Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau
GV giới thiệu về hai tam giác bằng nhau như trong
SGK. GV giới thiệu về các đỉnh, cạnh góc tương ứng
- GV cho hai tam giác khác bằng nhau và yêu cầu
HS chỉ ra các cạnh, đỉnh, góc tương ứng.
Tuần : 10 Ngày soạn: 18/10/2014 Tiết :20 Ngày dạy: 21/10/2014 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết sử dụng ký hiệu để thể hiện hai tam giác bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng định nghĩa tam giác để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, tích cực cho học sinh II. Chuẩn Bị: GV: SGK, Tấm bìa hình tam giác, thước thẳng, com pa, êke. HS: Thước thẳng, com pa, êke. III. Phương pháp: - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (22’) - GV giới thiệu về hai tam giác bằng nhau như trong SGK. GV giới thiệu về các đỉnh, cạnh góc tương ứng - GV cho hai tam giác khác bằng nhau và yêu cầu HS chỉ ra các cạnh, đỉnh, góc tương ứng. GV giới thiệu kí hiệu. - GV chốt lại khi nào thì ta nói . HS chú ý theo dõi. HS chỉ ra các cạnh, góc, đỉnh tương ứng. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. 1. Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. A B C A’ B’ C’ Tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ được kí hiệu là: nếu: Hoạt động 2: (10’) - GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn hình 61. - Khi nào thì ta kết luận hai tam giác bằng nhau? - Hãy chỉ ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau GV cho HS làm câu b. HS chú ý theo dõi. Khi các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. HS trả lời. HS trả lời câu b. 2. Luyện tập: A B C M N P / / // // \\\ \\\ a) vì: AB = MN; AC = MP; BC = NP ; ; b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M Góc tương ứng với là . Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm. 5. Dặn Dò: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập10, 11 ở nhà. 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- HH7T20..doc