Giáo án Hình học lớp 6 trọn bộ

Tiết: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU

– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.

– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.

* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ : Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?

3. Bài mới : ôn tập

 

doc49 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 - 122 SGK 
– Chuẩn bị bài luyện tập 
Ngày dạy: 06/11/2012
Tiết: 10 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
– HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
– Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
– Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
– Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên:	 Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: 	Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
 Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
3. Bài luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu cách đo lớp học 
GV gọi 1HS : Đọc đề 
GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mô tả?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hđ 2: Thực hiện so sánh hai đoạn thẳng
GV: Gọi 1HS đọc đề bài
GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài? 
GV: Còn có trường hợp nào khác nữa không ?
GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình
GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào ?
GV: Đề bài cho biết điều gì ?
GV: Suy ra điều gì ?
GV: Có thể kết luận gì về AM và BN.
GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN
Hđ 3: Bài làm thêm 
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ?
a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm.
b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm
c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm.
- GV : Cho các nhóm trao đổi thảo luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn
Bài tập 48 trang 121 SGK 
A 
M 
N 
P 
Q 
P 
 Hướng dẫn 
Ta có :
AM + MN + NP + PQ + QP = AB
AM = MN =NP = PQ = 1,25m
QB = . 1,25 = 0,25m.
Vậy bề rộng lớp học là : 
. 1,25 + 0,25
= 5 + 0,25 = 5,25 (m)
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
 Bài tập 49 trang 121 SGK 
 Hướng dẫn 
A 
B 
M 
N 
a) 
AN = AM + MN
BM = BN + MN
Þ AM + MN = BN + MN
A 
B 
N 
M 
Þ 	AM	=	BN
b) 
Ta có :
AN = AM - MN
BM = BN - MN
Vì AN = BM
Þ AM - NM = BN - NM
AM = BN
Bài làm thêm
a) Vì 3,1 + 2,9 = 6
Nên AM + MB = AB
A 
M 
B 
Þ A ; B ; M thẳng hàng
b) Vì AM + MB ¹ AB
	AM + AB ¹ MB
	MB + AB ¹ MA
A 
M A 
B 
Þ A ; B ; C không thẳng hàng.
c) Vì AM + MB < AB
Þ Không vẽ được.
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
– Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 
– Chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy: 13/11/2012
Tiết: 11 §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU 
* Kiến thức :
Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
* Kĩ năng :
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta tiến hành như thế nào?
GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút có độ dài là bao hiêu?
GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ.
GV: Ta có thể xác định được mấy điểm M như vậy? Vì sao ta khẳng định được điều này?
GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
GV: Hướng dẫn HS dùng com pa xác định điểm thứ hai.
Hđ 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ví dụ. 
GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng trên cùng một tia? Đó là những đoạn thẳng nào?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Cho HS nêu nhận xét.
Hđ 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Ta có hệ thức nào? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. 
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: (SGK)
0
1
2
O
M
x
* Cách vẽ 
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao cho vạch 0 của thước trùng với gốc O của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét: 
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giải
x
2cm
N
M
O
3cm
Áp dụng ví dụ 1 ta có:
Nhận xét:
(SGK)
Bài tập 53 trang 124 SGK 
Hướng dẫn 
O
M
N
x
3cm
6cm
Vì M nằm giữa O và N nên
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
4. Củng cố 
– Muốn vẽ đoạn thẳng có đôï dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK .
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;
– Chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy: 27/11/2012
Tiết: 12 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU 
* Kiến thức: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
* Kĩ năng: Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
* Tư duy: Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B?
Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với từ M đến B?
GV: Cho HS nêu khái niệm.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mâùy điều kiện? Đó là những điều kiện nào? 
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt lên bảng.
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm
tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện nào?
Hđ2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn thẳng AB?
GV: Từ tính chất trên ta suy ra được điều gì?
GV: Độ dài đoạn thẳng AM bằng bao nhiêu?
Em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Hướng dẫn HS cách xác định thứ hai gấp giấy can (giấy trong)
GV: Cho HS trả lời s SGK 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hđ3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng thì điểm đó cần thoả mãn mấy yêu cầu? 
Đó là những yêu cầu nào?
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
1. Trung điểm của đoạn thẳng
A
M
u
B
 M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB
Giải 
Ta có: AM + MB = AB
AM = MB
Suy ra: AM = MB = cm
Cách 1
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
 s Hướng dẫn 
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta được trung điểm của thanh gỗ.
Bài tập 60 trang 125 SGK 
Hướng dẫn 
O
A
B
x
2cm
4cm
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B nên
 OA + AB = OB
 2 + AB = 4 
 AB = 4 – 2 
 AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn thẳng OB.
Vì :
 + A nằm giữa hai điểm O, B 
 + A cách đều hai đầu đoạn thẳng OB.
4. Củng cố :
– Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK. 
– Chuẩn bị phần ôn tập.
	Ngày dạy: 04/12/2012
Tiết: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
3. Bài mới : ôn tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ1: Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hđ2: Nhắc lại tính chất 
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hđ3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa? Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
 Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hđ4: Vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Bài toán cho biết gì?
Độ dài AM là bao nhiêu?
Vậy ta vẽ đoạn thẳng AM khi đã biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hđ5: Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài của đọan thẳng?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy so sánh OA và OC?
 OB và OD?
GV: Điểm O có quan hệ gì với các đoạn thẳng trên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất 
(SGK)
III. Bài tập 
Bài tập 6 SGK 
Hướng dẫn 
A
M
B
6cm
3cm
Giải 
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB 
AM +MB =AB 
3 +MB = 6
MB = 6 – 3
MB = 3
Vậy MA = MB = 3
c) M là trung điểm của AB vì 
 + M nằm giữa A và B.
 + M cách đều A và B.
Bài tập 7 SGK 
Hướng dẫn 
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Nên AM = MB =
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3,5 cm
A
M
B
Bài tập 8 SGK 
Hướng dẫn 
O
x
y
t
z
B
A
C
D
O là trung điểm của hai đoạn thẳng AC và BD
4. Củng cố:
– GV hệ thống lại các dạng toán thường gặp và hướng dẫn HS giải các dạng toán đó.
– Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại
– Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
	Ngày dạy: 11/12/2012
Tiết: 14 KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU 
– Hệ thống hoá kiến thức hình học chương đoạn thẳng;
– Đánh giá quá trình hoạt động học của học sinh;
– Học sinh thực hành giải toán độc lập tự giác;
– Lấy kết quả đánh giá xếp loại học lực.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên: Giáo án, pôtô đề bài. 
* Học sinh: Ôn tập kiến thức, dụng cụ học tập, giấy nháp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài kiểm tra: Phát đề. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1) Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Nhận biết tia, 
2 tia: đối nhau, 
trùng nhau.
Hiểu được k/n đoạn thẳng, gọi tên chúng.
Số câu
Câu 1
Câu 2
4
Số điểm
2,0đ
2,0đ
4,0đ
Tỉ lệ
20%
20%
40%
2) Độ dài đoạn thẳng. Cộng hai đoạn thẳng.
Tính độ dài MB khi biết MA, AB, 
MA + MB = AB
Số câu
Câu 3
1
Số điểm
2,0đ
2,0đ
Tỉ lệ
20%
 20%
3) Trung điểm của đoạn thẳng.
Tính AB khi biết OA, OB. Suy ra MA + MB = AB và OA = AB
Số câu
Câu 4
3
Số điểm
4,0đ
4,25đ
Tỉ lệ
40%
15%
Tổng số câu
3
1
4
8
Tổng số điểm
2,0đ
2,0đ
6,0đ
10.0đ
Tỉ lệ
20%
20%
60%
100%
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 điểm) Vẽ đường đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A, B, C theo thứ tự đó.
a) Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần)
b) Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không? Vì sao?
c) Kể tên hai tia đối nhau gốc B.
Câu 2 (2,0 điểm) Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
Câu 3 (2,0 điểm) Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
Câu 4 (4,0 điểm) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3,5cm, OB = 7cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không.
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
x
A
C
y
B
Nội dung
Điểm
1
a
Trên hình gồm có 6 tia : Ax, Ay, Bx, By, Cx, Cy
0,5
0,5
b
Ay và By không phải là hai tia trùng nhau vì không chung gốc.
0,5
c
Hai tia đối nhau gốc B là Bx và By
0,5
2
a
A
C
B
Trên hình vẽ gồm có 3 đoạn thẳng là : AB ; BC ; AC
0,5
1,5
3
I
3cm
N
6cm
K
Điểm N nằm giữa hai điểm I và K, nên ta có
IK = IN + NK => IK = 3 + 6
IK = 9(cm)
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
4
a
O
A
B
x
Do điểm A và B nằm trên tia Ox mà OA < OB ( 3,5 < 7)
Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm O và B (1)
0,5
0,5
0,5
b
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B, nên ta có: OA + AB = OB
Suy ra: AB = OB – OA = 7 – 3,5 = 3,5(cm)
Vậy: OA = AB ( = 3,5cm) (2)
0,5
0,5
0,5
c
Từ (1) và (2) ta có điểm A nằm giữa hai điểm O và B và cách đều hai điểm O và B 
Nên A là trung điểm của đoạn thẳng OB
0,5
0,5
 4. Củng cố:
– GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra
– Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I;
– Từ tuần 15 đến hết học kỳ I không học hình học mà thay thế cho số học, mỗi tuần học 4 tiết số học.
Ngày dạy: 11/01/2013
Tiết: 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Phần hình học)
I. MỤC TIÊU 
– Đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I của học sinh.
– Rút ra bài học kinh nghiệm cho cá nhân từng học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chấm bài + đáp án
* Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình trả bài: 
GV: Ghi lại đáp án lên bảng – thang điểm.
Bài 5. (3đ)
Trên tia Ox, vẽ 3 điểm A, B, C sao cho OA = 3cm, OB = 6cm, OC = 9cm.
Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC
Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?
Giải 
O
A
B
C
 h.vẽ 0,5đ
a) Trên tia Ox, ta có; OA<OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B
 OA + AB = OB AB = OB – OA = 6 – 3 = 3cm 0,5đ
Tương tự, ta có: BC = OC – OB = 9 – 6 = 3cm 0,5đ
 AC = OC – OA = 9 – 3 = 6cm 0,5đ
b) Vì OA < OB< OC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C 0,5đ
ta lại có : AB = BC = 3cm
Vậy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC. 0,5đ
GV: Trả bài cho Học sinh – học sinh so sánh kết quả bài làm của mình với đáp án
4. Nhận xét
*Ưu điểm:
– Học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;
– Học sinh thực hiện đúng nội quy, quy chế của trường, nghiêm túc, tự giác;
– Trình bày có tính khoa học, đầy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽ.
* Tồn tại:– Có một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình, dùng kí hiệu ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.
GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dò 
GV: lấy điểm công khai trước lớp;
HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị chương trình học kì II.
	Ngày dạy : 25/01/2013
CHƯƠNG II . GÓC
Tiết : 16 §1. NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
* Kĩ năng:
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
* Tư duy:
Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Học sinh: Vở ghi, sgk, chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu nửa mặt phẳng.
GV: Dùng hình ảnh mặt phẳng là tờ giấy, dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng lên tờ giấy và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV: Nửa mặt phẳng là gì?
Hình như thế nào được gọi là một nữa mặt phẳng bờ b?
GV: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ có quan hệ gì với nhau?
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Hai nửa mặt phẳng I và II có phải là hai nửa mặt phẳng chung bờ không? Vì sao?
GV: Em hãy xác định điểm thuộc nửa mặt phẳng nào? Không thuộc nửa mặt phẳng nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hđ 2: Hoạt động nhóm thực hiện ?1 và ?2
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Cho HS Nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hđ 3: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? 
GV: Vậy người ta căn cứ vào đâu để xác định tia nằm giữa hai tia?
GV: Nếu trên hai tia còn lại ta lấy hai điểm thì tia nằm giữa có quan hệ như thế nào với đoạn thẳng trên?
GV: Hướng dẫn HS nhận biết tia nằm giữa hai tia.
Hđ 4: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Hướng dẫn Hs vẽ hình lên bảng.
1. Nửa mặt phẳng
a
 Nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b
 ŸM
 ŸN
I
ŸP
II
+ Nửa mặt phẳng I có bờ b chữa điểm M và N không chứa điểm P.
+ Nửa mặt phẳng II có bờ b chứa điểm P không chứa điểm M và N.
 ?1 Hướng dẫn 
Đoạn thẳng MN không cắt b đoạn thẳng MP cắt b.
 ?2 Hướng dẫn 
2.Tia nằm giữa hai tia.
O
M
x
I
y
N
z
Tia Oz nằm giữa hai tia ox và oy.
Bài tập 
Hướng dẫn 
4. Củng cố :
– Hình như thế nào gọi là nửa mặt phẳng?
– Dựa vào đâu để xác định được tia nằm giữa hai tia còn lại
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học sinh về nhà làm bài tập 3, 4, 5 SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy: 01/02/2013
Tiết : 17 §2. GÓC
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Biết góc là gì? góc bẹt là gì?.
* Kĩ năng:
- Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng
* Họcsinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: Nửa mặt phẳng bờ a là gì? Vẽ hình minh hoạ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Tìm hiểu về góc.
GV: Vẽ hình và giới thiệu cho HS biết đó là góc.
GV: Em hã

File đính kèm:

  • docHINH_HOC_6.doc