Giáo án Hình học khối 9 - Tuần 10 - Tiết 20: Luyện tập
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Cỏc em hóy so sỏnh OA, OB, OC, OD?
OA = OB = OC = OD thỡ A, B, C, D nằm trờn đường nào?
Nếu biết AC thỡ tớnh được OA khụng? Áp dụng định lý nào để tớnh AC?
Ngày Soạn: 19 – 10 – 2014 Ngày dạy: 25 – 10 – 2014 Tuần: 10 Tiết: 20 LUYỆN TẬP Đ1 I. Mục Tiờu: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tớnh chất đường trũn. 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng vẽ đường trũn. 3. Thỏi độ: - Giỳp HS liờn hệ từ cỏc bài toỏn đó giải đến thực tế, VD như bài 8. II. Chuẩn Bị: - GV, HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương phỏp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đỏp, gợi mở. IV. Tiến Trỡnh: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:/; 9A2:/ 2. Kiểm tra bài cũ: (11’) - Thế nào là đường trũn? Kớ hiệu. Vẽ hỡnh minh hoạ. - Phỏt biểu tớnh chất về trục đối xứng, tõm đối xứng của đường trũn. - Trả lời bài tập 6 và 7. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV vẽ hỡnh. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Cỏc em hóy so sỏnh OA, OB, OC, OD? OA = OB = OC = OD thỡ A, B, C, D nằm trờn đường nào? Nếu biết AC thỡ tớnh được OA khụng? Áp dụng định lý nào để tớnh AC? Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hỡnh. So sỏnh OA, OB, OC? OB = OC thỡ O là gỡ của BC? HS đọc đề và vẽ hỡnh vào vở. OA = OB = OC = OD Nằm trờn đường trũn tõm O, bỏn kớnh OA. OA = một nửa AC. HS ỏp dụng định lý Pitago để tớnh AC. HS đọc đề và vẽ hỡnh vào vở. OA = OB = OC O là trung điểm của BC. Bài 1: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta cú: OA = OB = OC = OD nờn A, B, C, D cựng thuộc một đường trũn tõm O bỏn kớnh là OA. Theo định lý Pitago ta cú: AC2 = AB2 + BC2 AC2 = 122 + 52 = 169 AC = 13 cm. Vậy: OA = 6,5 cm Bài 3: a) Vỡ (O) ngoại tiếp ABC nờn OA = OB = OC O là trung điểm của BC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề GHI BẢNG Giả sử BC là đường kớnh. Hóy so sỏnh OB và OC. Vậy 3 đoạn thẳng OA, OB, OC như thế nào với nhau? Tam giỏc ABC là tam giỏc gỡ? Hoạt động 3: (10’) (O) qua B và C thỡ O nằm trờn đường nào của BC? Theo đề bài thỡ điểm O nằm trờn đường nào nữa? Vậy O là giao điểm của hai đường nào? Sau khi phõn tớch, GV vẽ chậm cho Hs theo dừi. OB = OC. OA = OB = OC. ABC vuụng tại A. Điểm O nằm trờn đường trung trực của BC. O thuộc Ay. O là giao điểm của đường trung trực của BC với tia Ay. HS theo dừi và vẽ. b) Nếu BC là đường kớnh thỡ OB = OC. Mặt khỏc: OB = OA. Do đú: OA = OB = OC. Hay ABC vuụng tại A. Bài 8: - Dựng đường thẳng d là trung trực của BC cắt Ay tại O. - Vẽ (O; OB) 4. Củng Cố: - GV cho HS nhắc lại cỏc tớnh chất đối xứng của đường trũn. 5. Dặn Dũ: (3’) - Về nhà xem lại cỏc bài tập đó giải. - Làm cỏc bài tập cũn lại. - Xem trước bài 2. 6. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T20.doc