Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 20: Đường kính và dây của đường tròn
HS: có 2 trường hợp
+ AB là đường kính
+ AB không là đường kính
GV: vẽ đường kính AB vào (O). Vẽ tiếp trường hợp AB không là đường kính
? Khi AB là đường kính AB như thế nào so với 2R? Vì sao?
HS: AB = 2R (vì đường kính bằng 2R)
? Khi AB không là đường kính, hãy so sánh AB với 2R
Ngày soạn: 20/10/2014 Ngày dạy :28/10/2014 Tiết : 20 §2 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -HS biết được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn. -HS hiểu được quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ hình, biết tìm mối liên hệ giữa đường kính và dây, vận dụng được các định lí vào bài toán so sánh, tính độ dài các đoạn thẳng. 3. Thái độ : - Thói quen: Tư duy lô gic, khả năng suy luận. - Tính cách: Cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: 1.1 Phương pháp Sử dụng phương pháp vấn đáp kết hợp với phương pháp dạy học hiện đại và một số phương pháp dạy học khác 1.2 Phương tiện - Compa, thước kẻ. - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của HS : - Sách giáo khoa - Vở ghi - Đọc trước nội dung bài dạy trong sách giáo khoa C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ ? Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB, dây AC không đi qua tâm 3. Bài mới : 33’ Giới thiệu bài : GV chỉ vào hình vẽ nói: các em vừa vẽ được 2 dây của đường tròn, vấn đề đặt ra ở đây là trong các dây của đường tròn (O; R) dây nào là dây lớn nhất ? dây lớn nhất ấy có độ dài là bao nhiêu. Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay: Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Thông báo, ghi bảng mục 1 GV: Chiếu bài toán, yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán ? Bài toàn cho biết gì? Yêu cầu gì? A HS: Đọc yêu cầu bài toán Cho (O,R), dây AB bất kì Vẽ (O,R) Yêu cầu: so sánh AB với 2R ? AB là một dây bất kì có những trường hợp nào sảy ra HS: có 2 trường hợp + AB là đường kính + AB không là đường kính GV: vẽ đường kính AB vào (O). Vẽ tiếp trường hợp AB không là đường kính ? Khi AB là đường kính AB như thế nào so với 2R? Vì sao? HS: AB = 2R (vì đường kính bằng 2R) ? Khi AB không là đường kính, hãy so sánh AB với 2R HS: AB < 2R ? Qua 2 trường hợp này ta luôn có AB như thế nào so với 2R? HS: AB ≤ 2R ? Vậy AB lớn nhất bằng bao nhiêu? HS: AB lớn nhất bằng 2R ? Vậy trong các dây của một đường tròn dây nào là dây lớn nhất. GV: Chỉ lên phần bài cũ: trong đường tròn trên, dây nào là dây lớn nhất? Dây lớn nhất đó có độ dài bằng bao nhiêu? GV: Các em vừa biết trong một đường tròn đường kính là dây lớn nhất, vậy đường kính và dây còn có mối quan hệ nào nữa, chúng ta sang phần 2 GV: Ghi bảng mục 2, xét bài toán 2 GV: Chiếu bài tập, yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì GV: Vẽ hình lên bảng ? CD là dây bất kì, CD có thể xảy ra những trường hợp nào? ? Để chứng minh I là trung điểm của CD ta làm như thế nào ? HS: Suy nghĩ và trả lời ? Nếu chứng minh theo hướng này em làm như thế nào? ? Em nào chứng minh cho cô 2 điều kiện trên GV: Yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ chứng minh theo hương trên HS: Đứng tại chỗ và chứng minh GV: Ngoài cách này ra còn cách nào khác để chứng minh I là trung điểm của CD không? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Đây cũng là một cách đúng, về nhà các em chứng minh theo cách đó. ? Ở trường hợp CD là đường kính thì I là gì của CD, vì sao? GV: Nhắc lại, như vậy ở cả 2 trường hợp ta đều chứng minh được điều kiện AB CD tại I thì I là trung điểm của CD ? Tổng quát lên: Trong một đườn tròn, đường kính vuông góc với một dây thì có tính chất gì? HS: Nêu lại định 2 GV: Nhận xét và ghi định lí 2 lên bảng GV: Vấn đề ngược lại có đúng không? ? Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm của một dây thì có vuông góc với dây ấy không HS: suy nghĩ và trả lời ? Khi nào đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy GV: Giới thiệu định lí 3 ? Định lí cho biết gì? HS: quan sát định lí và trả lời ?Định lí khẳng định gì HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV: hướng dẫn HS chứng minh định lí 3 GV: yêu cầu HS đọc ?2 SGK ?2 ? cho biết gì? ?2 ? yêu cầu gì? ? Muốn tính AB ta làm như thế nào? Vì sao? ? ∆OAM là ∆ gì? Vì sao? GV: Áp dụng kiến thức vừa học yêu cầu HS lên bảng tính AB GV gọi HS nhận xét bổ xung 1. So sánh độ dài của đường kính và dây: a. Bài toán: SGK/102. O R A B . O R B Dây AB là đường kính. Dây AB không là đường kính Ta có: AB = 2R. AB < 2R Vậy AB 2R b.Định lý 1: Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính. 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: a. Bài toán 2 Cho (O;R) ; đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. Chứng minh I là trung điểm của CD ? A O I B D C (O), đường kính AB Dây CD, CD AB GT KL IC = ID b. Định lý 2: Trong một đường tròn đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây ấy c. Định lý 3: Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy (O), đường kính AB Dây CD không đi qua O IC = ID GT KL AB CD M B O A ?2/104/sgk Ta có: OM đường kính MA = MB (gt) OMAB (định lí 3) => r AOM vuông tại A Theo định lí Pitago ta có OA2 = OM2 + MA2 AM = (cm) Vậy AB = 2.AM = 24 ( cm) IV. Củng cố: 2’ ? Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những nội dung gì? ? Phát biểu tính chất về quan hệ độ dài của đường kính và dây ? Phát biểu tính chất về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 5’ - Học thuộc 3 định lí (SGK) - Làm bài 10,11 SGK; 16,17,18 sách bài tập - Chuẩn bị giờ sau luyện tập GV hướng dẫn HS bài 11 VI. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn Người soạn Trần Thị Oanh
File đính kèm:
- Duong kinh va day cua duong tronGiao an thi giao vien gioi.doc