Giáo án Hình học lớp 6 - Chương II: Góc
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU::
1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ:
- Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
chứa tia By sao cho = 450 Bài mới Phương pháp Tg Nội dung G Hệ thống lại các kiến thức đã học G gọi Hs đọc bài 25 Gọi 1 hs lên bảng trình bày ? Nhận xét bài làm của bạn G gọi Hs đọc bài 27 - Hs vẽ hình ? Nêu cách tính ? Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại Gọi 1 hs lên bảng trình bày ? Nhận xét bài làm của bạn Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài 28 G(thông báo) Ax gọi là tia phân giác của mà ta sẽ nghiên cứu ở bài sau G gọi Hs đọc bài 29 Hs vẽ hình Gọi 1 hs lên bảng trình bày ? Nêu cách tính ? kề bù với nên ta suy ra điều gì ? ? Nhận xét bài làm của bạn G: Nhận xét đánh giá và chữa 5’ 6’ 6’ 6’ 10’ I. Kiến thức cơ bản - Trên nửa mp bờ có chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho - Trên cùng một nửa mp : ; , Vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz II. Bài tập Bài 25 (Sgk-84) -Vẽ tia KM -Trên nửa mp bờ chứa KM, vẽ tia KI sao cho . K M I Bài 27 (Sgk-85) O A B C Giải Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia OA: ; Vì nên tia OC nằm giữa hai tia OA, OB: 1450 = 450 + = 1450 – 550 = 850 Bài 28 (Sgk-85) A x y’ y Trên mp chứa tia Ax, vẽ được 2 tia Ay: = 500. Hai tia nằm hai nửa mp bờ chứa tia Ax O x y t t’ Bài 29(Sgk-85) Giải Ta có và là hai góc kề bù nên: Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Oy: Vì nên tia Ot’ nằm giữa hai tia Oy và Ot Ta có: 1500 = 600 + = 1500 – 600 = 900 4. Củng cố (3’) Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài tập đã chữa - Đọc trước bài “Tia phân giác của góc” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................ BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................ TUÇN 25 Tiết 20: KHI NÀO THÌ I. MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì ? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II.CHUẨN BỊ: -Thước thẳng, thước đo góc. -Bảng phụ . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) HS1:Vẽ . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. So sánh với.Qua kết quả trên em rút ra kết quả gì? *Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì 3. Bài mới: Phương pháp Tg Nội dung GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào trả lời được câu hỏi trên. ? Ngược lại nếu thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia còn lại. GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó. GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận xét trên giải bài 18/82 sgk - Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính .Giải thích rõ cách tính -1 HS giải miệng. -GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu => Nếu có ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy góc trong hình. HS suy nghĩ trả lời. GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo cả ba góc. HS đọc mục 2 (SGK) Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận. +Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình. + Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với 300, 450. + Thế nào là hai góc bù nhau? cho hai góc A và góc B có bù nhau không? +Thế nào là hai góc kề bù? hai góc kề bù có tổng số đo bằng? + Đại diện nhóm trả lời - Câu hỏi bổ xung ? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau ? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau không ta làm thế nào? Hai góc có bù nhau không thoả mãn điều kiện gì? Hai góc kề bù khi nào? -HS nhận xét bài của bạn *GV chốt về kiến thức và cách trình bày dạng toán. Khi nào -B1: Xác định điều kiện Þ đẳng thức -B2: Thay số và tính toán 15’ 15’ 1.Khi nào thì a) Ví dụ: (SGK-T80) b, Nhận xét:SGK /81 Tia Oy nằm giữa tiaOx và Oz Bài 18/82sgk Theo đầu bài ta có: tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: Hay: 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù a) Hai góc kề nhau 2 góc kề nhauÛ Có 1 cạnh chung 2 cạnh còn lại Î 2 nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 900. c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai góc bằng 1800 d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh chung hai cạnh con lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 ?2 4. Củng cố:(5’) Làm bài 19sgk GV đưa bảng phụ có ghi bài tập Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu trong các kết luận sau: a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì . . . . + . . . . = . . . . . b) Hai góc . . . . có tổng số đo bằng 900 c) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng . . . 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại. - Làm các bài tập : 20 ® 23 (SGKT-82, 83); Bài 16 ® 18 (SBT) - Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc biết trước số đo. Hướng dẫn Bài 18(T55-SBT) =1800 - 1200 =600 =450 + 600 =1050, =1800 - 450 =1350 IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn:........................... Ngày dạy: ............................ TUÇN 26 Tiết 21: BÀI TẬP I - Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:- Củng cố cho HS nhận biết và hiểu khi nào thì . - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, kề nhau, kề bù nhau. 2. Kỹ năng:- Củng cố kĩ năng sử dụng thước, kĩ năng nhận biết giữa hai góc. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II - Chuẩn bị GV Nghiên cứu SGK, STK, bảng phụ, phiếu học tập. HS làm bài tập về nhà, thước. III - Tiến trình. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra: (5’) Khi nào thì ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? 3. Bài mới. Phương pháp Tg Nội dung Bài 18/ SGK-82 O C B A Tia OA nằm giữa hai tia OB, OC: Bài 19 (Sgk-82) - GV cho và là hai góc kề bù và ? Tính - Vì và là hai góc kề bù nên ta có: + = 1800 1200 + = 1800 = 1800 – 1200 = 600 Bài 20/ SGK-82 Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB, = 600, = Tính HS: ? Tính Bài 21/ SGK-82 a) Hs thực hành đo b) Các cặp góc phụ nhau: - và - và G: Nhận xét và chữa chính xác 6’ y’ O x y 1200 7’ 9’ 8’ Bài 18/ SGK-82 Vì tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên ta có: Vậy Bài 19 (Sgk-82) Vì và là hai góc kề bù nên ta có: + = 1800 1200 + = 1800 = 1800 – 1200 = 600 Bài 20/ SGK-82 Ta có BOI = AOB = .600 = 150 Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB: Vậy Bài 21/ SGK-82 a) Hs thực hành đo O a b c d b) Các cặp góc phụ nhau: - và - và Củng cố: (6’) Bài 22b/ SGK-82 a d b c A Các cặp góc bù nhau: 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Đọc trước bài “Tia phân giác của góc” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ......................................................................................................................................... ................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ............................ TUÇN 27 Tiết 22: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu tia phân giác là gì ? Đường phân giác là gì ? 2. Kỹ năng: Học sinh biết xác định tia phân giác của một góc theo các cách.biết vẽ tia phân giác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ,thước thẳng thước đo góc, giấy để gấp, phấn màu. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) HS1: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, góc xCz có số đô 110 độ. HS2: Làm bài tập 29 SGK Phương pháp Tg Nội dung * Hoạt động 1: - Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi - Khi nào tia Oz là tia phân giác của ? - Tia phân giác của một góc là gì ? - Yêu cầu HS làm bài tập - YC HS học đề bài - Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ? - Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ? - Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ? - Nêu đủ hai lí do. => GV chốt * Hoạt động 2: GV nêu ví dụ yêu cầu học sinh vẽ nháp nêu cách vẽ và dụng cụ vẽ -GV hd học sinh vẽ từng bước - Dụng cụ: + Thước thẳng. + Thước đo góc. GV nêu nội dung tính chất tia phân giác. Yêu cầu học sinh phát biểu lại nội dung tính chất 10’ 15’ 5’ 1. Tia phân giác của 1 góc là gì. a) Định nghĩa (SGK) Oz là tia phân giác của góc b) Áp dụng: Bài30. SGK a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy b) Theo câu a ta có: Vậy c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì : - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ( câu a) - Ta có ( câu b) 2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc a)Ví dụ: (SGK) C1: Vẽ bằng thước đo góc. Bước 1: vẽ = 640. -Bước 2: vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz, Oy / = 320 b)Tính chất tia phân giác: Oz là tia phân giác của Û = = . C2: Gấp giấy. -GV hướng dẫn HS thao tác gấp giấy c) Nhận xét: (SGK-T86) 3.Chú ý :SGK /86 4.Củng cố: (5’) - Thế nào là tia phân giác của một góc? - Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào? ? Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.Oz là tia phân giác của Û Oz nằm giữa Ox, Oy = Û = = - Làm bài 32/87sgkGV củng cố khái niệm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Học kỹ bài. -Làm bài 30, 33 (SGK-T87) - Bài 30 ® 34 (T58- SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM. ......................................................................................................................................... ................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ............................ TUÇN 28 Tiết 23: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt. 3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình. II.CHUẨN BỊ: - Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc - Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổnđịnh tổ chức: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính , ? 3.Bài mới Phương pháp Tg Nội dung HS đọc bài 36 (SGK) ? 1 HS lên vẽ hình ? Nêu điều đã cho và điều phải tìm? On là p.giác Om p.giác ¯ ¯ = ? = ? += = ? - 1HS nêu trình tự cách giải. - 1HS trình bày bảng. - Cả lớp tự trình bày vào vở. *Chốt: Sử dụng tính chất tia phân giác của góc, tia nằm giữa hai tia khác để cộng góc, để tính số đo góc. - GV treo bảng phụ (Bài làm thêm) Cho =800, OF là tia phân giác của .Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC vẽ tia OE sao cho =600 a.Tính. b. OE có là tia phân giác của không? vì sao? ? HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho? điều phải tìm ? -GV hướng dẫn HS vẽ hình ? Làm như thế nào để tính = ? ? Dựa vào tính chất nào em tính = ? *GV hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ cây OE nằm trong mà OF là p.giác ¯ ¯ T/c tia nằm giữa 2 tia ¹ == OE là phân giác ¯ = = *Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân giác của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện -Tia đó nằm giữa 2 tia của 1 góc -Tia đó chia góc thành 2 góc bằng nhau 15’ 15’ 1. Bài 36: (SGK-T87) Giải: Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà < (300<800) nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Ta có: + = Hay: 300 + = 800 => = 800 - 300 = 500 Vì tia On là tia phân giác của Þ = = ==250 (1) Vì tia Om là tia phân giác của Þ = = = (2) Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On Þ + = Từ (1) và (2) ta có: = 150 + 250 = 400 Vậy = 400 2. Bài tập 2 400 200 Giải: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia OE, OD mà < (600 < 800). nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD Ta có: + = Hay: 600 + = 800 Þ = 800- 600 = 200 b) Vì OF là tia phân giác của Þ = = ==400 Trên mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2 tia OE và OF. Mà < (200 < 400) nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1) Ta có: + = Hay + 200 = 400 Þ = 400 - 200 = 200 Vậy = = 200 (2) Từ (1) và (2) Þ OE là tia phân giác của. 4. Củng cố: (5’) - Muốn chứng minh tia phân giác của góc ta làm thế nào? - Mỗi góc bẹt có mấy tia phân giác, thế nào là tia phân giác của góc, Hai góc kề bù. - Nhận xét dạng bài tập Þ kiến thức đã được ôn lại - Chú ý hướng dẫn HS cách phân tích đi lên. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Xem kỹ bài tập đã chữa. - Ôn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt. - Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT) - Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ............................ TUÇN 29 Tiết 24: THỰC HÀNH : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I.MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức - HS hiểu được cấu tạo của giác kế. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hành những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh. II.CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị 1 bộ giác kế thực hành, búa đóng cọc. - Chuẩn bị từ 4 ® 6 bộ thực hành cho học sinh. - Tranh vẽ phóng to h.40, 41, 42 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra:(15') Đề bài Đáp án Câu 1. Các câu sau câu nào đúng, câu nào sai: a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc. b) Góc có số đo bằng 1200 là góc tù. c) Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800 d) Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì tia Oz là tia phân giác của . Câu 2. Vẽ góc 600 đặt tên, nói rõ đỉnh, cạnh của góc. Câu 2(6A). Vẽ tia phân giác Oz của = 600. Nêu cách vẽ. Câu3: Cho = 1800. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho = 500 a.Hai và có quan hệ gì? Tính b.Tia Oz có là tia phân giác của không? Vì sao? Câu1(2đ). a) Đ b) Đ c) S d) S (Mỗi câu 0,5 đ ) Câu2.(3đ) Vẽ đúng hình (1,5đ) Chỉ rõ đỉnh, cạnh (Nêu đúng cách vẽ) (1,5đ) 500 Câu3(5đ) Vẽ đúng hình 1đ a) và là hai góc kề bù nên: + =1800 hay: 500 + =1800 = 1800 - 500 = 1300 (3đ) b) Tia Oz không là tia phân giác của vì (1đ) 3.Bài mới: (19’) Phương pháp Nội dung - GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu cho học sinh cấu tạo của giác kế. GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn. GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có thể quay xung quanh đĩa (GV quay cho học sinh quan sát) ? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó? -đĩa được đặt cố định hay quay được. -GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa. -GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác kế và nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế. -GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh cách đo. -Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn. -GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thực hành mẫu theo đúng các bước trên. 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất. - Tên dụng cụ: Giác kế. - Cấu tạo: +1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia sẵn độ đo từ 0 ® 1800. -Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai hướng ngược nhau. +1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở. (qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng) -Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. -đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể quay xung quanh trục. 2.Cách đo góc trên mặt đất. Bước 1: Bước 2: Bước 3: Bước 4: SGK/88 4.Củng cố:(3’) -Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước) 5.Hướng dẫn học ở nhà:(7’) -Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất -Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung: Thực hành đo góc trên mặt đất. 1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu. 2. Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành Nhóm 1gồm bạn.=? Nhóm 2 gồm bạn .=? Nhóm 3 gồm bạn.. =? 3.Tự đánh giá tổ vào loại cho điểm từng người trong tổ. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ............................ TUÇN 30 Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU:: 1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo com pa, vẽ thành thạo đường tròn, cung tròn, biết cách giữ nguyên độ mở com pa khi quay. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS : Thước thẳng, com pa thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi học bài mới II. Bài mới: Phương pháp Tg Nội dung ? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? GV cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm - GV lấy A, B, D, C thuộc đường tròn , các điểm này cách O bao nhiêu - HS: 2cm ?Thế nào đường tròn tâm O bán kính R - YC HS vẽ (O,3cm) Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? HS: OM= 3cm - Nói OM đường tròn đúng hay sai? Vì sao? -YC lấy N nằm trong đường tròn, P nằm ngoài đường tròn. So sánh ON và OP với R. -GV đi đến kết luận. -Hình tròn là gì? GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. - YC HS quan sát SGK. Cho biết cung là gì? dây cung là gì? GV vẽ đường tròn (O,R). - YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ đường kính? - YC HS đọc SGK phần 15’ 15’ 5’ 1.Đường tròn và hình tròn: a. Đường tròn: * Dụng cụ vẽ: Com pa. * Định nghĩa: SGK/89. * Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính R là :(O,R) + M (O,R) OM= R. + M nằm trong đương trònOM<R. + M nằm ngoài đường trònOM> R. b.Hình tròn: * Định nghĩ: SGK/90 2. Cung và dây cung: a. Cung tròn: SGK/90 Cung MN b. Dây cung:SGK/90 -Dây cung CD. c. Đường kính: AB =2R 3. Một số công dụng khác của compa: a. So sánh hai đoạn thẳng. b. Đặt đoạn thẳng trên tia. 4. Củng cố: (6’) - Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Đường kính là gì? Cung và dây cung là gì? - Bài 39/SGK- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần. a. CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b. IB =IA =2cmI là trung điểm của AB c. AI + IK =AK IK =1cm. Bài 40/SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3’) - Nắm vững khái niệm đường tròn , cung , dây cung. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài tập 35-38 SBT - Đọc trước bài "tam giác" IV. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................................................................................. BGH kí duyệt Ngày tháng năm 2015 Trịnh Phong Quang Ngày soạn: ......................... Ngày dạy: ............................ TUÇN 31 Tiết 26: TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác. 2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. 3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu. II .CHUẨN BỊ: - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng nhóm. - Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn (A , 8cm). Điểm B thuộc đường tròn? Điểm C nằm ngoài đường tròn. HS2: Vẽ đường tròn (B, R). Xác định dây cung C
File đính kèm:
- GA_HINH_HOC_6.doc