Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 66

Hoạt động 1: Bài cũ

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ 1 : Vẽ hình tìm góc đối diện với các cạnh AB;AC rồi điền vào bảng

-HS2: Hãy xác định hình chiếu của AB;AC trên đường thẳng d và trả lời câu hỏi 2

-HS3: trả lời câu 3 và? Khi D;E;F thẳng hàng thì có quan hệ nào giữa các đoạn DFDE;EF ?

 

doc127 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nghĩa , tính chất , dấu hiệu hai đt song song : A 2 a
 TC: 1
 GT a//b B b
 KL A1=B1
 Â2= B1
 Â1+B3=1800 
Dấu hiệu :* Â1=B1 hoặc Â2=B1 thì
 a//b
 * a
* a//c;b//c=> a//b (a, b
 phân biệt )
* Tiên đề ƠCLít M b
 , b qua M 
 và b//a là duy nhất a 
 * Một số kiến thức về tam giác :
-Tổng ba góc : A
Â+B+C=1800 B C
-Góc ngoài của tam giác A
B2=Â1+C1 2 C
 B2>Â1;C1 B
-Hai tam giác bằng nhau: A’
TH: c-c-c A
AB=A’B’ B C B’
AC=A’C’; BC=B’C’ C’
TH: c-g-c:
AB=A’B’; Â=Â’; AC=A’C’
TH:g-c-g:
BC=B’C’; B=B’; C=C’
2- Bài tập : A m
 B H C
GT ABC;
KL a) vẽ hình 
 b)chỉ ra các cặp góc bằng nhau
 c)AH vuông EK
 d) m//EK
 Giải :
b)E1=B1; K2=C1 (đvcủa EK//BC)
K1=H1 (sltcủa EK//BC)
K2=K3 (đối đỉnh)
AHC=HKC =900
c)
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 30:	ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2)
I-MỤC TIÊU :
Oân tập các kiến thức trọng tâm của chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi , bài tập áp dụng 
Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình 
II- CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , com pa , bảng phụ ghi bài tập 
Thước thẳng , com pa , phiếu học tập , bảng hoạt động nhóm 
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: bài cũ 
* Phát biểu các dấu hiệu (đã học )nhận biết hai đường thẳng song2 
*Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? định lý về tính chất góc ngoài của tam giác 
Hoạt động 2: Oân tập bài tập về tính góc 
-GV cho hs làm bài tập 11/99 sbt 
-Đưa đề bài lên bảng :
Cho tam giác ABC có góc B=700 góc C=300 . tia phân giác của góc Acắt Bc tại D.Kẻ AH vuông với Bc , (H thuộc BC)
Tính góc BAC
Tính góc HAD
Tính góc ADH 
-gọi1Hs đọc to đề,cả lớp theo dõi 
-gọi Hs vẽ hình , ghi Gt,Kl 
-Chohs suy nghĩ 3 phút rồi trả lời 
-theo GT đề bài tam giác ABC có đặc điểm gỉ ?
-Hãy tính góc BAC
-Để tính góc HÂD ta cần xét đến những tam giác nào ?
Hoạt động 3:Bài tập suy luận 
Bài 2: cho ABC có :AB=AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD
c/m: ABM=DCM
c/m:AB//DC
c/m: AM vuông góc BC
tìm điều kiện của ABC để góc ADC=300
- gọi một hs đọc to đề , cả lớp tìm hiểu đề 
-Gọi một hs vẽ hình ghi gt,kl
? ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
-Vậy c/m hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ?
-hãy trình bày cách c/m
-? Vì sao AB//DC?
?Để chỉ ra AM vuông BC cần có đ/k gì? 
-GV hướng dẫn câu d: 
+ ADC=300 khi nào ?
+ DÂB =300 khi nào ?
+ DÂ7B =300 có liên quan gì với góc BÂC của tam giác ABC ?
Hoạt động 4: Dặn dò 
-Oân tập kỹ lý thuyết và làm các bài tập SGK;SBT chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
-2Hs phát biểu một nội dung trên 
-HS nhận xét 
-2HS phát biểu một nội dung 
-Hs nhận xét 
-Hs đọc và nghiên cứu đề bài 
-HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT,KL
-Hs cả lớp ghi vào vở 
-có 700,B=C=300
-Hs tính 
-Xét ABH để tính góc BÂH
-Tính góc HÂD
-HS đọc to đề bài cả lớp tìm hiểu đề 
-Một hs lên bảng ghi Gt,Kl vẽ hình 
-cả lớp vẽ hình và ghi gt kl vào vở 
HS trả lời theo câu hỏi gọi ý của Gv 
-Hs suy nghĩ và trả lời cách làm 
-HS trả lời 
-HS theo dõi sự gợi ý 
 A
 Bài 1:
B 
 ABC: 
GT phân gíac AD; AHBC
góc BAC=?
KL b)Góc HAD=?
c)Góc ADH=?
 Giải :
ABC: (gt)
=>BÂC=1800-(700+300)
 BÂC=1800-1000=800
Xét ABH có H=900(gt)
=>BÂH=900-700=200 ( trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau )
HÂD=1/2 BÂC-BÂH=400-200
HÂD= 200
AHD có H=900; HÂD=200
=>ADH=DÂH+C ( t/c góc ngoài
ADH=400+300=700 
Bài 2: A
GT ABC: 
 AB=AC
 B 
 D thuộc tia 
 đối của tia 
 MA,AM=MD D
Kl a)ABM=DCM
 b)AB// DC
 c) AM vuôngBC
 d)Tìm điều kiện củaABC 
 để góc ADC=300 
 Giải :
a)Xét ABM øvà DCM có :
AM=DM(gt)
BM=CM(gt)
M1=M2 (hai góc đối đỉnh)
=>ABM=DCM ( cgc)
b) Ta có : ABM=DCM(cmt)
=>BAM=MDC(2 góc t/ư) mà BAM vàMDC là hai góc slt => AB//DC ( dấu hiệu nhận biết )
c)Xét ABM và ACM có :
AB=AC(gt); cạnh AM chung;BM=MC (gt)
=>ABM=ACM(ccc)
=>AMB= AMC (2 góc t/ư) mà 
AMB+AMC=1800 ( kề bù)
=>AMB=1800:2=900 =>AM
ADC=300 khi DÂB=300 
(vì ADC= DÂB –cmt)mà DÂB=300 khi BÂC=600(vì BÂC=2.DÂBdo BÂM=MÂC)
Vậy ADC=300 khi ABC có AB=AC và BÂC=600 
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 31:	ÔN TẬP HỌC KỲ I (T2)
I-MỤC TIÊU :
Oân tập các kiến thức trọng tâm của chướng I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi , bài tập áp dụng 
Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình 
II- CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , com pa , bảng phụ ghi bài tập 
Thước thẳng , com pa , phiếu học tập , bảng hoạt động nhóm 
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: bài cũ 
* Phát biểu các dấu hiệu (đã học )nhận biết hai đường thẳng song2 
*Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? định lý về tính chất góc ngoài của tam giác 
Hoạt động 2: Oân tập bài tập về tính góc 
-GV cho hs làm bài tập 11/99 sbt 
-Đưa đề bài lên bảng :
Cho tam giác ABC có góc B=700 góc C=300 . tia phân giác của góc Acắt Bc tại D.Kẻ AH vuông với Bc , (H thuộc BC)
Tính góc BAC
Tính góc HAD
Tính góc ADH 
-gọi1Hs đọc to đề,cả lớp theo dõi 
-gọi Hs vẽ hình , ghi Gt,Kl 
-Chohs suy nghĩ 3 phút rồi trả lời 
-theo GT đề bài tam giác ABC có đặc điểm gỉ ?
-Hãy tính góc BAC
-Để tính góc HÂD ta cần xét đến những tam giác nào ?
Hoạt động 3:Bài tập suy luận 
Bài 2: cho ABC có :AB=AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM=MD
c/m: ABM=DCM
c/m:AB//DC
c/m: AM vuông góc BC
tìm điều kiện của ABC để góc ADC=300
- gọi một hs đọc to đề , cả lớp tìm hiểu đề 
-Gọi một hs vẽ hình ghi gt,kl
? ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
-Vậy c/m hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ?
-hãy trình bày cách c/m
-? Vì sao AB//DC?
?Để chỉ ra AM vuông BC cần có đ/k gì? 
-GV hướng dẫn câu d: 
+ ADC=300 khi nào ?
+ DÂB =300 khi nào ?
+ DÂ7B =300 có liên quan gì với góc BÂC của tam giác ABC ?
Hoạt động 4: Dặn dò 
-Oân tập kỹ lý thuyết và làm các bài tập SGK;SBT chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
-2Hs phát biểu một nội dung trên 
-HS nhận xét 
-2HS phát biểu một nội dung 
-Hs nhận xét 
-Hs đọc và nghiên cứu đề bài 
-HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT,KL
-Hs cả lớp ghi vào vở 
-có 700,B=C=300
-Hs tính 
-Xét ABH để tính góc BÂH
-Tính góc HÂD
-HS đọc to đề bài cả lớp tìm hiểu đề 
-Một hs lên bảng ghi Gt,Kl vẽ hình 
-cả lớp vẽ hình và ghi gt kl vào vở 
HS trả lời theo câu hỏi gọi ý của Gv 
-Hs suy nghĩ và trả lời cách làm 
-HS trả lời 
-HS theo dõi sự gợi ý 
 A
 Bài 1:
B 
 ABC: 
GT phân gíac AD; AHBC
góc BAC=?
KL b)Góc HAD=?
c)Góc ADH=?
 Giải :
ABC: (gt)
=>BÂC=1800-(700+300)
 BÂC=1800-1000=800
Xét ABH có H=900(gt)
=>BÂH=900-700=200 ( trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau )
HÂD=1/2 BÂC-BÂH=400-200
HÂD= 200
AHD có H=900; HÂD=200
=>ADH=DÂH+C ( t/c góc ngoài
ADH=400+300=700 
Bài 2: A
GT ABC: 
 AB=AC
 B 
 D thuộc tia 
 đối của tia 
 MA,AM=MD D
Kl a)ABM=DCM
 b)AB// DC
 c) AM vuôngBC
 d)Tìm điều kiện củaABC 
 để góc ADC=300 
 Giải :
a)Xét ABM øvà DCM có :
AM=DM(gt)
BM=CM(gt)
M1=M2 (hai góc đối đỉnh)
=>ABM=DCM ( cgc)
b) Ta có : ABM=DCM(cmt)
=>BAM=MDC(2 góc t/ư) mà BAM vàMDC là hai góc slt => AB//DC ( dấu hiệu nhận biết )
c)Xét ABM và ACM có :
AB=AC(gt); cạnh AM chung;BM=MC (gt)
=>ABM=ACM(ccc)
=>AMB= AMC (2 góc t/ư) mà 
AMB+AMC=1800 ( kề bù)
=>AMB=1800:2=900 =>AM
ADC=300 khi DÂB=300 
(vì ADC= DÂB –cmt)mà DÂB=300 khi BÂC=600(vì BÂC=2.DÂBdo BÂM=MÂC)
Vậy ADC=300 khi ABC có AB=AC và BÂC=600 
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 34 :	LUYỆN TẬP 2- KIỂM TRA 15’
I- MỤC TIÊU :
-Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau ( trường hợp g-c-g)
-Rèn kỹ năng vẽ hình , c/m , vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra góc , cạnh bằng nhau 
-Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kỹ năng vẽ hình , chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15’
II- CHUẨN BỊ :
Thước thẳng , ê ke - đề kiểm tra 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1-Oån định : kiểm tra sĩ số HS 
	2- Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết 
?nêu trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác 
?nêu 2 hệ quả của trường hợp g-c-g
? Khi nào thì có thể kết luận được ABC=IKH theo trường hợp g-c-g 
Hoạt động 2: Bài tập 
- yêu cầu HS làm bài 40 
-GV hướng dẫn Hs vẽ hình ( nếu cần )
Cho HS nêu Gt; KL ?
-GV cho hs suy nghĩ trong 2 phút rồi yêu cầu Hs c/m 
-yêu cầu hs làm bài 41 sgk
-GV hướng dẫn HS vẽ hình 
-Cho hs ghi GT,KL
? để c/m đoạn thẳng bằng nhau ta có thể c/m ntn?
? có thể c/m 3 tam giác nào trên hình này bằng nhau được không ?=> chọn cặp 
? c/m những cặp tam giác nào bằng nhau ?
-yêu cầu hs c/m các cặp tam giác bằng nhau 
hoạt động 3: dặn dò 
-Học 3 trường hợp bằng nhau của tam giác 
-BVN : 39,42,43,44 SGK
-bài 51,60 SBT 
Hs trả lời câu hỏi 
HS lên bảng viết câu trả lời 
-HS đọc đề và phân tích đề 
Hs 2 vẽ hình và ghi GT,KL 
Cả lớp làm bài vào vở 
HS c/m 
-HS đọc đề bài 
- phân tích bài toán 
-vẽ hình theo hướng dẫn 
-ghi GT, kL 
-c/m tam giác bằng nhau,
-không có 3 tam giác nào có thể bằng nhau 
-c/m :
DBI=EBI
ECI=FCI
- hs c/m 
ABC=IKH (g-c-g ) nếu có :
Â=I ; AB=IK ;C=H 
 A
Bài 40 sgk/ 124: F
 B M C
 GT ABC (ABAC) E
 BE,CF vuông Ax
KL so sánh BE với CF
 Giải :
Xét BEM vàCEM có:
BÊM=CFM =900 
BM=MC (gt)
BME=CMF ( đối đỉnh )
=>BEM=CFM (cạnh huyền , góc nhọn )=>BE=CF (cạnh t/ư)
Bài 41 sgk/124: A
GT ABC , BI,CI là 
 các phân giác D F
 B E C
KL ID=IE=IF
 Giải 
Xét DBI và EBI có :
BDI= BÊI =900
Cạnh huyền BI chung 
DBI=EBI ( BI là phân giác )
=> DBI=EBI ( cạnh huyền- góc nhọn )=>ID=IE (1)
* c/m tương tự ta cóEIC =FICø 
=> IE=IF (2) 
từ (1) và (2) =>ID=IE=IF (đpcm)
Hoạt động 4: kiểm tra 15’ 
Bài 1:khi nào ta có thể kết luận được MNQ= XYZ theo trường hợp góc -cạnh -góc 
Bài 2:cho tam giác ABC , góc B bằng góc C, AD là phân giác góc BAC ( D thuộc BC) 
c/m ABD=ACD 
c/m ADBC 
Bài 2’ :cho góc xÔy , Ot là phân giác xÔy ,trên Ot lấy C ,vẽ CA vuông Ox, CB vuông Oy,: a) c/m OAC =OBC
 b) c/m :ACO= BCO 
Đáp án :
Bài 1: 2 điểm 
Bài 2: -vẽ hình (1đ) 
 -ghi GT,KL (1 đ)
 -câu a ( 4đ)
 -câu b (2 đ)
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 35: LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC 
I- MỤC TIÊU :
Khắc sâu kiến thức : ba trường hợp bằng nhau của tam giác qua rèn kỹ năng giải bài tập 
Rèn kỹ năng chứng mnh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra các góc tương ứng , cạnh tương ứng bằng nhau .
Rèn kỹ năng vẽ hình , ghi GT,Kl , suy luận .
II- CHUẨN BỊ : bảng phụ tổng hợp lý thuyết về ba trường hợp bằng nhau của tam giác , và trường hợp riêng của tam giác vuông 
- Oân tập lý thuyết và các bài tập VN
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 
Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết :
-phát biểu 3 trường hợp bằng nhau cua tam giác , vẽ hình và ký hiệu lên 
- trường hợp riêng của tam giác vuông ? 
-hoạt động 2: Bài tập 
yêu cầu hs tự đọc đề bài , vẽ hình , ghi GT, KL 
? để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta c/m ntn?
? cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?
-yêu cầu hs làm câu b
( Gv có thể gợi ý )
Hs hoàn chỉnh câu c/m 
? để c/m tia phân giác ta c/m ntn?
-hs tìm hướng c/m 
cho hs làm bài 44 sgk 
vẽ hình , ghio Gt, Kl 
-làm bài c/m trên phiếu học tập 
Hoạt động 3: dặn dò 
-BVN: 62, 63,64,65 SBT 
chuẩn bị bài Tam giác cân : thước , com pa, thước đo góc 
-mỗi hs lên bảng trình bày và vẽ hình minh hoạ một trường hợp 
-cả lớp cùng làm vào vở 
- HS tự phân tích đề , vẽ hình ghi Gt ,Kl 
một hs lên vẽ hình , ghi Gt,KL
hs trả lời câu hỏi 
- 1HS lên trình bày bài c/m câu a
- HS suy nghĩ và làm câu b
-hs lên bảng làm bài 
-HS lên bảng vẽ hình , ghi Gt Kl 
-làm trên phiếu học tập bài c/m 
lý thuyết : Các trường hợp bằng nhau của tam giác , tam giác vuông (bảng phụ ) x
 B
2- Bài tập : A
bài 1: Bài 43 sgk/125 E
 O
 GT xÔy <1800 , C D y
 OA<OB, OC=OA,OD=OB
KL a)AD=BC
 b)EAB=ECD
 c) OE là phân giác của xÔy 
 c/m:
c/m AD=BC?
Xét OAD vàOCB có:
OA=OC (gt)
OD=OB (gt) =>OAD =OCB(c-g-c)
Góc O chung => AD=BC 
b)ta có : OA=OC,OB=OD=>AB=CD
OÂD= OCB ( suy từ câu a) =>BÂE=DCE (kề bù với 2 góc bằng nhau )
Xét EAB và ECD có :
AB=CD (cmt); BÂE= DCE (cmt),ABE= CDE (suy từ câu a)
=>EAB= ECD ( g-c-g)
c)OE là phân giác xÔy?
Xét OBE vàO DE có :
OB=OD (gt); OE chung ; BE=DE ( suy từ câu b)=> OBE=ODE ( c-c-c)
=> BÔE =DÔE ( 2 góc tương ứng )
=>OE là phângiác BÔD hay xÔy 
Bài 2 -44 sgk/125: A
GT ABC, B=C , AD là 
 phân giác 
Kl a) ADB=ADC
 b) AB=AC 
c/m : a) ta có B D C
B=C(gt),BÂD=CÂD(gt)=>ADB=ADC
=> ABD=ACD ( g-c-g)
b) vì ABD=ACD (câu b)=>AB=AC
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 37 :	LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU:
Cũng cố và khắc sâu kiến thức về :tam giác cân , tam giác đều ,tam giác vuông cân ,Các tính chất về tam giác cân , tam giác đều , và dấu hiệu nhận biết chúng .
Rèn kỹ năng tính góc , chứng minh tam giác bằng nhau , c/m tam giác cân .
Rèn kỹ năng suy luận .
II- CHUẨN BỊ :
-Com pa , thước thẳng , bảng phụ để viết các đề bài tập 
-Hs : thước thẳng , com pa 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2- Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: bài cũ 
-HS 1 : nêu định nghĩa tam giác cân , bài tập 47-hình 118 
-HS2 : làm bài 49a- nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân 
-HS3: làm bài 49b- nêu các cách chứng minh tam giác đều 
Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp :
-Bài tập 51
-yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt, kl 
? để so sánh 2 góc ABD,ACE ta làm ntn?
-Cho HS c/m tam giác ABD =ACE
-cảlớp cùnglàm vàsữa bài 
-nêu các cách c/m tam giác cân ,đều 
-gọi hs lên bảng làm 
câu b 
-yêu cầu hs vẽ hình bài 52 
-ghi Gt,Kl 
? có dự đoán gì về tam giác ABC?
? muốn c/m tam giác ABC cân tại A cần c/m gì?
? muốn c/m AC=AB ta c/m ntn?
-gọi HS lên bảng c/m ,cả lớp làm bài 
Hoạt động 3: dặn dò 
-BVN: 75;76;77 SBT
-chuẩn bị :?1 ;?2 SGK trang 129 
-HS1 : lên bảng trả lời lý thuyết và làm bài tập 
-HS2 :vẽ hình ,ghi GT,Kl làm bài và trả lời câu hỏi 
-HS3 : làm theo yêu trình tự HS2
-HS đọc đề và tìm hiểu đề bài 
-Một hs lên bảng vẽ hình và ghi Gt,Kl
-để so sánh 2 góc ABD và ACE ta so sánh 2 tam giác 
-hS tìm các yếu tố bằng nhau và c/m 
-HSIBC cân tại I
-HS chứng minh 
-Hs lên bảng vẽ hình bài 52 và ghi Gt , KL 
-tam giác ABC cân tại A 
chứng minh AC=AB 
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
HS lên bảng trình bày bài 
Sữa bài 49 : a) A
GT ABC cân tại A
 Â= 400 
KL tính B?;C?
 Giải : B C
Vì ABC cân tại A => B=C (1)
Ta lại có : Â+B+C=1800 => B+C=1400 (2)
Từ (1) và (2) =>B+B=1400=> B=140:2=700 
b) làm tương tự câu a: 
 Bài 51 : A
GT ABC cântạiA
 AD=AE
 Kl ss ABD và ACE E D 
 IBC là tam B C
 giác gì ?vì sao? 
 C/m:
a) xét ABD và ACE có :
AB=AC (gt),AD=AE (gt) ;Â chung =>ABD=ACE ( cgc) =>ABD=ACE (1)
b) Ta có ABC=ACB (gt) (2) mà ABD+DBC=ABC, ACE+ECB=ACB
từ (1)(2),(3) => DBC=ECB hay IBC=ICB=> IBC cân tại I t
Bài 52: x
 A
 B
Gt xÔy =1200, Ot O C y
 là phân giác ,A Ot
 ABAC
Kl ABC là tam giác gì? Vì sao ?
 Giải :
Xét AOB vàAOC có :
ACO=ABO =900
AC cạnh chung 
AÔC=AÔB (gt)=> AOB=AOC (cạnh huyền –góc nhọn ) =>AC=AB=>ABC cân tại A
Ngày soạn:
Ngày dạy
TIẾT 38 : 	ĐỊNH LÝ PI-TA-GO 
I- MỤC TIÊU :
-Nắm được định lý Pi Ta Go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông , nắm được định lý Pi Ta Go đảo .
- Biết vận dụng định lý Pi ta-Go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia .biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác vuông .
- Biết vận dụng các kiến thức học treong bài vào các bài toán thực tế .
II- CHUẨN BỊ :
-Gv ; thước thẳng , ê ke , com pa , sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau để dùng trong mục có thể em chưa biết , ?2 
-Hs chuẩn bị theo yêu cầu tiết trước , com pa, thước 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1-ổnđịnh : kiểm tra sĩ số học sinh 
	2-Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
Hoạt động 2: giới thiệu bài 
-cho hs đọc kết quả của ?1 đã chuẩn bị ở nhà 
-Gv bằng đo đạc ta có độ dài cạnh huyền là 5 cm theo tính toán ntn? Kết quả ra sao ta tìm hiểu qua bài học hôm nay 
hoạt động 3: Định lý Py ta go 
-cho hs làm ?2 bằng hình cụ thể 
-Gv thực hiện trên bảng 
-yêu cầu hs trả lời kết quả của từng câu trong ?2 
-liên hệ a,b,c với các cậnh trong tam giác vuông ta có nội dung nào?
định lý Py ta go 
vẽ hình ghi Gt,Kl của định lý 
? định lý Py Ta Go dùng để làm gì?
-Cho hs vận dụng tính cạnh huyền ở ?1 
-yêu cầu Hs làm ?3 sgk trên phiếu học tập 
hoạt động : định lý Py ta Go đảo 
-yêu cầu hs làm ?4 ,vẽ hình bằng thước và com pa .
-dùng thước đo góc BAC 
? em có kết luận gì ?
- Gv điều này người ta cũng đã chứng minh và đó chính là một định lý 
? có nhận xét gì về định lý này với định lý Pi Ta Go ?
=> Định lý Pi Ta Go đảo 
-yêu cầu hs vẽ hình và ghi Gt ,Kl của định lý trên phiếu học tập 
? định lý đảo vận dụng trong trường hợp nào ?
Hoạt động 5: Cũng cố dặn dò 
-nêu nội dung ĐL Pi ta go và định lý đảo , ứng dụng của các đl này 
-Cho hs làm bài tập 53 sgk/ 131 trên phiếu cá nhân 
* Về nhà : Học bài theo sgk 
làm BVN: 53;54;55;56 sgk/131;
Đọc thêm “ nhà toán học Pi Ta Go đầu chương II”
Chuẩn bị : luyện tập 
Hs trình bày phần chuẩn bị
Hs báo cáo kết quả 
-Hs tiếp nhận 
?2 : a) c2 
 b) a2+b2
 c) c2=a2+b2 
-HS diễn đạt thành lời kết quả trên 
-vẽ hình phân biệt gt,kl 
-dùng để tính một cạnh khi biết 2 cạnh kia của tam giác vuông 
?3: a)x=6 ; b) x=
-HS làm ?4 
Báo cáo kết quả 
-nêu nhận xét từ việc làm trên 
-Hsphát biểu đl Pi ta go đảo 
-vẽ hình ,ghi Gt,Kl của định lý ( phiếu học tập )
-vận dụng khi c/m một tam giác là vuông 
hs phát biểu 
- hs làm bài trên phiếu học tập 
- nhận xét sữa sai nếu có 
Định lý Py Ta Go :
 SGK/130 B
 A C
GT ABC vuông tại A
KL BC2= 

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 7(2).doc
Giáo án liên quan