Giáo án Hình học lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 20

1.Kiến thức:

 - Hệ thống các kiến thức cơ bản về mặt tròn xoay và các yếu tố cơ bản về mặt tròn xoay như trục, đường sinh,.

- Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan.

- Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.

2.Kỹ năng:

- Vận dụng được các công thức vào việc tính diện tích xung quanh và thể tích của các khối : nón, trụ, cầu.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cho học sinh.

3.Tư duy và thái độ:

 

doc34 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn là chu vi của đường tròn của đáy hình trụ.
HS: 
HS: Thể tích khối lăng trụ tính bởi công thức . Khi cho số cạnh đáy của khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ tròn xoay tăng lên vô hạn thì diện tích đa giác đáy của khối lăng trụ đều có giới hạn bằng diện tích hình tròn đáy của khối trụ tròn xoay. Do đó thể tích của khối trụ tròn xoay là: 
HS: kính r của hình trụ là bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD nên .
HS: Chiều cao của hình trụ là a
HS:
a) 
b) 
HS: 
a) Hình trụ tròn xoay có bán kính và đường sinh . Do đó 
b) 
4. Củng cố 
- Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay và thể tích của khối trụ tròn xoay.
5. Dặn dò
Về nhà học và nắm vững các kiến thức trong bài. Vận dụng làm các bài tập 5, 7, 8, 10.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết theo PPCT : 14
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Ôn lại và hệ thống các kiến thức sau:
-Sự tạo thành của mặt tròn xoay, các yếu tố liên quan: đường sinh, trục.
-Mặt nón, hình nón, khối nón; công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình nón; công thức tính thể tích khối nón.
-Mặt trụ, hình trụ, khối trụ; công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình trụ và thể tích của khối trụ.
2.Kỹ năng: 
Rèn luyện và phát triển cho học sinh các kĩ năng về:
-Vẽ hình: Đúng, chính xác và thẫm mỹ.
-Xác định giao tuyến của một mặt phẳng với một mặt nón hoặc mặt trụ.
-Tính được diện tích, thể tích của hình nón, hình trụ khi biết được một số yếu tố cho trước.
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
-Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Ngoài giáo án, phấn bảng, còn có: phiếu học tập
 2. Chuẩn bị của học sinh: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, thước kẻ, bút chì còn 
có: Kiến thức về mặt trụ tròn xoay, mặt nón tròn xoay định lý Pytago, các kiến thức về 
đường tròn
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Kết hợp linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp học sinh chủ động, tích cực phát hiện và chiếm lĩnh tri thức như: Đàm thoại, gợi mở vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. OÅn ñònh toå chöùc lôùp
	 	12A6 :.............................
	12A13 :............................
	12A14 :............................ 
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu các công thức tính diện tích xung quanh của hình nón, hình trụ và công thức tính thể tích của khối nón, khối trụ.
Bài tập: Trong không gian cho hình chữ nhật ABCD với AB=a, AD=a. Khi quay hình chữ nhật này xung quanh cạnh AD ta được một hình trụ tròn xoay. Tính Sxq của hình trụ và thể tích V của khối trụ.
Đáp án: Hình trụ có bán kính r =a, chiều cao h = a.
 Sxq = 2rl = 2.a.a= 2a ( l = h = a)
 V = rh = a.a= a 
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giải bài tập 1.
Bài tập 1: Cho một hình nón tròn xoay đỉnh S và đáy là hình tròn (O;r). Biết r = a; chiều cao SO=2a (a>0).
a. Tính diện tích toàn phần của hình nón và thể tích của khối nón.
b. Lấy O' là điểm bất kỳ trên SO sao cho OO'=x (0<x<2a). Tính diện tích của thiết diện (C) tạo bởi hình nón với măt phẳng đi qua O' và vuông góc với SO.
c. Định x để thể tích của khối nón đỉnh O, đáy là (C) đạt GTLN.
GV vẽ hình.
Yêu cầu học sinh nêu:
+Công thức tính diện tích và thể tích của hình nón.
+Các thông tin về hình nón đã cho.
+Cách xác định thiết diện (C): Thiết diện (C) là hình gì?
+Tính S: Cần tìm gì? (Bán kính)
+Tính V.
+ Định lượng V (Giáo viên gợi ý một số cách thường gặp).
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày .
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận, cho điểm
Hoạt động 2: Phát phiếu học tập .
- GV: Chuẩn bị sẵn phiếu học tập 
Phiếu học tập :
Câu 1: Thiết diện qua trục của một hình nón tròn xoay là một tam giác vuông cân có diện tích bằng 2a(đvdt). Khi đó, thể tích của khối nón này là:
A. B.
C. D.
Câu 2 Biết rằng thiết diện qua trục của một hình trụ tròn xoay là một hình vuông có cạnh a. Khi đó thể tích của khối trụ là:
A. B. a
C. D. 
Chia học sinh thành các nhóm
Học sinh làm xong, GV thu và cử 2 nhóm trưởng trình bày trước lớp.
GV: Sửa chữa và hoàn thiện. 
Hoạt động 3: Giải bài tập trong SGK
Bài tập 2: ( BT8- Trang 40- SGK)
Một hình trụ có 2 đáy là hai hình tròn (O;r) và (O';r'). Khoảng cách giữa hai đáy là OO'=r. Một hình nón có đỉnh O' và đáy là hình tròn (O;r).
a.Gọi S, S lần lượt là diện tích xung quanh của hình trụ ,hình nón trên.Tính .
b. Mặt xung quanh của hình nón chia khối trụ thành hai phần. Tính tỷ số thể tích của hai phần đó.
Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải ý a.
(Gọi O’M là đường sinh của hình nón, tính O’M)
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải ý b.
( Có thể hướng dẫn HS : Vnón=1/3 Vtrụ
Nên )
- GV: Chỉnh sửa, hoàn thiện và lưu ý bài giải của học sinh.
Học sinh theo dõi và nghiên cứu tìm lời giải.
- Học sinh:
+Nêu công thức.
+Tìm: Bán kính đáy, chiều cao, độ dài đường sinh.
 Bán kính đáy: r = a.
 Chiều cao: h = SO = 2a. 
 Độ dài đường sinh: l = SA = = a.
+Quan sát thiết diện. Kết luận (C) là đường tròn tâm O', bán kính r'= O'A'.
+ Sử dụng bất đẳng thức Côsi cho 3 số dương 2x, 2a-x và 2a-x.
- Trình bày lời giải: 
a. Sxq = rl = a.
 Sđ = r = a.
Stp = Sxq+Sđ = (1+)a (đvdt)
 V = rh = a (đvdt)
b. Nhận xét: Thiết diện (C) là hình tròn tâm O' bán kính r'=O'A'=(2a-x).
Vậy diện tích thiết diện là:
S= r'= (2a-x)
c. Gọi V là thể tích của hình nón đỉnh O và đáy là hình tròn C(O';r')
 V= OO’. S= .x(2a-x)
Ta có: V=.2x(2a-x) .
Hay V
Dấu “=” xảy ra2x = 2a-xx= 
Vậy x = thì V đạt GTLN và Max V= 
- Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải.
Chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
Thực hiện theo nhóm.
Nhóm trưởng trình bày.
Câu 1.Đáp án: D.
Câu 2.Đáp án: C.
Theo dõi chỉnh sửa.
Vẽ hình.
Lên bảng trình bày lời giải.
a, tính diện tích xung quanh của hình trụ là: 
- tính diện tích xung quanh của hình nón: 
- Vậy 
Lên bảng trình bày lời giải.
+ Thể tích khối trụ: 
+ Thể tích khối nón: 
+Thể tích phần còn lại giữa của khối trụ và khối nón là 
+Tỉ lệ 
4. Củng cố - Nhắc lại lần nữa các công thức diện tích và thể tích của hình nón, hình trụ.
- Cho học sinh quan sát và xem lại hai phiếu học tập.
5. Dặn dò - BTVN: Bài 2,4,7,9- Trang 39, 40- SGK 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết theo PPCT : 15
§2. MẶT CẦU ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Biết được khái niệm mặt cầu, dây cung, đường kính của mặt cầu.
- Biết được vị trí tương đối giữa một điểm và một mặt cầu
- Biết các khái niệm về đường kinh tuyến, vĩ tuyến của mặt cầu.
2.Kỹ năng: 
-Biết cách biểu diễn một mặt cầu.
-Hiểu được một mặt cầu xác định khi nào.
-Biết cách xét vị trí tương đối giữa một điểm và một mặt cầu
-Biết vận dụng các kiến thức về mặt cầu để giải các bài toán cụ thể ( không quá phức tạp).
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
-Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Ngoài giáo án, phấn bảng, còn có: phiếu học tập, máy chiếu.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, thước kẻ, bút chì còn 
có: các kiến thức về đường tròn trong mặt phẳng.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
12A2 :............................
12A3 :............................
12A4 :............................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu khái niệm về đường tròn, dây cung, đường kính của đường tròn?
Câu hỏi 2: Cho đường tròn ( O; R) và một điểm M. Nêu cách xét vị trí tương đối giữa M và đường tròn?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Mặt cầu và các khái niệm liên quan đến mặt cầu.
*Hoạt động 1: 
1.Mặt cầu
- Cho học sinh quan sát hình.
- Tương tự như đường tròn, hãy nêu khái niệm về mặt cầu, dây cung và đường kính của mặt cầu?
- Giáo viên chính xác các khái niệm.Nêu tóm tắt định nghĩa, kí hiệu mặt cầu: 
 Ký hiệu: S(O;R) hay (S)
+ Nếu , thì CD gọi là dây cung của mặt cầu đó.
+ O gọi là tâm của mặt cầu; 
OM = R gọi là bán kính của mặt cầu.
+ Dây cung AB đi qua tâm O được gọi là một đường kính của mặt cầu; AB = 2R.
- Yêu cầu học sinh cho biết mặt cầu được xác định khi nào?
Hoạt động 2:
2. Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầu. Khối cầu:
Cho S(O;R) và một điểm A bất kỳ.
- Tương tự vị trí tương đối giữa đường tròn và một điểm hãy nêu vị trí tương đối giữa mặt cầu và điểm A?
- Nêu định nghĩa khối cầu và tóm tắt bằng kí hiệu:
? Nêu sự khác nhau giữa mặt cầu và khối cầu?
3. Biểu diễn mặt cầu 
- Cho học sinh đọc trong sách giáo khoa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình biểu diễn của mặt cầu.
4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu:
- Trục của mặt cầu là đường thẳng đi qua tâm của mặt cầu.
? Mặt cầu có bao nhiêu trục?
- Giao tuyến của mặt cầu với các nửa mặt phẳng có bờ là các trục của mặt cầu gọi là kinh tuyến của mặt cầu.
- Giao tuyến ( nếu có) của mặt cầu với các mặt phẳng vuông góc với với trục được gọi là vĩ tuyến của mặt cầu.
- Hai giao điểm của mặt cầu với các trục gọi là hai cực của mặt cầu.
- Ví dụ:Tìm tập hợp tâm các mặt cầu luôn luôn đi qua 2 điểm cố định A và B cho trước ?
+ HD: Hãy nhắc lại khái niệm mặt phẳng trung trực của đoạn AB ?
- Quan sát hình.
- Nêu định nghĩa mặt cầu: tập hợp tất cả các điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng R không đổi ( R>0) gọi là mặt cầu tâm O bán kính R.
- Hiểu khái niệm dây cung của mặt cầu là đoạn nối 2 điểm nằm trên mặt cầu, đường kính của mặt cầu là dây cung đi qua tâm của mặt cầu.
-Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên: Mặt cầu (S) được xác định khi biết: tâm và bán kính hoặc biết một đường kính của nó.
- Nêu vị trí tương đối của điểm A và mặt cầu:
+A nằm trên S(O;R).
+A nằm trong S(O;R).
+A nằm ngoài S(O;R). 
- Ghi nhận kiến thức.
- Nhận thấy sự khác nhau giữa mặt cầu và khối cầu.
- Đọc SGK để biết mặt cầu được biểu diễn bởi một đường tròn khi có phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng.Để việc biểu diễn được trực quan ta vẽ thêm một số đường tròn thuộc mặt cầu.
- Xác định một mặt cầu có vô số trục.
- Ghi nhận kiến thức.
- Suy nghĩ, trình bày:
+ Gọi O: tâm của mặt cầu, ta luôn có: OA = OB.
Do đó, O nằm trong mặt phẳng trung trực của đoạn AB.
Vậy, tập hợp tâm của mặt cầu là mặt phẳng trung trực của đoạn AB.
4. Củng cố 
- Nhắc lại định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối của một điểm và một mặt cầu, các khái niệm liên quan đến mặt cầu.
5. Dặn dò
- BTVN: Bài 1-3 ( SGK trang 
V. RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết theo PPCT : 16
§2. MẶT CẦU ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Biết được vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu.
2.Kỹ năng: 
-Biết cách xét vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu.
-Biết vận dụng các kiến thức về mặt cầu để giải các bài toán cụ thể ( không quá phức tạp).
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
- Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Ngoài giáo án, phấn bảng, còn có: phiếu học tập, máy chiếu.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, thước kẻ, bút chì còn 
có: các kiến thức về đường tròn trong mặt phẳng.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
12A2 :............................
12A3 :............................
12A4 :............................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối của một điểm và mặt cầu, các khái niệm liên quan đến mặt cầu.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II/ Giao của mặt cầu và mặt phẳng
* Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành giao của mặt cầu và mặt phẳng.
Cho mặt cầu S(O; r) và mặt phẳng (P)
Gọi H là hình chiếu của O lên mặt phẳng (P). Khi đó h = OH là khoảng cách từ O tới mặt phẳng (P). Ta có 3 trường hợp sau:
1. Trường hợp h > r: 
+ Gọi HS dựng điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mp(P)
+ Có bao nhiêu điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mp(P)?
+Chọn điểm M bất kỳ thuộc mp(P) so sánh OM và OH? Giải thích.
+ Theo giả thuyết h > r.Từ kết luận giữa OM & OH, nêu kết kuận giữa OM và r.
+ Nêu vị trí tương đối của điểm M thuộc mp(P) đối với mặt cầu S(O; r) .
+Dùng mô hình quả bóng và mặt phẳng bàn để diển tả trường hợp h > r
=> mặt phẳng (P) không có điểm chung với mặt cầu S (O;r) 
2. Trường hợp h = r: Đặt câu hỏi tương tự hình thành nên vị trí tương đối mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S (O;r). 
- Nêu các khái niệm về mặt phẳng tiếp xúc, tiếp điểm bằng trực quan trên hình vẽ.
+ Nhận xét vị trí tương đối của H và mặt phẳng (P) ?
+ Ngoài điểm H còn có điểm nào trên (P) cũng thuộc mặt cầu S( O;r)?
+ Kết luận: H là điểm chung duy nhất của mặt cầu S(O; r) và mặt phẳng (P). Điểm H gọi là tiếp điểm của mặt cầu S(O; r)
 Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O; r). Mặt phẳng (P) gọi là mặt phẳng tiếp xúc hay tiếp diện của mặt cầu.
=> Điều kiện để (P) tiếp xúc với mặt cầu S (O;r).
+ Điều kiện cần và đủ để mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu S(O; r) tại điểm H là mặt phẳng (P) vuông góc với bán kính OH tại điểm H đó.
3. Trường hợp h < r:
- Đặt câu hỏi tương tự như hai trường hợp trên và dùng mô hình để diễn tả
+ Quan sát trên hình vẽ gọi học sinh tìm r’ theo r và h ?
+ KL: Trong trường hợp này mặt phẳng cắt mặt cầu theo đuờng tròn tâm H, bán kính .
+ Khi h = 0 thì r’ bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về vị trí của tâm O và (P)? Lúc này mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là gì?
+ Nêu: Đường tròn này được gọi là đường tròn lớn của mặt cầu.
+ Dùng hình vẽ trực quan để hình thành khái niệm đường tròn lớn và mặt phẳng kính.
+ Mặt phẳng đi qua tâm O của mặt cầu gọi là mặt phẳng kính của mặt cầu đó
- Dựng điểm H theo yêu cầu của GV.
 - Xác định có một và chỉ một điểm H 
là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mp(P)
- Nhận thấy OM > OH với mọi điểm M khác H vì OM là cạnh huyền của tam giác vuông OMH nên OM là cạnh lớn nhất.
- NX: OM > OH = h > r nên OM > r.
- Điểm M không thuộc mặt cầu S(O;r)
- Quan sát, liên hệ với hình vẽ.
- Điểm H thuộc mặt cầu S ( O;r) vì OH = h = r
- Nhận thấy mọi điểm M khác H đều không thuộc mặt cầu S( O;r) vì khi đó OM là cạnh huyền của tam giác vuông OMH nên OM > OH hay OM > r.
- Ghi nhận kiến thức.
- Quan sát hình vẽ và trình bày cách tìm r': 
- Khi h = 0 thì r' = r.T âm O của mặt cầu thuộc mặt phẳng (P). Ta có giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu S(O; r) là đường tròn tâm O bán kính r.
- Quan sát hình và nhận biết khái niệm trên hình.
 4.Củng cố ( Phiếu học tập) Cho S(O;R) và (P), biết khoảng cách từ O đến (P) bằng . 
 Đường tròn giao tuyến của S(O;R) và (P) có bán kính là: 
 (A) ; (B) ; (C) ; (D) 
 Đáp án:
5. Dặn dò 
- Học bài và làm bài tập 
III. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết theo PPCT : 17
§2. MẶT CẦU ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Biết được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu.
2.Kỹ năng: 
-Biết cách xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu.
-Biết vận dụng các kiến thức về mặt cầu để giải các bài toán cụ thể ( không quá phức tạp).
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
- Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Ngoài giáo án, phấn bảng, còn có: phiếu học tập, máy chiếu.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút, thước kẻ, bút chì còn 
có: các kiến thức về đường tròn trong mặt phẳng.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
12A6 :............................
12A13 :............................
12A14 :............................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 
III. Giao của mặt cầu với đường thẳng, tiếp tuyến của mặt cầu.
+? Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn; tiếp tuyến đường tròn ?
+ GV: Chốt lại vấn đề, gợi mở bài mới.
Cho S(O; r) và đường thẳng D.
Gọi H: Hình chiếu của O lên A.
-> d(O;D) = OH = d 
. GV: Vẽ hình
+? Nếu d > r thì D có cắt mặt cầu S(O; r) không ?
-> Khi đó, D Ç (S) = ? 
Và điểm H có thuộc (S) không? 
+? Nếu d = r thì H có thuộc (S) không ?
. Khi đó D Ç (S) = ? 
. Từ đó, nêu tên gọi của D và H ?
.Tìm điều kiện để D tiếp xúc với S(O; r) ?
+? Nếu d < r thì D Ç(S) =?
+? Đặc biệt khi d = 0 thì D Ç (S) = ? 
+? Đoạn thẳng AB khi đó gọi là gì ?
+GV: Khắc sâu những kiến thức cơ bản cho học sinh về: tiếp tuyến của mặt cầu; mặt cầu nội tiếp, (ngoại tiếp) hình đa diện.
+ GV cho HS nêu nhận xét trong SGK (Trang 47)
+ Giáo viên cho học sinh thực hiện hoạt động 3 trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình 
+ Giáo viên chia nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm làm 1 ý.
Hoạt động 2:
IV. Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
+ Hướng dẫn HS tiếp thu kiến thức bài học thông qua SGK
+ Cho HS nêu công thức diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
+ Cho HS nêu chú ý trong SGK.
+ HS: nhắc lại kiến thức cũ.
+ HS: ôn lại kiến thức, áp dụng cho bài học.
- HS : Quan sát hình vẽ, tìm hiểu SGK và trả lời các câu hỏi.
 d > r => D Ç (S) = Æ
+HS: dựa vào hình vẽ và hướng dẫn của GV mà trả lời.
 d = r =>D Ç (S) = {H} 
. D tiếp xúc với (S) tại H
.H:tiếp điểm của D và(S) 
. D: Tiếp tuyến của (S)
* D tiếp xúc với S(O; r) tại điểm H D ^ OH = H 
+ HS theo dõi trả lời.
d D Ç(S) = M, N
* Khi d = 0 => D đi qua O
Và D Ç(S) = A, B
=> AB là đường kính của mặt cầu (S)
+ HS : Tiếp thu và khắc sâu kiến thức bài học.
+ HS theo dõi SGK, quan sát trên bảng để nêu nhận xét.
+ Vẽ hình
+ Hoạt động nhóm.
+ Tiếp nhận tri thức từ SGK.
+ HS nêu công thức.
+ Diện tích mặt cầu:
 S = 4p.r2 
+ Thể tích khối cầu:
V = 
(r:bán kính của mặt cầu)
+ HS nêu chú ý (SGK)
 4.Củng cố 
- Nhắc lại vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
5. Dặn dò 
- Học bài và làm bài tập trong SGK
III. RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết theo PPCT : 18
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Nắm kĩ các kiến thức định nghĩa mặt cầu, sự tương giao của mặt cầu với mặt phẳng, đường thẳng và công thức diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu.
2.Kỹ năng: 
-Vận dụng kiến thức đã học để xác định mặt cầu, tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu đã xác định đó.
3.Tư duy và thái độ:
- Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, thước, compa, phấn màu...
 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bút, thước kẻ, bút chì, compaHọc sinh làm bài tập trong SGK ở nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
	12A6 :............................
	12A13 :............................
	12A14 :............................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa mặt cầu ? Nêu một vài cách xác định một mặt cầu đã biết ?
Câu hỏi 2: Các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu ? Từ đó suy ra điều kiện tiếp xúc của đường thẳng với mặt cầu ?
Câu hỏi 3: Nêu định nghĩa đường trung trực, mặt trung trực của đoạn thẳng.
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giải bài tập 1 trang 49 SGK
-Vẽ hình
- Cho HS nhắc lại kết quả tập hợp điểm M nhìn đoạn AB dưới 1 góc vuông (hình học phẳng) ?
-Dự đoán cho kết quả này trong không gian?
- Nhận xét: đường tròn đường kính AB với mặt cầu đường kính AB => giải quyết chiều thuận
- Vấn đề M Î mặt cầu đường kính AB => 
Hoạt động 2: Bài tập 2 trang 49 SGK.
- GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Giả sử I là tâm mặt cầu ngoại tiếp

File đính kèm:

  • docchuong II.Mặt nón, trụ, cầu.doc