Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 14
Câu 1(2điểm): Đoạn thẳng AB là gi? Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm
Câu 2(2điểm): Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau?
Câu 3(3,5điểm) : Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho ON=6cm, OM=3cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không? Vì sao?
b) So sánh OM và MN
c) M có là trung điểm của ON không? Vì sao?
Câu 4(2,5điểm): Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB, tia AC, đường thẳng CB. Vẽ điểm M sao cho M nằm giữa hai điểm A và C
n gốc trước. * Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hãy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. B A c) Tia BA. B A A B Hoạt động 2 Hai tia đối nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Ghi GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì. Trên đường thẳng m n lấy A. Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì sao? HS: 2 tia Am và An đối nhau. GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét. GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1 HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời: 2. Hai tia đối nhau: Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. y O x * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau. x y B A Hoạt động 3. Hai tia trùng nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. HS: Quan sát GV vẽ. ? Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB? HS: (Chung gốc, tia này nằm trên tia kia). GV: Tìm 2 tia trùng nhau trên H.28. GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bẳng phụ để minh họa. HS: Đọc chú ý SGK - 112. GV: Cho HS làm BT . HS: Làm : Quan sát hình vẽ, trả lời. 3. Hai tia trùng nhau: x B A Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt. y B ? 2 A x O a) Hai tia Ox và OA trùng nhau. Hai tia OB và Oy trùng nhau. b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng. 3. Củng cố: - HS làm bài 22 sgk - GV ghi nội dung trên bảng phụ - HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống - HS vẽ hình câu c bài 22 - GV viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Hiểu 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113 - Bài 26, 27, 29 / sbt-99 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn:15/9/2014 Ngày dạy: /9/2014 Tiết 6: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 2. Kĩ năng: - HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - HS cẩn thận chính xác trong làm bài. II.Chuẩn bị 1.GV: Đề kiểm tra 15 phút, thước thẳng, bảng phụ. 2.HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: * HS: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Chép đề bài lên bảng, yêu cầu HS nghiêm túc làm bài. HS: Nghiêm túc làm bài. * Kiểm tra 15 phút. Đề bài: Câu 1: Cho tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau, câu nào đúng? a) Điểm M nằm giữa A và B. b) Điểm B nằm giữa A và M. c) Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B hoặc không nằm giữa 2 điểm đó. d) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A. Câu 2: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C. b) Viết tên các tia trùng nhau. Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu 1, xét các vị trí của điểm M. HS: Vẽ hình, trả lời. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu 2. Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu a, b. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, chốt lại. Yêu cầu HS làm BT 25 SGK. HS: Lên bảng vẽ hình. ? Nhận xét sự khác nhau giữa 3 hình vẽ. HS: Đường thẳng AB không bị giới hạn về 2 phía. Tia AB bị giới hạn tại gốc A, không bị giới hạn về phía B. Tia BA bị giới hạn tại gốc B, không bị giới hạn về phía A. GV: Treo bảng phụ BT 27 SGK. Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Lên bảng thực hiện: GV: Treo bảng phụ BT 30 SGK. Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Lên bảng thực hiện: GV: Nêu câu hỏi BT 32 SGK. Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Trả lời: Câu c đúng. * Chữa bài kiểm tra. A M B Câu 1: c) Đúng. d) Đúng. A B C Câu 2: a) Các tia: AB, AC, BA, BC, CA, CB. b) Tia AB và AC trùng nhau. Tia CA và CB trùng nhau. Bài 25 (SGK - 113): A B a) A B b) B A c) Bài 27 (SGK - 113): a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với (điểm A). b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm cùng phía đối với A là 1 tia gốc ( A ). Bài 30 (SGK - 113): Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: a) Điểm O là gốc chung của (tia Ox và Oy). b) Điểm ( O ) nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Làm tiếp các BT còn lại. - Đọc trước bài §6: Đoạn thẳng. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn: 30/9/2014 Ngày dạy: /9/2014 Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị 1.GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: Bút màu, thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại 1 số khái niệm: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. y x A B Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau? 2. Bài mới: Hoạt động1: Đoạn thẳng AB là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình. GV: Thao tác trên bảng. ? Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Khẳng định đó là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? HS: Nêu định nghĩa đoạn thẳng AB như SGK. GV: Giới thiệu cách đọc tên đoạn thẳng và hai đầu mút. GV: Lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút. Cho HS làm BT 33 SGK. Treo đề bài lên bảng phụ. 1. Đoạn thẳng AB là gì? A B * Định nghĩa: (SGK - 115) - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A,B là hai mút (2 đầu) của đoạn thẳng AB. Bài 33 (SGK - 115): a) Hình gồm 2 điểm (R và S) và tất cả các điểm nằm giữa (R và S) được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm (R và S) được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm (2 điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q). Hoạt động 2 Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS quan sát hình vẽ: 33, 34, 35 (Bảng phụ). ? Hãy mô tả các hình vẽ đó. GV: Lưu ý có 1 điểm chung. HS: Quan sát và mô tả các hình vẽ. HS: Nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV: Cho HS quan sát bảng phụ: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Mô tả các hình vẽ đó. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a) Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I. A B C D I A B O K x b ) Đoạn thẳng AB cắt tia ox, giao điểm là điểm K. A B x y c) Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H. 3. Củng cố: GV: Cho HS làm BT 35 SGK tr 116: Câu d đúng. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình bài 39. ? I, K, L có thẳng hàng hay không? HS: I, K, L thẳng hàng. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Thuộc và hiểu đoạn thẳng, biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Làm các bài tập 36, 37, 38 SGK tr 116. - Đọc trước bài §7: Độ dài đoạn thẳng. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn: 5/10/2014 Ngày dạy: /10/2014 Tiết 8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II.Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp, đo độ dài. 2.HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên? 2. Bài mới: Hoạt động 1. Đo đoạn thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ dài đoạn thẳng AB cho trước. HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ trong vở. HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài? GV: Suy nghĩ - trả lời. GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB. GV: HS làm bt 40 sgk HS: Thực hiện 1. Đo đoạn thẳng. * Dụng cụ đo: Thước chia khoảng. * Cách đo: (SGK-117). * Nhận xét: (SGK-117). - Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17 mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17 mm). * Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0. Hoạt động 2. So sánh 2 đoạn thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm. So sánh độ dài của AB và CD? So sánh độ dài của AB và EG? GV: Kết luận: AB = CD AB < EG EG > AB HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41. GV: So sánh EF và CD? GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài. Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước. Đọc bài toán - Trả lời. 2. So sánh 2 đoạn thẳng. Cho AB = m (cm); CD = n (cm) (m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị) - Nếu m = n thì AB = CD. - Nếu m > n thì AB > CD. - Nếu m < n thì AB < CD. ?1 Đo: AB = CD = IK = EF = GH = * So sánh EF và CD? EF < CD. ?2 Một số dụng cụ đo độ dài: - Thước gấp (hình 42b) - Thước xích (hình 42c) - Thước dây (hình 42a) ?3 1inchsơ = 16 mm 3. Củng cố: - Bài tập 42, 43 sgk 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Học toàn bộ bài. - BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT) - Đọc trước bài: §8. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày dạy: /10/2014 Tiết 9 §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. 2. Kĩ năng: - Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II.Chuẩn bị 1. GV: Thước đo độ dài. 2.HS: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Cho 3 điểm A, B, C xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Lấy kết quả của bài kiểm tra và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AM + MB với AB. HS: Thực hiện. ? Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu điểm M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB GV: Yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? HS: Điểm M không nằm giữa A, B thì AM + MB AB. GV: Kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì? HS: Phát biểu. GV: Ghi nhận xét. ? Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào? HS: Làm ví dụ. GV: Yêu cầu HS làm BT 50 SGK. HS: Thực hiện. GV: Để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì? Chúng ta tìm hiểu phần 2. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? A M B AM + MB = AB A B M AM + MB AB * Nhận xét: Điểm M nằm giữa A, B AM+MB = AB Điểm M không nằm giữa A, B AM + MB AB * Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM? Giải Vì điểm M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB Ta có: 3 + MB = 8 MB = 8 − 3 Vậy MB = 5 cm Bài 50 (SGK - 121): Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A. Hoạt động : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV Nêu tên một số dụng cụ đo độ dài? HS: Trả lời. ? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn? HS: Nghiên cứu sgk và trả lời. GV: Lấy ví dụ trực quan. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất. - Thước cuộn bằng vải. - Thước cuộn bằng sắt. - Thước chữ A. 3. Củng cố: * Bài tập 1: Cho hình vẽ. Giải thích vì sao AM + MN + NP + PB = AB ? A M N P B Giải: Theo hình vẽ ta có: + N là 1 điểm của đoạn AB nên N nằm giữa A và B AN + NB = AB (1) M nằm giữa A và NAM + M N =AN (2) P nằm giữa N và B NP + PB = NB (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: AM + MN + NP + PB = AB * Bài tập 2: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C a) Biết AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 1 cm b) Biết AB = 2 cm, AC = 5 cm, BC = 4 cm Giải: a) AB + BC = AC ( vì 4 + 1 = 5) B nằm giữa A, C b) AB + BC BC ( Vì 2 + 5 4) AB + BC AC ( Vì 2 + 4 5) BC + AC AB ( Vì 4 + 5 2 ) Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Học thuộc nhận xét. - Làm các bài tập: 46, 47, 48, 49, 51, 52 SGK. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn: 20/10/2014 Ngày dạy: /10/2014 Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến Thức: - Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB" 3. Thái độ: - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán. II.Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng - BT - Bảng phụ. 2.HS: Làm bài tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: * HS: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Chữa BT 47 (121-SGK) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập dạng 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Nhận xét bài giải của HS 1, 2. GV: Chữa BT. HS: Đọc đề bài 48 (SGK). ? Đầu bài cho biết gì ? Hỏi điều gì ? HS: Trả lời. HS: Đọc đề bài 49 (SGK). ? Đầu bài cho biết gì ? Hỏi điều gì ? GV: Dùng bút khác màu gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ. HS: 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần a, b Cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 46 (SGK - 121): N là một điểm của đoạn thẳng IK N nằm giữa I; K IN NK = IK Mà IN = 3cm ; NK = 6cm IK = 3 + 6 = 9 cm Bài 48 (SGK - 121): độ dài sợi dây là : 1,25 . = 0.25 (m) Chiều rộng lớp học đó là: 4 . 1,25 + 0.25 = 5,25 (m) Bài 49 (SGK - 121): A M N P a) M nằm giữa A và B AM + MB = AB ( Theo nhận xét) AM = AB − MB (1) N nằm giữa A và B AN + NB = AB ( theo nhận xét ) BN = AB − AN (2) Mà AN = BM (3) Từ (1), (2), (3) ta có AM = BN b) Tương tự câu a. Bài 51(SGK) Ta có 1cm + 2cm = 3cm TA + VA = VT Vậy điêm A nằm giữa 2 điểm T, V (theo nhận xét) Hoạt động 2: Dạng 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Đọc đề bài 48 SBT trên bảng phụ. 1 HS khác dùng bút khác màu để gạch chân các ý đã biết, chưa biết. HS: Giải bài toán theo nhóm. GV: Cùng HS chữa bài. GV: Nêu đề bài trên bảng phụ. HS: Làm BT. GV: Hướng dẫn 1 ý. GV: Gọi HS trình bày bài : Các ý còn lại. HS: Thực hiện. Bài 48(SBT - 102): Cho 3 điểm A, B, M biết AM = 3,7cm, MB = 2,3cm, AB = 5cm Chứng tỏ rằng : a) Trong 3 điểm A, B, N không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại b) A, B, M không thẳng hàng. Giải: a) Theo đầu bài AM = 3,7cm ; MB=2,1cm; AB = 5 cm. +Ta thấy 3,7 + 2,3 5 AM + MB AB M không nằm giữa A, B + Tương tự ta chứng tỏ được: B không nằm giữa M, A A không nằm giữa M, B b) Theo câu a: Không có 3 điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, tức là 3 điểm A, M, B không thẳng hàng. Bài 52(SGK - 122): Đi theo đoạn thẳng ngắn nhất C A B 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT) - Đọc trước bài: §9. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________&_________ Ngày soạn: 5/11/2014 Ngày dạy: /11/2014 Tiết 11: §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0). - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II.Chuẩn bị 1. GV : Thước thẳng, phấn màu, compa. 2. HS: Thước thẳng, compa. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học: 1. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2. Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nêu VD 1. HS: Đọc SGK. ? Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 nút của có ở VD 1 đã biết nút nào ? Cần XĐ nút nào ? ? Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? Cách vẽ như thế nào ? HS: Nêu cách vẽ. GV: Thực hiện trên bảng. HS: Thực hiện vào vở. GV: Hướng dẫn HS thực hiện 2 cách xđ điểm M trên tia OX. Em có nhận xét gì ? HS: Đọc nhận xét ( SGK- 122). GV: Nhấn mạnh phần nhận xét. GV: Nêu VD 2. ? Đầu bài cho gì ? Yêu cầu gì ? HS: Đọc SGK và nêu cách vẽ, 1 hs lên bảng thao tác vẽ GV: Bổ sung cách vẽ nếu cần. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2cm Mút O đã biết Cần xđ mút M Cách 1: ( Dùng thước có chia khoảng ) Đặt cạnh của thước trùng tia OX sao cho vạch số 0 trùng gốc 0 Vạch 2 cm của thước ứng với 1 điểm trên tia điểm ấy chính là điểm M O M x 2cm
File đính kèm:
- GA Hinh 6 tiet 1 den tiet 14 da sua.doc