Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài tập 15: Tương tự bài tập ?2 và ?3 đã làm trên lớp.

-Bài tập 16: Nếu hai tam giác có cùng chiều cao, tỉ số hai đáy so với tỉ số hai diện tích ?

-Xem trước bài tập 18-22 phần luyện tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập.

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 8 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22	Ngày soạn:25/1/2007
Tiet:40	Ngày dạy:1/2/2007
Bài dạy:§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC
MỤC TIÊU:
	Nắm vững nội dung định lý, để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Vẽ các bài tập ?2, ?3 trên bảng phụ.
	HS : Học bài cũ chú ý đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và ngoài của tam giác.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra bài cũ(8 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
+ Phát biểu hệ quả và định lí đảo định lí Talet.
+ Bài tập 13 sgk.
-Nhận xét và cho điểm.
-Hs trả lời câu hỏi.
-Bài tập 11.
a.MN=5(cm)
EF=10(cm)
b.SMNFE=90(cm2)
Hoạt động 2: Định lí(7 phút) 
-Cho hs làm bài tập ?1 
-Cho hs phát biểu định lí sgk.
-Nhận xét và sửa sai.
HS : Làm bài tập ?1
;
Suy ra:
-Hs phát biểu.
“Trong bài toán đã thực hiện: Đường phân giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề”.
A
 3
 6
 B
 M
 C
;
Suy ra:
Hoạt động 3 :Tìm hiểu chứng minh, tập phân tích và chứng minh(8 phút)
-Yêu cầu HS tìm hiểu chứng minh định lí ở SGK, dùng hình vẽ có ở bảng, yêu cầu HS phân tích:
Vì sao cần vẽ thêm BE // AC?.
Sau khi vẽ thêm, bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ?.
Có định lí hay tính chất nào liên quan đến nội dung này không ?.
Cuối cùng, có cách vẽ thêm khác ?. 
GV : Yêu câu vài HS đọc định lí ở SGK. Ghi bảng.
GV: Trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác /.
GV: Vấn đề ngược lại ?.
GV: Ý nghĩa của mệnh đề đảo trên ?
GV hướng dẫn HS chứng minh xem như bài tập ở nhà.
HS: Đọc chứng minh ở SGK và trình bày các vấn đề mà GV yêu cầu.
HS: Ghi bài (xem phần định lí, GT & KL).
HS: Quan sát hình vẽ 22 SGK và trả lời:
Vẽ BE’ //AC có: DABE’cân tại B (Ê = E’AB)
Suy ra:
HS: Tam giác ABC, nếu điểm D nằm giữa B, C sao cho thì AD là phân giác trong của 
HS: Chỉ cần thước thẳng để đo độ dài của 4 đoạn thẳng: AB, AC, BD, CD, sau đó tính toán, có thể kết luận AD có phải là phân giác của hay không mà không dùng thước đo góc.
Định lí: 
Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy
GT
DABC, AD là tia phân giác của BAC (DỴBC)
KL
* Chú ý: 
Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài tam giác.
 A
 M
 B
 C
(AB ¹ AC)
Hoạt động 4: Chú ý(15 phút)
-Bài tập ?2(SGK) 
-Cho hs nhận xét và sửa sai.
-Bài tập ?3 (SGK) 
-Cho hs nhận xét và sửa sai.
Bài tập ?2:Do AD là phân giacù cuả ABC:
*
*Nếu y=5 thì x=55.7:15=
Bài ?3: Do DH là phân giác của nên:
suy ra x-3=(3.8,5):5
x = 5,1 + 3 = 8,1
Bài tập ?2:Do AD là phân giá cuả ABC:
*
*Nếu y=5 thì x=55.7:15=
Bài ?3: Do DH là phân giác của nên:
suy ra x-3=(3.8,5):5
x = 5,1 + 3 = 8,1
Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập(5 phút)
-Bài tập 17 (SGK), GV cho cả lớp hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn. Sau đó cho mỗi nhóm một đại diện lên bảng trình bày, các nhóm khác góp ý. 
GV khái quát, trình bày lời giải hoàn chỉnh cho HS 
Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày.
Do tính chất phân giác:
mà:
BM=MC (gt) suy ra
,suy ra DE // BC (định lí Ta-lét đảo)
A
 D
 E
 B
 M
C
Do tính chất phân giác:
mà:
BM=MC (gt) suy ra
,suy ra DE // BC (định lí Ta-lét đảo)
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà(2 phút)
-Bài tập 15: Tương tự bài tập ?2 và ?3 đã làm trên lớp.
-Bài tập 16: Nếu hai tam giác có cùng chiều cao, tỉ số hai đáy so với tỉ số hai diện tích ? 
-Xem trước bài tập 18-22 phần luyện tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập.

File đính kèm:

  • docTiet-40r.DOC