Giáo án Hình học lớp 7 - Năm học 2015 - 2016
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (6’).
ủng cố: GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 (tr18 - SGK) H.82: DABD = DAED (c.g.c) vì AB = AD (gt); Â1=Â2(gt); cạnh AD chung H.83: DGHK = DKIG (c.g.c) vì KGH=GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 5. Dặn dò: Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. Ngày soạn: 7.11.2015 Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (6’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. Hs2: Làm bài tập 24 SGK/118 Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. BT24 SGK/118 10 10 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu - HS làm bài vào giấy trong - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong - GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. ? Quan sát hình vẽ em cho biết DABC và DADF có những yếu tố nào bằng nhau. - HS: AB = AD; AE = AC; Â chung ? DABC và DADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài tập: Cho D ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của D ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB =AK, AC = AD. Chứng minh D ABK = D ACD. GV yêu cầu vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở. ? Hai tam giác D AKB; D ADC có những yếu tố nào bằng nhau? ? Cần chứng minh thêm điều gì? Tại sao? BT 27 (tr119 - SGK) a) DABC = DADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) DAMB = DEMC đã có: BM = CM; AMB EMC = thêm: MA = ME c) DCAB = DDBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD BT 28 (tr120 - SGK) DDKE có mà (theo đl tổng 3 góc của tam giác) Þ ÞDABC = DKDE (c.g.c) vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK) GT xAy ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; BE = DC KL DABC = DADE Bài giải Xét DABC và DADE có: AB = AD (gt) Â chung DABC = DADE (c.g.c) Bài tập. GT D ABC; AB = AC DABK(),AB=AK. DADC(),AD= AC KL D AKB = D ADC Giải DAKB và DADC có: AB = AC (gt) (gt) AK = AB (gt) AD = AC (gt) Mà AB = AC (gt) Þ AK = AD (t/c bắc cầu) Þ D AKB = D ADC (c.g.c) 4. Củng cố: Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5. Dặn dò: Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK/120. Ngày soạn: 14.11.2015 Tiết 27: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 10 Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi TG, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận DABC = DA'BC - HS suy nghĩ. HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? - HS: ABC A’BC = ? Hai góc này có bằng nhau không. - HS: Không bằng nhau được. ? Một đường thẳng là trung trực của ABthì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB DMAI = DMBI IA = IB, AIM BIM = , MI = MI GT GT MI chung - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK AK là phân giác góc BHC ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: ABH KBH = ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: DABH = DKBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày. BT 30 GT DABC vàDA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm ABC A’BC = = 300. KL DABC DA'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, A’BC không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận DABC = DA'BC được BT 31 GT IA = IB, D ABtại I, M d KL MA = MB CM *TH1: M I Þ AM = MB *TH2: M I: Xét DAIM, DBIM có: AI = IB (gt), AIM BIM = (gt), MI chung ÞDAIM = DBIM (c.g.c) ÞAM = BM BT 32 GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác Xét DABH vàDKBH AHB KHB = (AKBC), AH = HK(gt), BH là cạnh chung ÞDABH =DKBH(c.g.c) Do đó ABH KBH = (2 góc tương ứng). ÞBH là phân giác của ABK . 4. Củng cố: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Dặn dò: Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. Ngày soạn: 14.11.2015 Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC (g.c.g) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 5 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, , . ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh BC - HS: Góc B và góc C - GV treo bảng phụ: ?1: a) Vẽ DA’B’C’ biết B’C’ = 4 cm ÐB’=600, ÐC’=400. b) kiểm nghiệm: AB; A'B' c) So sánh DABC, DA'B'C' ? Ta có BC = B'C',ÐB=ÐB’, AB = A'B' Kết luận gì về DABC và DA'B'C' - 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c - GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 - Treo bảng phụ: ? Hãy xét DABC, DA'B'C' và cho biết ÐB=ÐB’, BC = B'C', ÐC=ÐC’, - GV: Nếu DABC, DA'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. - Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả. - HS phát biểu lại HQ. -GV: xét tiếp hệ quả 2, gọi 1 HS đọc hệ quả 2 - GV vẽ hình, yêu cầu HS viết giả thiết, kết luận ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (ÐC=ÐF) ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. - HS: ÐC+ÐB=900. ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. - HS dựa vào phân tích chứng minh - 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : Vẽ ABC biết BC=4cm, , . Giải + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ xBC = 600. yCB = 400. + Bx cắt Cy tại A ®DABC b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * Tính chất: (SGK). nếu DABC và DA'B'C' có B =B’ , BC = B'C', C =C’ Thì DABC = DA'B'C' ?2. ABD=(g.c.g) EFO=GHO(g.c.g) ACB=EFD(g.c.g) 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK GT ABC : = 900 DEF : E = 900 AC = EF ; Kl ABC =EDF b) Hệ quả 2 GT DABC, A = 900, DDEF, D = 900. BC = EF, B =E KL DABC = DDEF CM: Vì B = E (gt) Þ 900-B = 900-E mà DABC (A = 900), C = 900-B DDEF (D = 900), F = 900-E ÞC = F Xét DABC, DDEF: B =E (gt) ; BC = EF (gt) C = F (cmt) DABC = DDEF (g.c.g) 4. Củng cố: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. 5. Dặn dò: Học bài. Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123) Ngày soạn: 29.11.2015 Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau HD: AC = BD chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g) OAC OBD = , OA = OB, Ô chung ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm Bài tập: Cho có Tia phân giác cắt AC ở D, tia phân giác cắt AB ở E So sánh: BD và CE -GV hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài toán -Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ ghi GT-KL của BT ? Quan sát hình vẽ và có dự đoán gì về độ dài BD và CE ? Làm thế nào để chứng minh BD = CE ? ? Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào ? BT 36: SGK/123 GT OA = OB, OAC OBD = KL AC = BD CM: Xét DOBDvà DOAC Có: OAC OBD = OA = OB Ô chung ÞDOAC = DOBD (g.c.g) ÞBD = AC (2 cạnh tương ứng) BT 37 SGK/123 * Hình 101 có. D ABC và DFDE với: = = 800 BC = DE = 3 (đơn vị độ dài) = (vì = 400, = 1800 – (800 + 600) = 400) Þ DABC = DFDE (g.c.g) * Hình 102: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau. * Hình 103: Xét D NRQ và D RNP có = 1800 – (600 + 400) = 800 = 1800 – (600 + 400) = 800 Þ = = 800 cạnh NR chung = = 400 Þ D NRQ = D RNP (g.c.g) Bài tập GT ,, p/giác BD và CE, KL So sánh: BD và CE Giải: Xét và có: BC chung (2 cạnh tương ứng) 4. Củng cố: Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? 5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. Ngµy so¹n : 05/12/2013 Ngµy gi¶ng: 13/12/2013 Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu * Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác). * Kỹ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương * Thái độ : Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (0’) 3. Bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết (15’) ? Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) ? Đường trung trực của đoạn thẳng? ? Các pp CM a) Hai D bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng // f) Ba điểm thẳng hàng. HS ghi các phương pháp vào tập. 1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) 2. Đường trung trực của đoạn thẳng? 3. Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hàng. Hoạt động 2: Luyện tập. (25’) - GV: nêu đề bài. Cho ABC có AB =AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. Bài 1: GT ABC có AB =AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE - GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. - GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. - GV nêu đề bài: Cho ABC có 3 góc nhọn. Vẽ AD ^vuông góc với AB. AD =AB và D khác phía C đối với AB, vẽ AE ^ AC: AE=AC và E khác phía B đối với AC. CMR: DC = BE DC ^ BE - Yc 1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL. - Gọi 1HS lên cm. ? nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Mối quan hệ giữa hai góc nhọn của một tam giác vuông. - 1HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. - HS suy nghĩ và nêu cách làm. Sau đó 1HS lên bảng cm - 1HS lên vẽ hình, ghi GT, KL. - 1HS lên cm. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) (g) => ABD=ACE (c-g-c) Bài 2: a) CM: DC=BE ta có = + = 900 + = + = + 900 => = Xét DAC và BAE có: AD = BA (gt) (c) AC = AE (gt) (c) = (cm trên) (g) => DAC=BAE (c-g-c) => DC = BE (2 cạnh t/ứng) b) CM: DC^BE Gọi H =DCBE; I=BEAC Ta có: ADC=ABC (cm trên) => = (2 góc tương ứng) mà: =+ (2 góc bằng tổng 2 góc bên trong không kề) =>=+ (và đđ) => = 900 => DC^BE tại H. 4. Củng cố (3’) - Nêu những nội dung đã ôn tập trong tiết này 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm. - Tiết sau tiếp tục ôn tập về tam giác Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 05/12/2013 Ngµy gi¶ng: 13/12/2013 Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu * Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác). * Kỹ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương * Thái độ : Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án - GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước. - HS nhắc lại. 3. Bài mới (35’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (35’) - GV: nêu đề bài Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy// zt, =300, =1200. Tính ? CM: OA^OB - Yc 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. - Yc 1HS lên thực hiện. - Gọi 1 vài HS nhận xét - GV: nêu đề bài Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC). a) Cm: BA=BE b) K=BADE. Cm: DC=DK. - Yc 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. - Yc 1HS lên thực hiện. - Gọi 1 vài HS nhận xét - GV: nêu đề bài Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA = AB = OC= CD (A,BÎOx, C,DÎOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . - GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS chứng minh:OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA - HS chú ý lắng nghe và suy nghĩ cách làm. - 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. - 1HS lên chữa. - 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác chú ý theo dõi và bổ xung nếu có. - HS chú ý lắng nghe. - 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. - 1HS lên chữa. - 1 số HS nêu ý kiến, các HS khác chú ý theo dõi và bổ xung nếu có. - 1HS lên vẽ hình và ghi GT, KL. - 1HS lên thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. HS nhắc lại ND các kiến thức đã học. Bài 1: GT xy//zt =300; =1200 KL =? Cm: OA^OB Giải: Qua O kẻ x’y’ //xy => x’y’//zt (xy//zt) Ta có: xy//x’y’ => = (sole trong) => =300 Ta lại có: x’y’//zt => +=1800 (2 góc trong cùng phía) => =1800-1200 = 600 Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên: =+ =300+600 => =900 => OA^OB (tại O) Bài 2: GT ABC vuông tại A BD: phân giác DE^BC; DEBA=K KL a) BA=BE; b) DC=DK a) CM: BA=BE Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E: BD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác )(gn) => ABD= EBD (ch-gn) => BA=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DK=DC Xét EDC và ADK: DE=DA (ABD=EBD) = ( đđ) (gn) => EDC=ADK (cgv-gn) => DC=DK (2 cạnh tương ứng) Bài 3: GT OA = AB = OC = CD CBOD = K KL OK: phân giác Xét OAD và OCB: OA = OC (c); OD = OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) =>= => CDK=ABK (g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = => OK: tia phân giác của 4. Củng cố (3’) - Yc HS nhắc lại ND các kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I. Ngày soạn: 22. 11.2015 Tiết ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV treo bảng phụ: 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. 2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK - 1 học sinh vẽ hình - Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất - Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song - Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau. - Học sinh vẽ hình minh hoạ 3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C' - Học sinh vẽ hình nêu tính chất - Học sinh nêu định nghĩa: 1. Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' th
File đính kèm:
- Cac_bai_Luyen_tap.doc