Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

A . Mục tiêu

 1.Kiến thức:Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m0 < 1800).

 2.Kĩ năng: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B . Chuẩn bị

1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.

2.HS: Thước thẳng, thước đo góc.

C. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp. (1’)

2. Bài mới:

 

doc30 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Oc nếu 
2 học sinh nhắc lại.
a) bờ chứa tia Ox  vẽ được một và chỉ một.
b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
c)
Tia Ob và Oc cùng nằm trên một nửa mặt phẳng chứa tia Oa.
Tia Ob và Oc nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chung chứa tia Oa.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2’)
-Tập vẽ các góc với số đo cho trước,Học thuộc các nhận xét. 
-Bài tập về nhà: 25, 27 (trang 84; 85 – SGK). 
Tuần:24 	NS : 2/2/2020
Tiết: 19 §4 – KHI NÀO THÌ 
A . Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu khi nào khi nào thì . Nắm vững và nhận biết các khái niệm : hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng đo góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
2.HS : Thước thẳng, thước đo góc.
C . Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-Đưa đề bài lên bảng.
1) Vẽ góc xoz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xoz
3) Dùng thước đo góc đo các góc trên hình.
4) So sánh và 
-Qua kết quả trên em có nhận xét gì?
-Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
-Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
-Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xoy và yoz bằng số đo góc xoz? (15’)
-Qua bài tập ta vừa thực hiện em nào có thể trả lời câu hỏi trên?
-Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
-Đó là nội dung nhận xét.
-Cho học sinh thực hiện bài 18 (trang 82 – SGK).
-Giáo viên vẽ hình:
-Như vậy, nếu có ba tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại thì ta có mấy góc?
-Cần đo mấy góc thì ta có thể biết được số đo cả ba góc
-Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì 
2 học sinh nhắc lại.
-Học sinh quan sát và thực hiện.
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên 
 = 320 + 450 = 770
-Nếu có ba tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại thì ta có 3 góc.
Chỉ cần đo hai góc là biết số đo cả ba góc.
- Trả lời:
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (15’)
- Yêu cầu học sinh tự đọc khái niệm ở mục 2 sau đó phát phiếu học tập cho các nhóm
* 2 nhóm dãy 1 : Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình.
 * 2 nhóm dãy 2 : Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo các góc phụ với góc 300, 450?
* 2 nhóm dãy 3 : Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho  = 1050 ; = 750, hai góc này có phụ nhau không ? vì sao?
* Thế nào là hai góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ? Vẽ hình minh hoạ ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Tự đọc thông tin SGK sau đó hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập.
* Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
* Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900.
Các góc đó có số đo là : 600 và 450
* Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
Hai góc A và B bù nhau vì : 
 	Â + = 1800
* Hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
- Vẽ hình minh hoạ.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ.
Cho các hình vẽ. Tìm các mối quan hệ giữa các góc trên hình. (Học sinh trả lời)
Bài 2 : 1. Điền tiếp vào dấu 
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì :  +  = 
b) Hai góc  có tổng số đo bằng 900.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 
2. Một bạn viết như sau đúng hay sai.
“Hai góc có số đo bằng 1800 là hai góc kề bù”
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (1’)
-Học bài
-Bài tập về nhà: 18,19, 21, 22, (trang 82; 83 – SGK). 
Tuần:25	NS: 2/2/2020
Tiết:20. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu đường phân giác của góc là gì?
2. Kĩ năng:Biết vẽ tia phân giác của góc.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng, phấn màu.
2.HS : Thước thẳng, bảng nhóm.
C . Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’)
- Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ = 1000 và = 500
- Vị trí của tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy?Tính, so sánh và 
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
-Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
-Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc là gì? (10’)
-Qua bài tập trên, em hãy cho biết tia phân giác của một góc là một tia như thế nào?
-Khi nào thì tia Oz là tia phân giác của góc xOy?
-Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác trên hình. (Giáo viên treo bảng phụ).
	Hình 1	hình 2
	 Hình 3
-Nhận xét, bổ sung.
-Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và hợp với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
-Oz là tia phân giác của góc xOy
	Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
	= 
-Quan sát bảng phụ và trả lời.
Hình 1 : Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. (theo định nghĩa)
Hình 2 : Tia On không là tia phân giác của góc mOt
Hình 3 : Tia Ob là tia phân giác của góc aOb (theo định nghĩa)
-Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc. (10’)
Ví dụ 1: Cho = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy.
-Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì?
-Ta sẽ vẽ như thế nào?
-Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Ví dụ 2: Cho = 800. Vẽ tia phân giác Oc của góc aOb?
-Gọi 1 học sinh trình bày cách vẽ rồi lên bảng vẽ hình.
-Ngoài cách dùng thước đo góc, ta còn cách nào để xác định tia phân giác của góc hay không?
-Cho học sinh đọc thông tin trong SGK và mô tả cách xác định tia phân giác bằng gấp giấy.
 -Mỗi góc có thể vẽ được bao nhiêu tia phân giác?
-Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này?
 -Vậy, góc bẹt có mấy tia phân giác?
-Đọc đề.
-Tia Oz phải thoả mãn hai điều kiện:
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và = 
-Mô tả cách vẽ.
-1 học sinh lên bảng vẽ hình. 
-1 học sinh khác kiểm tra.
-Ngoài cách ung thước đo góc, ta còn có thể gấp giấy để xác định tia phân giác của góc.
-Mỗi góc có thể vẽ được một tia phân giác.
-Góc bẹt có hai tia phân giác.
Hoạt động 4: Chú ý. (3’)
- Giáo viên trở lại hình vẽ trên có tia phân giác Oz của góc xOy.
- Vẽ đường thẳng zz’ chứa tia Oz và giới thiệu đường thẳng zz’ là đường phân giác của góc xOy.
-Vậy thế nào là đường phân giác của một góc?
Đường phân giác của một góc là đường thẳng chứa tia phân giác của góc đó.
Hoạt động 5: Củng cố. (12’)
-Thế nào là tia phân giác của một góc?Một góc không phải là góc bẹt có mấy tia phân giác ?
-Cho học sinh làm bài tập 30 (trang 87/sgk). 
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ?
b) So sánh góc tOy và góc xOt ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?
-2 học sinh nhắc lại.
-Đọc đề.
-1 học sinh lên bảng vẽ hình.
a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy .
b) = = 250
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì nó thoả mãn hai điều kiện của tia phân giác.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. (2’)
Bài tập về nhà: 30, 34, 35, 36 (trang 87 – SGK).
Tuần: 26	NS: 10/2/2020
Tiết:21 LUYỆN TẬP 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh được khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
2.HS : Thước thẳngthước đo góc.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10’)
-Học sinh 1: Vẽ góc bẹt aOb, vẽ tia phân giác Ot của góc aOb. Tính góc aOt và bOt ?
-Học sinh 2: Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC và góc AOB = 600. Vẽ tia phân giác OD và OK của góc AOB và BOC, hãy tính góc DOK ?
-Nhận xét và ghi điểm.
-Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
-Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập. (30’)
Bài 36 (trang 87 – SGK). 
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
Tính như thế nào?
-Hướng dẫn:
	 =? ; =?
	+ = 
	 =?
-Nhận xét, bổ sung. 
-Bài tập bổ sung: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết góc AOB gấp đôi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC. Tính 
-Đề bài yêu cho chúng ta những yếu tố nào? Chúng ta có thể vẽ ngay được hình không?
-Hãy tính và ?
-Gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
-Gợi ý: Tính?
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 36 (trang 87 – SGK). 
-Đọc đề.
Hình vẽ.
-Trả lời:
	= 250 ; = 150
	Mà + = 
	 = 400.
-Nhận xét, bổ sung. 
-Đọc đề.
-1 học sinh tóm tắt đề bài.
-Ta không thể vẽ hình được ngay.
Vì = 2. 
 = 1200 ; = 600.
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
= : 2 = 300
Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM nên: = + 
	 = 1500
-Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Củng cố. (3’)
1) Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác?
2) Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của ta làm như thế nào?
-Mỗi góc bẹt có hai tia phân giác.
-Ta cần chỉ ra : tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc và =.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (1’)
Học bài.
Bài tập về nhà: 37 (trang 87 – SGK). và 31, 33, 34 (trang – SBT). 
Tuần: 27 	NS: 22/2/2020
Tiết:22 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.
2.Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: 1bộ thực hành mẫu gồm : Một giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m , 1 búa đóng cọc. Chuẩn bị địa điểm thực hành.
2.HS : Cùng với giáo viên chuẩn bị dụng cụ thực hành.
C. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất. (15’)
-Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế và cho học sinh quan sát giác kế.
-Bộ phận chính của giác kế là đĩa tròn. Em hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
-Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
-Giới thiệu dây dọi theo dưới tâm đĩa. 
-Gọi học sinh nhắc lại cấu tạo của giác kế.
-Lắng nghe và quan sát.
-Trên mặt đĩa tròn có hai nửa hình tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
-Trên mặt đĩa tròn còn có một thanh ngang có thể quay quanh tâm đĩa.
-Đĩa tròn được đặt trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.
-Lắng nghe.
-2 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất. (25’)
-Cho học sinh đọc thông tin SGK và nêu các bước thực hành.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất.
-Giáo viên cùng một số học sinh tiến hành làm mẫu cho học sinh cả lớp quan sát.
-Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành.
-Đọc bài.
-2 học sinh nhắc lại.
-Học sinh cùng giáo viên làm mẫu. Học sinh cả lớp quan sát và ghi nhớ.
-Các tổ trưởng phân công thành viên chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.(4’)
-Đọc kĩ các bước thực hành đo góc trên mặt đất
-Chuẩn bị các dụng cụ thực hành.
-Tiết sau tập trung tại địa điểm thực hành. 
Tuần: 28 	NS: 22/2/2020
Tiết: 23 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố cách đo góc trên mặt đất.
2.Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Hiểu các ứng dụng của toán học trong thực tiễn
B . Chuẩn bị
1.GV: 4 bộ thực hành mẫu gồm : Một giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m , 1 búa đóng cọc. Chuẩn bị địa điểm thực hành.
2.HS : Cùng với giáo viên chuẩn bị dụng cụ thực hành.
C . Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Học sinh thực hành. (30’)
- Cho học sinh đến địa điểm thực hành. Phân công vị trí các tổ. Các tổ chia thành các nhóm 3 bạn thay phiên nhau để tiến hành đo góc theo các bước đã học.
- Quan sát các tổ thực hành, hướng dẫn học sinh cách đo góc.
- Kiểm tra kĩ năng đo đạc của một số học sinh. Cho học sinh hoàn thành phiếu báo cáo thực hành.
Thu báo cáo thực hành và cho học sinh vào lớp.
-Tổ trưởng phân công các nhóm tiến hành đo góc trên mặt đất. Các bạn đã được thực hiện ở tiết trước hướng dẫn tổ viên của mình thực hành.
Hoàn thành báo cáo thực hành.
Nội dung báo cáo :
Tổ :  Lớp : 
1) Dụng cụ :
2) Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân)
3) Kết quả thực hành :
Nhóm 1 : Gồm bạn :  = ?
Nhóm 2 : Gồm bạn :  = ?
4) Tự xếp loại :
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.(10’)
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ. 
Nhận xét báo cáo thực hành và cho điểm từng thành viên trong tổ.
Yêu cầu học sinh mô tả lại cách đo góc trong thực tiễn.
Lắng nghe.
Nêu ý kiến.
Nêu lại 4 bước thực hành.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.(4’)
-Chuẩn bị các dụng cụ cho tiết học sau: thước thẳng, compa.
-Bài tập về nhà: 
Tuần: 29 	NS: 2/3/2020
Tiết: 24 ĐƯỜNG TRÒN 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo compa để vẽ đường tròn, cung tròn.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.
2.HS: Thước thẳng, compa.
C . Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.(15’)
- Người ta thường dùng dụng cụ gì để vẽ đường tròn?
- Hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm.
- Vẽ một đoạn thẳng quy ước đơn vị trên bảng và yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
Lấy các điểm A, B, C,  nằm trên đường tròn (O, 2cm). Khoảng cách từ các điểm trên đến O là bao nhiêu?
Vậy, đường tròn (O, 2cm) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
Tổng quát: Đường tròn (O, R) là hình gồm các điểm như thế nào?
Giới thiệu kí hiệu của đường tròn.
 + Các điểm nằm trên đường tròn: 
	M, A, C, B (O, R)
 + Điểm nằm trong đường tròn: N.
 + Điểm nằm ngoài đường tròn: P.
Hãy so sánh độ dài ON, OP với bán kính?
Làm thế nào để so sánh các đoạn thẳng đó?
Hướng dẫn học sinh cách dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng.
Nêu đặc điểm của những điểm nằm trên đường tròn, nằm trong đường tròn và nằm ngoài đường tròn?
- Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy, hình tròn gồm những điểm nào?
-Ta dùng compa để vẽ đường tròn.
- Vẽ hình vào vở. 1 học sinh lên bảng thực hiện. 
OA = OB = OC = OM = 2cm
- Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O, R).
Lắng nghe.
ON < OM
 OP > OM
Ta dùng thước thẳng để đo và so sánh.
Học sinh theo dõi và thực hiện.
Những điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng R, các điểm nằm trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn R và các điểm nằm ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn R.
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Lắng nghe.
Hoạt động 2: Cung và dây cung.(10’)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát hình 44 và trả lời câu hỏi.
 + Cung tròn là gì?
 + Dây cung là gì?
 + Thế nào là đường kính của đường tròn?
Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O, 2cm) rồi vẽ dây cung dài 3cm.
Vẽ đường kính PQ của đường tròn. Hỏi PQ dài bao nhiêu? Tại sao?
Bài 38 (trang 91 – SGK). 
Giáo viên ghi đề bài.
Nhận xét, bổ sung.
Lấy hai điểm A, B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
- Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung.
- Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
- Vẽ hình.
Đoạn thẳng PQ = 4cm. 
Vì PQ = OP + OQ.
- Quan sát và trả lời.
a) Học sinh 1 dùng thước chỉ cung CA lớn và cung CA nhỏ của (O). Cung CD lớn và cung CD nhỏ của (A).
b) Học sinh 2 lên vẽ dây cung AC, CD, BC.
c) Đường tròn (C, 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa. (8’)
Ngoài công dụng để vẽ đường tròn compa còn có công dụng nào khác?
Quan sát hình 46 và nêu cách so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN ?
Vẽ hai đoạn thẳng AB và MN rồi yêu cầu học sinh lên so sánh.
Làm cách nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không phải đo riêng từng đoạn?
Dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
Nêu cách so sánh hai đoạn thẳng.
Lên bảng thực hiện. 
Đọc ví dụ 2 và nêu cách đo hai đoạn thẳng.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. (19’)
Yêu cầu hs đọc đề bài 39/sgk
Yêu cầu hs trả lời miệng,
Đọc đề bài 39/ sgk
a)CA= 3cm, CB= 2cm, DA= 3cm, DB= 2cm
b)Có I nằm giữa A và B nên: IA + IB = AB
suy ra: IA = AB – IB = 4 – 2 = 2 cm
IA = IB = 2cm, Suy ra I là trung điểm cửa AB
c)IK = 1 cm
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2’)
Học bài.
Bài tập về nhà: 40, 41, 42 (trang 92; 93 – SGK). và 35, 36, 37, 38 (SBT) 
Tuần: 30 	NS: 10/3/2020
Tiết: 25 
 TAM GIÁC 
A . Mục tiêu
1.Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
2.Kĩ năng:Biết vẽ được tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết các điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B . Chuẩn bị
1.GV: Thước thẳng, phấn màu.
2.HS: Thước thẳng,sgk.
C . Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp. (1’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7’)
-Học sinh 1: Thế nào là đường tròn (O, R)?
-Cho đoạn thẳng AB = 3,5cm. Vẽ các đường tròn (B, 2,5cm) và (C, 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D.
a) Tính độ dài AB, AC.
b) Chỉ ra cung lớn AD và cung nhỏ AD của (B, 3,5cm). Vẽ dây cung AD.
-Học sinh 2: Chữa bài 41 (trang 92 – SGK). .
Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
-Nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm.
-Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
-Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? (25’)
- Chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC.
Tam giác ABC là gì?
-Vẽ hình:
-Hình vẽ trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
-Cho học sinh vẽ tam giác ABC vào vở.
-Giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam giác ABC: ABC.
- Tương tự, ta có nhiều cách đọc khác của ABC.
Một tam giác có ba đỉnh, ba góc và ba cạnh.
Hãy đọc tên các đỉnh của ABC?
Hãy đọc tên các góc của ABC?
- Hãy đọc tên các đỉnh của ABC?
- Cho học sinh làm bài tập 43 (trang 94 – SGK). 
(Giáo viên treo bảng phụ). Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ.
a) Hình tạo bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
Cho học sinh làm bài tập 44 (trang – SBT). 
(Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm )
Hãy lấy một vài ví dụ về tam giác trong thực tế.
Lấy điểm M nằm trong tam giác và một điểm N nằm ngoài tam giác.
Trong hai điểm M và N điểm nào nằm trong tam giác, điểm nào nằm ngoài tam giác?
Quan sát và lắng nghe.
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Hình vẽ trên không phải là tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Vẽ hình vào vở.
- Ghi vở.
Đọc các trường hợp còn lại của tam giác ABC.
Các đoạn thẳng AB, BC, AC là các cạnh của tam giác.
Các điểm A, B, C là các đỉnh của tam giác ABC.
Các góc BAC, ABC, ACB là các góc của tam giác.
Lên bảng thực hiện.
a)  ba đoạn thẳng MN, NP, PN khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng 
b)  gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Học sinh hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Lấy ví dụ.
Quan sát.
Điểm M nằm trong tam giác và điểm N nằm ngoài tam giác.
Hoạt động 3: Vẽ tam giác. (10’)
Cho học sinh đọc ví dụ.
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và nêu cách vẽ tam giác ABC.
Làm mẫu để học sinh quan sát.
Cho học sinh làm bài tập 47 (trang 95 /sgk)
Đọc bài.
Đọc thông tin trong SGK và nêu cách vẽ tam giác ABC.
Theo dõi và vẽ vào vở.
Vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Hoạt động 4: Củng cố. (1’)
Nhắc lại khái niệm tam giác ABC ?
Nhắc lại cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của tam giác.
2 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (1’)
Học bài.
Bài tập về nhà: 43, 46 (trang 95 – SGK). Soạn các câu hỏi ôn tập chương II.
Tuần: 	NS:
Tiết:	ND: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG II 
A . Mục tiêu
1.Kiến thứcHọc sin

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc