Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 19

I. Mục tiêu :

- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.

- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.

- Rèn kĩ năng suy luận

II. Chuẩn bị :

Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc.

Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.

- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.

 

doc32 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78.
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn : 26/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
 Tiết 4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ 
 - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
 - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
 2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
Bài 18 (SGK-Trang 87).
x
d2
B
A
y
O
y
450
C
d1
d1
Bài 19: (SGK-Trang 87).
B
A
600
C
O
d2
Bài 20: (SGK-Trang 87).
d1
d2
B
A
C
d2
d1
C
B
A
//
//
/
/
	IV. Củng cố 
- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
	V. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn : 29/8/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì…
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 
2. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV vẽ hình 
? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên.
- GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài).
- HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. 
- GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của.
? Bài toán đã cho biết gì.
? Yêu cầu của bài toán
- HS thảo luận nhóm để trả lời .
? Tính góc A4 theo góc nào.
? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. 
? So sánh số đo của các góc đồng vị.
- GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
A
B
1
3
2
4
1
2
3
4
a
b
c
- Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc đồng vị: A1 và B1;A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4.
2. Tính chất.
A
B
2
4
1
3
1
2
3
4
c
a
 b 
Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù)
 A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350
Tương tự ta có B3 = 1350.
 A4 = B3.
Ta có A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh)
 A1 = B2 = 450.
Tính chất: (SGK)
	IV. Củng cố 
	- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình của bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau”
 + Điền số đo của các góc còn lại.
 + Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng.
	- Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị.
	V. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía.
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77).
- Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song"
- Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn : 2/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ 
Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong? Các cặp góc đồng vị?
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
Các cặp góc so le trong:ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4
Các cặp góc đồng vị:ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2
ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Vị trí giữa hai đường thẳng phân biệt
- GV treo bảng phụ vẽ hình 17(SGK) để cho HS làm .
? Dự đoán các đường thẳng nào trên hình song song với nhau.
? So sánh số đo của các góc so le trong, đồng vị trong các hình trên.
? Dự đoán xem khi nào hai đường thẳng song song. 
- GV có thể giới thiệu thêm tính chất nếu hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó cũng song song.
- HS làm :Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn cách vẽ thông dụng nhất là vẽ theo dòng kẻ của vở hoặc vẽ theo chiều rộng của thước thẳng. 
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Kí hiệu đường thẳng a song song với đường thẳng b: a // b
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
IV. Củng cố - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- GV gới thiệu khái niệm hai đoạn thẳng song song: hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để giờ sau luyện tập.
- Bài tập 26(sgk) : Hướng dẫn HS bằng hình vẽ : (Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
A
B
x
y’
1200
1200
x’
y
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 9/9/2014
Ngày dạy : /9/2014
TIẾT 7 : LUYỆN TẬP §3, §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke.
HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
- Vẽ cặp góc so le trong xAB và yBA có số đo đều bằng 600. Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao?
	2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Ta cần vẽ các yếu tố nào trước.
? Vẽ như thế nào.
- HS lên bảng vẽ hình.
? Điểm D được xác định như thế nào.
? Có thể xác định được mấy điểm D thoả mãn điều kiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
? Xác định các vị trí có thể có của điểm M để vẽ hình.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và lên bảng thực hiện.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- HS thực hiện vẽ hai góc có cạnh tương ứng vuông góc xOy và x’Oy’. Sau đó dùng thước để đo và rút ra được nhận xét là số đo của hai góc có cạnh tương ứng vuông góc (cùng nhọn) thì bằng nhau.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh.
Bài tập 27 (SGK-Trang 91).
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Trên đường thẳng a lấy điểm D’ nằm khác phía điểm D so với A sao cho AD’ = AD.
Bài tập 26 (SBT-Trang 78).
Bài tập 29 (SBT-Trang 92).
IV. Củng cố 
	- Khái niệm hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Cách vẽ vuông góc, song song.
	- Bài tập 30 SGK (Trang 92).
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa. 
- Hoàn thiện các bài tập đã giao về nhà.
- Đọc trước bài “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 15/9/2014
Ngày dạy : /9/2014
Tiểt 8 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ 
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b qua M và b // a. 
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ theo các cách khác nhau sau đó đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV thông báo nội dung tiên đề Ơclit.
- HS tìm hiểu nội dung tiên đề sau đó vẽ hình vào vở.
? Hai đường thẳng song song có tính chất gì.
- HS thực hiện trình tự các yêu cầu phần trong SGK:
+ Vẽ hai đường thẳng a và b song song.
+ Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
+ Đo một cặp góc so le trong và nhận xét.
+ Đo một cặp đồng vị và nhận xét.
+ Đo một cặp góc trong cùng phía và nhận xét.
? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Đối với HS khá, giỏi thì GV có thể hướng dẫn cách chứng minh.
Tiên đề Ơclit.
Tiên đề (SGK-Trang 92).
Cho M a !b // a (M b).
M
b
a
c
2. Tính chất của hai đường thẳng song song.
Tính chất: Nếu a// b, c cắt a và b thì:
- Các cặp góc so le trong bằng nhau.
- Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
IV. Củng cố 
- Nội dung tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
- Bài tập 32 SGK (Trang 94).
 - Bài tập 33 SGK (Trang 94).
a/ Hai góc so le trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung tiên đề Ơclit và nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song.
	- Làm các bài tập 34, 35, 36 SGK (Trang 94).
	- Bài tập 29, 30 SBT (Trang 79).
VI. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 16/9/2014
Ngày dạy : /9/2014
	Tiết 9	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu tiên đề Ơclit? Chữa bài tập 34 (sgk)
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? Chữa bài tập 35 (sgk)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
? Góc A1 so le với góc nào
? Góc A2 với góc nào là cặp góc đồng vị
? Hai góc B3 và A4 có quan hệ với nhau như thế nào
? B4 và A2 là cặp góc gì
? Có thể kết luận ngay hai góc đó bằng nhau được không
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài và vẽ hình
? Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE
? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập 36 (SGK-Trang 94).
Bài tập 37(SGK-Trang 95).
IV. Củng cố (Kiểm tra viết 10 phút)
Câu 1: Khi nào ta có thể nói đường thẳng a song song với đường thẳng b ?
Câu 2: Cho hình vẽ sau, biết a // b:
a/ Viết tên các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía 
b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. 
Đáp án:
Câu1 (2đ)
Câu2 (8đ)
a/ Cặp góc đồng vị : 
 Các cặp góc so le trong 
 Các cặp góc trong cùng phía 
b/ Các cặp góc bằng nhau : 
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở. 
- Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95)
- Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song”.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn : 24/9/2014
Ngày dạỵ : /9,10/2014
Tiết : 10 + 11 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1 Kiểm tra bài cũ 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d. 
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a.
 GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở.
- HS quan sát hình 27 SGK, trả lời .
? Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức.
- Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và c^a thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không?
- Đối với HS khá có thể dùng tiên đề Ơclit để chứng minh.
? Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao.
? c//b dẫn đến điều gì vô lí.
? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì.
? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại.
- HS hoạt động nhóm làm 
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả.
- Nếu a // c, b // c thì a // b ? 
? Phát biểu tính chất.
- GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song.
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Tính chất 1:
Tính chất 2:
2. Ba đường thẳng song song.
- a ^ d’ vì a ^ d và d // d’.
- a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’.
- d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a.
Tính chất 3:
Kí hiệu: a // b // c.
IV. Củng cố 
- Nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song.
- Bài tập 40 (SGK-Trang 97)
- Bài tập 41 (SGK-Trang 97)
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung các tính chất.
- Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98).
- Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80).
* Bài tập 42,43 : Áp dụng tính chất 1.
Bài tập 44 : Áp dụng tính chất 
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/9/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết : 12+13
ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? 
- Phát biểu tính chất về quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba?
 GV đặt vấn đề vào bài mới.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- HS đọc phần thông tin SGK.
? Thế nào là một định lí
- HS trả lời .
? Lấy ví dụ về các định lí đã học.
? Phát biểu định lí về hai góc đối đỉnh
- GV phân tích để chỉ ra giả thiết , kết luận của định lí
? Định lí gồm mấy phần? Là các phần nào.
- GV thông báo nếu định lí được phát biểu dưới dạng “ nếu...thì” thì phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết, phần sau là kết luận.
- HS làm 
- GV thông báo thế nào là chứng minh định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì.
? Tính chất phân giác của một góc.
? Om là tia phân giác của góc xOz thì suy ra được điều gì.
? On là tia phân giác của góc yOz thì suy ra được điều gì.
? Tính tổng số đo hai góc xOz và yOz để từ đó tính số đo góc mOn.
1. Định lí.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
 O
1
2
Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT
O1 và O2 là hai góc đối đỉnh.
KL
O1 = O2 
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
GT
xOz và yOz là hai góc kề bù
Om là phân giác của góc xOz
On là phân giác của góc yOz
KL
z
mOn = 900
m
O
x
y
n
Chứng minh:
Ta có: xOm = mOz = xOz ( vì Om là tia phân giác của góc xOz).
yOn = nOz = yOz ( vì On là tia phân giác của góc yOz).
 mOz + zOn = (xOz + zOy)
 = 1800
 = 900.
III. Củng cố
- Thế nào là một định lí? Định lí gồm mấy phần? Cách xác định giả thiết, kết luận của định lí
- Bài tập 49 (SGK-Trang 101)
- Bài tập 50 (SGK-Trang 101)
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững cách xác đinh giả thiết, kết luận của một định lí.
- Làm các bài tập 51, 52 (SGK -Trang 101).
- Bài tập 41, 42 (SBT-Trang 80, 81).
 VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 5/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết : 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //.
2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình bài dạy:
1 Kiểm tra bài cũ :
 - Kết hợp trong khi ôn tập.
III. Bài mới:
1. Ôn tập lý thuyết qua hình vẽ :
- GV treo bảng phụ có nội dung sau :
Mỗi hình vẽ trong bảng cho biết nội dung kiến thức gì?
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ để trình bày.
2/ Tổ chức luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV treo bảng phụ hình vẽ bài 54.
? Thế nào là một định lí
- HS quan sát hình vẽ để tìm các cặp đường thẳng vuông góc, song song
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gv gọi Hs lên bảng vẽ hình
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình theo tỉ lệ.
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ và đặt tên các đường thẳng, các điểm.
? Nhận xét quan hệ giữa hai đường thẳng d và d’.
? Tính x.
Bài tập 54 (SGK - Trang 103).
- Năm cặp đường thẳng vuông góc:
d1^ d8, d1 ^ d2, d3 ^ d4, 
d3 ^ d5, d3 ^ d7.
- Bốn cặp đường thẳng song song:
 d4 // d5, d4 // d7, 
 d7 // d5, d2 // d8.
Bài tập 55 (SGK-Trang 104).
a)
b) 
Bài 56 (Sgk-104)
Bài tập 58 (SGK-Trang 104).
 .
IV. Củng cố:- GV lưu ý HS bài tập 58 và các bài tương tự, trước tiên ta phải chứng minh hai đường thẳng song song sau đó mới được sử dụng tính chất của hai đường thẳn song song để tính các góc.
V. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài, học thuộc 10 câu trả lời câu hỏi ôn tập.
- Là

File đính kèm:

  • docHinh 7 tiet 1 den 19.doc
Giáo án liên quan