỤC TIÊU : Khắc sâu kiến thức : ba trường hợp bằng nhau của tam giác qua rèn kỹ năng giải bài tập Rèn kỹ năng chứng mnh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc tương ứng , cạnh tương ứng bằng nhau . Rèn kỹ năng vẽ hình , ghi GT,Kl , suy luận . II- CHUẨN BỊ : bảng phụ tổng hợp lý thuyết về ba trường hợp bằng nhau của tam giác , và trường hợp riêng của tam giác vuông - Oân tập lý thuyết và các bài tập VN III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết : -phát biểu 3 trường hợp bằng nhau cua tam giác , vẽ hình và ký hiệu lên - trường hợp riêng của tam giác vuông ? -hoạt động 2: Bài tập yêu cầu hs tự đọc đề bài , vẽ hình , ghi GT, KL ? để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta c/m ntn? ? cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ? -yêu cầu hs làm câu b ( Gv có thể gợi ý ) Hs hoàn chỉnh câu c/m ? để c/m tia phân giác ta c/m ntn? -hs tìm hướng c/m cho hs làm bài 44 sgk vẽ hình , ghio Gt, Kl -làm bài c/m trên phiếu học tập Hoạt động 3: dặn dò -BVN: 62, 63,64,65 SBT chuẩn bị bài Tam giác cân : thước , com pa, thước đo góc -mỗi hs lên bảng trình bày và vẽ hình minh hoạ một trường hợp -cả lớp cùng làm vào vở - HS tự phân tích đề , vẽ hình ghi Gt ,Kl một hs lên vẽ hình , ghi Gt,KL hs trả lời câu hỏi - 1HS lên trình bày bài c/m câu a - HS suy nghĩ và làm câu b -hs lên bảng làm bài -HS lên bảng vẽ hình , ghi Gt Kl -làm trên phiếu học tập bài c/m lý thuyết : Các trường hợp bằng nhau của tam giác , tam giác vuông (bảng phụ ) x B 2- Bài tập : A bài 1: Bài 43 sgk/125 E O GT xÔy <1800 , C D y OA<OB, OC=OA,OD=OB KL a)AD=BC b)EAB=ECD c) OE là phân giác của xÔy c/m: c/m AD=BC? Xét OAD vàOCB có: OA=OC (gt) OD=OB (gt) =>OAD =OCB(c-g-c) Góc O chung => AD=BC b)ta có : OA=OC,OB=OD=>AB=CD OÂD= OCB ( suy từ câu a) =>BÂE=DCE (kề bù với 2 góc bằng nhau ) Xét EAB và ECD có : AB=CD (cmt); BÂE= DCE (cmt),ABE= CDE (suy từ câu a) =>EAB= ECD ( g-c-g) c)OE là phân giác xÔy? Xét OBE vàO DE có : OB=OD (gt); OE chung ; BE=DE ( suy từ câu b)=> OBE=ODE ( c-c-c) => BÔE =DÔE ( 2 góc tương ứng ) =>OE là phângiác BÔD hay xÔy Bài 2 -44 sgk/125: A GT ABC, B=C , AD là phân giác Kl a) ADB=ADC b) AB=AC c/m : a) ta có B D C B=C(gt),BÂD=CÂD(gt)=>ADB=ADC => ABD=ACD ( g-c-g) b) vì ABD=ACD (câu b)=>AB=AC Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 37 : LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Cũng cố và khắc sâu kiến thức về :tam giác cân , tam giác đều ,tam giác vuông cân ,Các tính chất về tam giác cân , tam giác đều , và dấu hiệu nhận biết chúng . Rèn kỹ năng tính góc , chứng minh tam giác bằng nhau , c/m tam giác cân . Rèn kỹ năng suy luận . II- CHUẨN BỊ : -Com pa , thước thẳng , bảng phụ để viết các đề bài tập -Hs : thước thẳng , com pa III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 2- Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: bài cũ -HS 1 : nêu định nghĩa tam giác cân , bài tập 47-hình 118 -HS2 : làm bài 49a- nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân -HS3: làm bài 49b- nêu các cách chứng minh tam giác đều Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp : -Bài tập 51 -yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt, kl ? để so sánh 2 góc ABD,ACE ta làm ntn? -Cho HS c/m tam giác ABD =ACE -cảlớp cùnglàm vàsữa bài -nêu các cách c/m tam giác cân ,đều -gọi hs lên bảng làm câu b -yêu cầu hs vẽ hình bài 52 -ghi Gt,Kl ? có dự đoán gì về tam giác ABC? ? muốn c/m tam giác ABC cân tại A cần c/m gì? ? muốn c/m AC=AB ta c/m ntn? -gọi HS lên bảng c/m ,cả lớp làm bài Hoạt động 3: dặn dò -BVN: 75;76;77 SBT -chuẩn bị :?1 ;?2 SGK trang 129 -HS1 : lên bảng trả lời lý thuyết và làm bài tập -HS2 :vẽ hình ,ghi GT,Kl làm bài và trả lời câu hỏi -HS3 : làm theo yêu trình tự HS2 -HS đọc đề và tìm hiểu đề bài -Một hs lên bảng vẽ hình và ghi Gt,Kl -để so sánh 2 góc ABD và ACE ta so sánh 2 tam giác -hS tìm các yếu tố bằng nhau và c/m -HSIBC cân tại I -HS chứng minh -Hs lên bảng vẽ hình bài 52 và ghi Gt , KL -tam giác ABC cân tại A chứng minh AC=AB Chứng minh 2 tam giác bằng nhau HS lên bảng trình bày bài Sữa bài 49 : a) A GT ABC cân tại A Â= 400 KL tính B?;C? Giải : B C Vì ABC cân tại A => B=C (1) Ta lại có : Â+B+C=1800 => B+C=1400 (2) Từ (1) và (2) =>B+B=1400=> B=140:2=700 b) làm tương tự câu a: Bài 51 : A GT ABC cântạiA AD=AE Kl ss ABD và ACE E D IBC là tam B C giác gì ?vì sao? C/m: a) xét ABD và ACE có : AB=AC (gt),AD=AE (gt) ;Â chung =>ABD=ACE ( cgc) =>ABD=ACE (1) b) Ta có ABC=ACB (gt) (2) mà ABD+DBC=ABC, ACE+ECB=ACB từ (1)(2),(3) => DBC=ECB hay IBC=ICB=> IBC cân tại I t Bài 52: x A B Gt xÔy =1200, Ot O C y là phân giác ,A Ot ABAC Kl ABC là tam giác gì? Vì sao ? Giải : Xét AOB vàAOC có : ACO=ABO =900 AC cạnh chung AÔC=AÔB (gt)=> AOB=AOC (cạnh huyền –góc nhọn ) =>AC=AB=>ABC cân tại A Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 38 : ĐỊNH LÝ PI-TA-GO I- MỤC TIÊU : -Nắm được định lý Pi Ta Go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông , nắm được định lý Pi Ta Go đảo . - Biết vận dụng định lý Pi ta-Go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia .biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác vuông . - Biết vận dụng các kiến thức học treong bài vào các bài toán thực tế . II- CHUẨN BỊ : -Gv ; thước thẳng , ê ke , com pa , sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau để dùng trong mục có thể em chưa biết , ?2 -Hs chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước , com pa, thước III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-ổnđịnh : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động 2: giới thiệu bài -cho hs đọc kết quả của ?1 đã chuẩn bị ở nhà -Gv bằng đo đạc ta có độ dài cạnh huyền là 5 cm theo tính toán ntn? Kết quả ra sao ta tìm hiểu qua bài học hôm nay hoạt động 3: Định lý Py ta go -cho hs làm ?2 bằng hình cụ thể -Gv thực hiện trên bảng -yêu cầu hs trả lời kết quả của từng câu trong ?2 -liên hệ a,b,c với các cậnh trong tam giác vuông ta có nội dung nào? định lý Py ta go vẽ hình ghi Gt,Kl của định lý ? định lý Py Ta Go dùng để làm gì? -Cho hs vận dụng tính cạnh huyền ở ?1 -yêu cầu Hs làm ?3 sgk trên phiếu học tập hoạt động : định lý Py ta Go đảo -yêu cầu hs làm ?4 ,vẽ hình bằng thước và com pa . -dùng thước đo góc BAC ? em có kết luận gì ? - Gv điều này người ta cũng đã chứng minh và đó chính là một định lý ? có nhận xét gì về định lý này với định lý Pi Ta Go ? => Định lý Pi Ta Go đảo -yêu cầu hs vẽ hình và ghi Gt ,Kl của định lý trên phiếu học tập ? định lý đảo vận dụng trong trường hợp nào ? Hoạt động 5: Cũng cố dặn dò -nêu nội dung ĐL Pi ta go và định lý đảo , ứng dụng của các đl này -Cho hs làm bài tập 53 sgk/ 131 trên phiếu cá nhân * Về nhà : Học bài theo sgk làm BVN: 53;54;55;56 sgk/131; Đọc thêm “ nhà toán học Pi Ta Go đầu chương II” Chuẩn bị : luyện tập Hs trình bày phần chuẩn bị Hs báo cáo kết quả -Hs tiếp nhận ?2 : a) c2 b) a2+b2 c) c2=a2+b2 -HS diễn đạt thành lời kết quả trên -vẽ hình phân biệt gt,kl -dùng để tính một cạnh khi biết 2 cạnh kia của tam giác vuông ?3: a)x=6 ; b) x= -HS làm ?4 Báo cáo kết quả -nêu nhận xét từ việc làm trên -Hsphát biểu đl Pi ta go đảo -vẽ hình ,ghi Gt,Kl của định lý ( phiếu học tập ) -vận dụng khi c/m một tam giác là vuông hs phát biểu - hs làm bài trên phiếu học tập - nhận xét sữa sai nếu có Định lý Py Ta Go : SGK/130 B A C GT ABC vuông tại A KL BC2=
File đính kèm:
- giao an hinh 7(2).doc