Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột)

I- MỤC TIÊU

1.Về kiến thức:

- HS nắm được khái niêm tia, hiểu tính chất : mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

2.Về kỹ năng:

- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia

- Phân biệt hai loại tia chung gốc

3.Về tư duy và thái độ:

- HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh.

- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề .

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Chuẩn bị của giáo viên :

Thước thẳng,bảng phụ, phấn màu.

Chuẩn bị của học sinh:

Sách, vở, thước thẳng

III- PHƯƠNG PHÁP

-Vấn đáp

-Luyện tập thực hành

IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1Ổn định tổ chức (2)

-Kiểm tra sĩ số.

-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3)

Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm 0 thuộc đường thẳng xy

 

doc86 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2012-2013 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Sách, vở, thước thẳng, compa.
III- phương pháp
-Vấn đáp
-Luyện tập thực hành 
-Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV- tiến trình bài học:
1ổn định tổ chức (2’)
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 
2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài ()
3. Bài mới:
Hoạt động 1: I. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức trong chương của học sinh(8’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
H: Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng? Chỉ rõ từng cách và vẽ hình minh hoạ?
-GV đưa bảng phụ vẽ 3 đường thẳng
Yêu cầu HS đặt tên.
H Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng?
H Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng?
I. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức trong chương của học sinh.
1.Đường thẳng – các cách gọi tên đường thẳng.
 C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường 
C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng.
C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường
2. Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B AC+CB=AB
Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức(15’)
BT: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết gì?
II. Đọc hình để củng cố kiến thức.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức thông qua việc dùng ngôn ngữ( 8’)
HS làm bài tập ra phiếu học tập 
-GV thu một số phiếu bài tập và chấm điểm.
Bài 2. Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .............................nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ..................................................
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ...................... của hai tia đối nhau.
d) Nếu ........................... thì AM+MB = AB.
e) Nếu MA = MB = thì ...........................................................
Bài 3: Đúng hay sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
Hoạt động 4: Luyện kĩ năng vẽ hình(8’)
HS thực hành vẽ hình theo yêu cầu bài toán.
1 HS lên bảng vẽ hình.
GV tổ chức cho HS thảo luận, nêu nhận xét.
IV. Luyện kĩ năng vẽ hình
Bài 4. Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.(không đối nhau)
- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại hai điểm A, B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
N
O
M
B
A
x
y
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
4. Củng cố toàn bài (2’) 
Chốt các dạng bài đã chữa
Giải đáp thắc mắc của học sinh
5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’)
- Về nhà hiểu, thuộc kiến thức trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SBT: 51; 56; 58; 63; 64; 65( Trang 105)
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn 17/11/2012
Ngày dạy 24/11/2012
Tiết 13: ôn tập chương I(tiếp)
I- Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cỏc kiến thức của chương I
2.Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác, tính độ dài của đoạn thẳng 
3.Về tư duy và thái độ:
- HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh.
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề .
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên :
Thước thẳng, thước đo độ dài,compa.
Chuẩn bị của học sinh:	 
Sách, vở, thước thẳng, compa.
Ôn kiến thức bài 9
III- phương pháp
-Vấn đáp
-Luyện tập thực hành 
-Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV- tiến trình bài học:
1ổn định tổ chức (2’)
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 
2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài ()
-HS 1: Khi nào AM+MB =AB? 
Chữa bài tập 46(SGK/121)
N là một điểm của đoạn thẳng IK => IN +NK = IK
Mà IN =3 cm; NK = 6cm. Nên IK =3 +6 = 9 cm 
HS 2: 1. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B khi nào?
BT: Cho OA=4cm,AB=5cm,OB=9cm. Chứng tỏ rằng A nằm giữa Ovà B.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện các bài tập: M nằm giữa A và B MA+MB=AB
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
- GV gọi HS đọc đề bài
H: Đầu bài cho gì, hỏi gì?
H: Em hãy vẽ hình minh hoạ cho bài toán,
 Có những trường hợp nào xảy ra?
-GV hướng dẫn HS thực hiện a)
H:Làm thế nào để so sánh AM và BN
H:Tính AM, BN. HS đứng tại chỗ trình bày 
-Tương tự yêu cầu HS thực hiện b)
-GV lưu ý đối với phần b) có thể trình bày tương tự như phần a)
(?) Ngoài cách làm này ra ta còn cách nào khác không?
- HS: Có thể trình bày AM và BN là tổng các đoạn thẳng.
AM=AN+NM( vì N nằm giữa A và M)
BN=BM+NM( vì M nằm giữa B và N)
Do AN=BM nên AM=BN
 -Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho gì, hỏi gì
H:Để so sánh hai đoạn thẳng EM và MF ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS thực hiện Bài 47.
Gọi HS lên trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
-Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho gì, hỏi gì
-? Muốn biết xem trong ba điểm điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ta làm như thế nào ?(So sánh TA+AV và VT nếu TA+AV = VT thì A nằm giữa
-GV yêu cầu HS thực hiện. Gọi HS trình bày
*Luyện các bài tập: M nằm giữa A và B MA+MB=AB
Bài tập 49(SGK/121)
Trường hợp 1:M nằm giữa A và N
- Vì M nằm giữa và B nên:
AM+MB=ABAM=AB-MB(1)
- Vì N nằm giữaA và B nên:
AN+NB=ABBN=AB- AN (2)
-Mà AN=BM (3)
-Từ(1), (2) và (3) suy ra AM=BN.
b) Trường hợp 2: N nằm giữa A và M.
Bài 47/SGK-121
Giải
Vì M thuộc EF nên M nằm giữa E và F
Do đó : EM+MF=EF
 4cm+MF=8cm
 MF=8cm-4cm=4cm 
Vậy EM=MF(=4cm)
Bài 51/SGK-121
Ta có : TA+AV=1+2=3cm=TV
Hay TA+AV=TV
Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 2: *Luyện tập: M không nằm giữa A và B AM+MAAB.
Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho gì, hỏi gì
H : Muốn chứng tỏ 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ta cần chứng tỏ điều gì?
- HS: M không nằmh giữa A và B, B không nằm giữa A và M, A không nằm giữa B và M.
H : Muốn chứng minh những điều trên ta phải làm gì?
- HS: AM+MB AB; AB+BMAM; 
MA+ABMB;
- GV gọi 1 hs trình bày lời giải bài tập trên.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 53 của bài tập 52 rồi trả lời câu hỏi. Đáp án là đúng
*Luyện tập: M không nằm giữa A và B AM+MAAB.
Bài 48(SBT/102)
Giải:
Theo đầu bài AM=3,7cm; MB=2,3cm; AB=5cm.
-Có:AM+MB=3,7+2,3=6AB=5 
M không nằm giữa A và B.
-Có: BM+AB=2,3+5=7,3AM=3,7
B không nằm giữa A và M.
-Có: AM+AB=3,7+5=8,7MB=2,3
A không nằm giữa M và B.
Vậy Trong 3 điểm A; B: M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Theo câu a) trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, tức là 3 điểm A; B; M không thẳng hàng.
Bài 52(SGK/122). Đố: Quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau là đúng hay sai:
Đi từ A đến B thì đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
 A B 
4. Củng cố toàn bài (8’) 
H: Qua tiết học này, ta đã được luyện tập những dạng bài cơ bản nào? Đã áp dụng kiến thức nào để giải những dạng bài tập trên?
- HS nhắc lại nội dung của nhận xét.
5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’)
- Về nhà hiểu, thuộc kiến thức trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
-Hoàn thành vở bài tập, làm bài tự kiểm tra trong vở luyện toán.
-Làm bài 6, 7, 8/SGK/127
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn:25/11/2012
Ngày dạy:1/12/2012
Tiết 14. Kiểm tra chương I
I.Mục tiêu 
1.Về kiến thức :
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của học sinh: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
2.Về kĩ năng :
-Biết vẽ hình theo yêu cầu 
-Biết trình bày lời giải một bài toán hình: Lập luận để tính độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 
3.Về tư duy, thái độ 
-Giáo dục học sinh có tinh thần tự giác, trung thực trong học tập.
-Biết làm việc khoa học, tích cực.
II.chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên
- Đề kiểm tra
Chuẩn bị của học sinh
-Ôn tập chươngI
III.Ma trận
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm, đường thẳng
2
 0,75
1
0,5
1
2
4
3,25
Tia đoạn thẳng
2
0,75
1
1
3
3
6
4,75
Trung điểm của đoạn thẳng
2
0,75
1
0,25
1
1
1
4
2
Tổng
6
2,25
4
3,75
4
4
14
10
IV.Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan.(3điểm)
Câu 1:(2điểm) Điền vào chỗ trống(...) trong các câu sau để được phát biểu đúng:
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng nếu chúng .................................................... ... 
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.................................................... .... 
b) Hai tia đối nhau là hai tia ........................và..... .................................. ...........................
d) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu có .................................. ....... ..............
...........................................................................................................................................
 Câu 2:(1điểm) Điền Đ (đúng); S (sai) vào ô trống
a
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau
b
Điểm A nằm giữa 2 điểm B và C nếu AB +AC =BC
c
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu IA =IB 
d
Nếu MA =MB = thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB
II. Tự luận.(7 điểm)
 Câu 3.(3Đ)Vẽ đường thẳng a.
 Lấy Aa, C a, B a theo thứ tự đó sao cho C nằm giữa A và B.
 Lấy Da. Vẽ tia DB. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC.
Đọc tên các cặp tia đối nhau trên hình.
Đọc tên các cặp tia trùng nhau trên hình.
Câu 4(4Đ): Vẽ tia Ox, trên tia Ox vẽ 2 điểm A,B sao cho OA = 4 cm; OB =8cm
a) Tính độ dài đoạn AB?
b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
c) Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA và AB, tính độ dài đoạn thẳng EF?
V.Đáp án
I.Trắc nghiệm
Câu1.Mỗi ý đúng 0,5đ
cùng nằm trên một đường thẳng
2 điểm
chung gốc  tạo thành một đường thẳng
IA = IB = AB/2
Câu2. Mỗi ý đúng 0,25đ
a- S b- Đ c- S d- Đ
II.Tự luận
Câu3.
-Vẽ hình đúng : 1đ
-Kể tên các tia đối nhau: CA và CB ( 1đ)
-Kể tên các tia trùng nhau:AC và AB; BA và BC ( 1đ)
Câu4
-Vẽ hình :1đ
a) Tính độ dài đoạn thẳng:1đ
Vì A nằm giữa O và B
Ta có : OA + AB = OB
thay số 4 +AB = 8
 AB = 8 – 4 = 4 ( cm)
b)Giải thích là trung điểm:1đ
- A nằm giữa O và B
- OA = AB
Vậy A là trung điểm OB
c)Tính độ dài đoạn thẳng:1đ
Tính AE = 2cm; AF = 2cm 
Lập luận A nằm giữa E,F .tính EF = 4cm
Học kỳ II
Ngày soạn 30/12/2012
Ngày dạy 3/1/2013
Chương II : Góc 
Tiết 15: nửa mặt phẳng
I- Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- HS hiểu thế nào là mặt phẳng, nửa mặt phẳng. HS biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . HS nhận biết tia nằm giữa hai tia.
2.Về kỹ năng:
- HS có kĩ năng làm BT, Nhận biết nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia.
- HS được làm quen với việc phủ đinh một khái niệm 
3.Về tư duy và thái độ:
- Phát triển tư duy logic cho HS
- HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh.
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề .
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên :
Thước thẳng, thước đo độ dài,compa, bảng phụ.
Chuẩn bị của học sinh:	 
Sách, vở, thước thẳng, compa.
III- phương pháp
-Vấn đáp
-Luyện tập thực hành 
-Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV- tiến trình bài học:
1ổn định tổ chức (2’)
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 
2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (5’)
- HS1: 1. Vẽ một đường thẳng, đặt tên.
.
.
.
a
A
F
B
E
Hình 1
.
.
.
.
a
A
F
B
E
Hình 2
 2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng, 2 điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên cho các điểm.
ĐVĐ vào bài 
- GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản nhất. đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm bốn điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của mặt phẳng.
H: Đường thẳng có giới hạn không?( Đường thẳng không có giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía)
H: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần?(Chia thành hai phần.)
- GV chỉ rõ hai phần và giới thiệu hai nửa mặt phẳngGiới thiệu bài học 
“ Nửa mặt phẳng” 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a(17’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
H:Mặt phẳng là gì?
HS đứng tại chỗ phát biểu. HS khác nhận xét .
-Ngoài ví dụ mặt phẳng như trên, em hãy lấy thêm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng?
- HS: mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng..
H: Mặt phẳng có bị giới hạn không?
H: Đường thẳng a chia mặt phẳng bảng thành hai phần gọi là hai nửa mặt phẳng bờ a, vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- HS đọc khái niệm trong SGK.
H: Để vẽ một nửa mặt phẳng bờ a ta làm như thế nào?
- HS: Vẽ trên trang giấy hoặc trên mặt bảng một đường thẳng a thì ta có hai nửa mặt phẳng bờ a.
- GV vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS vẽ hình vào vở. GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng bờ a và đánh dấu.
- GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng chung bờ như trên gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Vậy bất kì đường thẳng nào nằm trên đường thẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- GV chỉ vào hình vẽ và hướng dẫn HS cách gọi tên nửa mặt phẳng (I).
H : Hãy gọi tên nửa mặt phẳng (II)?
- HS: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phảng bờ a không chứa điểm M.
- GV giới thiệu cách gọi hai điểm nằm cùng phía và cách gọi hai điểm khác phía 
- HS đọc và làm trong SGK, 1 HS lên bảng trình bày
H : Khi hai điểm nằm cùng phía , khác phía với đường thẳng thì em có kết luận gì?
- HS : Khi hai điểm nằm cùng phía với đường thẳng thì đoạn thẳng có hai mút là hai điểm đó sẽ cắt đường thẳng còn Khi hai điểm nằm khác phía với đường thẳng thì đoạn thẳng có hai mút là hai điểm đó sẽ không cắt đường thẳng.
- GV lưu ý đây là cách để nhận biết hai điểm thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
a) Mặt phẳng.
b) Nửa mặt phẳng bờ a
* Định nghĩa: Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
a
(II)
(I)
. M
.P
. N
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đều là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
* Cách gọi tên nửa mặt phẳng ở hình vẽ trên:
- Nửa mặt phẳng (I) gọi là nửa mặt phảng bờ a chứa điểm M hoặc gọi là nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
- Hai điểm M và N gọi là hai điểm cùng phía đối với đường thẳng a còn điểm M và điểm P hoặc điểm N và điểm P gọi là hai điểm khác phía đối với đường thẳng a.
- Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a con đoạn thẳng MP không cắt đường thẳng a.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia(15’).
- GV đưa bài tập: 
 1. Vẽ ba tia chung gốc Ox; Oy; Oz.
 2. Lấy hai điểm M và N sao cho:
 M tia Ox , M O; N tia Oy, NO.
 3. Vẽ đoạn thẳng MN và quan sát đoạn thẳng MN có cắt tia Oz không?
- HS vẽ hình trong hai trường hợp.
- GV giới thiệu hình 1 có đoạn thẳng MN cắt tia Oz nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hình 2 có đoạn thẳng MN không cắt tia Oz nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
- GV đưa thên hai trường hợp hình vẽ: Hình 3 Hình 4
? Hai trường hợp hình vẽ trên, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy hay không?
HS đứng tại chỗ trả lời
- Hình 3 thì có đoạn thẳng MN không cắt tia Oz nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hình 4 thì có đoạn thẳng MN cắt tia Oz tại O nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
?Làm thế nào để nhận biết tia Oz nằm giữa hai tia?
2. Tia nằm giữa hai tia.
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
- Hình 1 và hình 4 cho thấy có đoạn thẳng MN cắt tia Oz nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
- Hình 2 và hình 4 thấy có đoạn thẳng MN không cắt tia Oz nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
4. Củng cố toàn bài (4’) 
H: Qua bài học này ta cần ghi nhớ những kiến thức gì?
- HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài học.
Bài 3. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai..........
b) Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa hai tia OA và OB khi tia Ox cắt..........
5. Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà(2’)
- Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
- Làm các bài tập 1,2,4,5(SGK) và 1,4,5(SBT)
- Bài tập bổ sung: - vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra tia nằm giưũa hai tia khác.
 - Vẽ đường thẳng xy rồi lấy 2 điểm E, F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn 4/1/2013
Ngày dạy 10/11/2013
Tiết 16 : Góc 
I- Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- HS biết góc là gì?Góc bẹt là gì ?Điểm nằm trong góc 
- HS biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc 
- HS nhận biết được điểm nằm trong góc.
2.Về kỹ năng:
-Nhìn vào hình vẽ nhận biết góc, góc bẹt, điểm nằm trong góc.
- Biết vẽ góc
3.Về tư duy và thái độ:
- HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của học sinh.
- HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gẫy gọn mệnh đề .
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ hình.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên :
Thước thẳng, compa, bảng phụ ghi bài 6 sgk; mô hình góc 
Chuẩn bị của học sinh:	 
Sách, vở, thước thẳng, compa.
III- phương pháp
-Vấn đáp
-Luyện tập thực hành 
-Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV- tiến trình bài học:
1ổn định tổ chức (2’)
-Kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 
2.Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề vào bài (3’)
HS1: nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a?
- Vẽ hai nửa mp đối nhau bờ xy đặt tên cho hai nửa mp đó , lấy điểm O xy
HS2: Vẽ hai tia Ox và Oy. Hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa (10’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
-GV:Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.Góc là gì?
-HS phát biểu
-GV giới thiệu định nghĩa góc xOy
?Góc nOm là gì?
- GV giới thiệu đỉnh và cạnh của góc, giới thiệu các cách kí hiệu góc.
 - GV đưa thêm hình vẽ sau và giới thiệu: Ngoài cách gọi là góc xOy còn có tên gọi là góc MON hay góc NOM
-GV đưa BT 7/SGK-75 lên bảng phụ . Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT. Gọi đại diện các nhóm trình bày.NX,BS
1. Định nghĩa 
a) Định nghĩa(SGK)
O
y
x
- O:đỉnh
-Ox, Oy :cạnh 
- Góc xOy, kí hiệu là 
Hoạt động 2: Giới thiệu về góc bẹt(5’)
-GV giới thiệu góc bẹt
H : Góc bẹt có đặc điểm gì?
H : tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế
2. Góc bẹt.
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
-Góc xOy là góc bẹt
Hoạt động 3:Vẽ góc(10 phút)
- Hãy vẽ hai tia chung gốc trong một số trường hợp, đặt tên góc và viết kí hiệu góc tương ứng.
- GV cho HS lên bảng vẽ hình 
- GV vẽ hình 5 sgk /74 Lên bảng và giới thiệu ý nghĩa của cung tròn, cách kí hiệu góc khi có nhiều góc cùng chung một đỉnh.
- GV cho HS làm bài 8 sgk /75 
đọc tên và viết kí hiệu các góc ở hình 8. Có tất cả bao nhiêu góc.
H: Góc BAD là góc gì? Vì sao?
3. Vẽ góc 
O
t
x
y
1
2
- Bài 8(SGK) Tên các góc ở hình 8 là các góc BAD; góc CAD, góc BAD.
- Kí hiệu: 
- Có tất cả 3 góc.
Hoạt động 4:Điểm nằm bên trong góc(8’)
- Hãy vẽ hai tia chung gốc trong một số trường hợp, đặt tên góc và viết kí hiệu góc tương ứng.
- GV cho HS lên bảng vẽ hình 
- GV vẽ hình 5 sgk /74 Lên bảng và giới thiệu ý nghĩa của cung tròn, cách kí hiệu góc khi có nhiều góc cùng chung một đỉnh.
- GV cho HS làm bài 8 sgk /75 
đọc tên và viết kí hiệu các góc ở hình 8. Có tất cả bao nhiêu góc.
H: Góc BAD là góc gì? Vì sao?
4. Điểm nằm bên trong góc.
-M là điểm nằm trong góc xOy
4. Củng cố toàn bài (5’) 
+ GV yêu cầu HS làm bài sau:
Vẽ góc tUv, , vẽ điểm N nằm trong góc tUv, vẽ tia UN 
* Bài 6 sgk/ 75
 Điển vào ô trống trong các phát biểu
a) Góc xOyđỉnh của góc hai cạnh của góc
b)  S SR, ST
c)  góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau
* Bài 7 sgk- 75
Quan sát hình 7và điền vào bảng
5. Hướng dẫn học 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12740294.doc
Giáo án liên quan