Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 17 đến tiết 23

GV nhận xét và sửa bài trên bảng.

 Muốn chứng minh Cz là tia phân giác của góc ACB ta cần chứng minh điều gì?

 Dựa vào tính chất nào để chứng minh góc ACz = góc BCz?

+ GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày bài.

+GV vẽ hình bài 2.

 

 

doc16 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 7 - Tiết 17 đến tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trên bảng và đặt vấn đề: Tổng ba góc của hai tam giác này có bằng nhau hay không? Và yêu cầu HS lên đo để kiểm tra.
+GV hướng dẫn HS làm ?1 và ?2 ttrang 106 SGK
 Tổng ba góc của tam giác có số đo bằng bao nhiêu?
+GV hướng dẫn HS cách chứng minh định lý.
 Em hãy cho biết GT– KL của định lý?
 Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Vậy em có những góc nào bằng nhau? Vì sao?
 Khi đó tổng ba góc A, B, C chính là tổng của ba góc nào? Và bằng bao nhiêu độ?
Hoạt động 2: Củng cố.
+GV cho HS làm BT1 trang 107 các hình 47, 48, 49, 50, 51.
GV hướng dẫn HS làm từng bài
 HS lên bảng đo góc và cho biết kết quả
 HS làm ?1 và ?2 theo hướng dẫn SGK.
GT
KL
DABC
 + B + C = 1800 
A
B
C
x
y
1
2
+ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800
+HS đọc GT – KL của định lý.
+ HS tìm ra những góc bằng nhau và tính tổng theo yêu cầu đề bài.
1) Tổng ba góc của một tam gíac.
Định lý
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Chứng minh:
Qua A kẻ đường thẳng xy // BC
Þ Â1 = BÂ ( vì 2 góc so le trong)
và Â2 = CÂ ( vì 2 góc so le trong)
Þ BÂC + BÂ + C
 = BÂC + Â1 + Â2 + CÂ 
 = 1800
III. HƯỚNG DẪN
Học bài.
Làm BT 2 trang 108 SGK.
Tiết 18
I.Ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Áp dụng làm BT1 trang 97 SBT.
HS2: Làm BT 2 trang 108 SGK.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông.
 GV hướng dẫn HS vẽ tam giác vuông và gọi tên các cạnh.
 GV yêu cầu HS vẽ tam giác vuông, chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông.
 DABC vuông tại A. Hãy tính tổng số đo của hai góc B và C?
 Hai góc có tổng số đo bằng 900gọi là hai góc như thế nào?
 Vậy trong tam giác vuông hai góc nhọn có quan hệ gì?
Þ Định lý.
Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác.
+GV vẽ một góc ngoài Â2.
 Góc A2 có vị trí như thế nào so với góc A1?
+GV yêu cầu HS vẽ tiếp các góc ngoài của tam giác tại đỉnh B vàC.
 Áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy so sánh Â2 với BÂ1 + CÂ1?
 BÂ1 và CÂ1 là góc không kề với Â2. Vậy ta có định lý nào về góc ngoài của tam giác?
 Quan sát hình vẽ và cho biết Â2 lớn hơn những góc nào của DABC?
 HS đọc định nghĩa tam giác vuông.
 HS vẽ hình vào vở.
 HS vẽ DMNP vuông tại M. Sau đó gọi tên các cạnh theo qui ước.
 HS tính tổng số đo hai góc B và C sau đó cho biết kết quả.
 Hai góc phụ nhau.
 HS đọc định lý SGK.
+ Â2 kề bù với Â1.
+ Â2 = 1800 – Â1 
 BÂ1 + CÂ1 = 1800 – Â1 
+ Góc ngoài bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
+ Â2 > BÂ1 ; Â2 > CÂ1 .
2) Áp dụng vào tam giác vuông.
Định nghĩa: SGK trang 107
A
B
C
DABC có Â = 900
Þ DABC vuông tại A
BC gọi là cạnh huyền.
AB, AC gọi là các cạnh góc vuông.
Định lý: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
DABC vuông tại A
Þ BÂ + CÂ = 900
3) Góc ngoài của tam giác.
Định nghĩa: SGK/107
A
B
C
1
2
1
2
1
2
Trong DABC:
Â1; BÂ1; CÂ1 là các góc trong của tam giác.
Â2; BÂ2; CÂ2 là các góc ngoài của tam giác.
 Định lí: SGK/107
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
III. CỦNGCỐ HƯỚNG DẪN
Bài 1: Cho hình vẽ.
A
B
C
H
500
2
2
1
1
	a) Đọc tên các tam giác vuông có 	trong hình vẽ và chỉ rõ chúng
	vuông tại đâu?
	b) Tính số đo CÂ; Â1 và Â2?
Bài 2: Làm BT 3 trang 108 SGK.
Học thuộc các định lí.
 SGK. BT 2; 3; 5 trang 98 SBT
LUYỆN TẬP
Tiết 19
A.MỤC TIÊU
Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về:
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900.
Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác.
Rèn kỹ năng tính số đo các góc.
Rèn kỹ năng suy luận.
B. CHUẨN BỊ:
SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke.
C.TIẾN HÀNH
I.Ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu định lý về tổng ba góc trong một tam giác? Sửa bài tập 2 trang 108.
HS2: Vẽ góc ngoài tại đỉnh B và đỉnh C của DABC? Mỗi góc ngoài đó bằng tổng của những góc nào và lớn hơn góc nào của DABC ? 
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV cho HS làm BT 6 trang 109:
 Tính số đo x của BÂ như thế nào?
+ Nếu HS không chỉ ra được cách tính thì GV hướng dẫn bằng hệ thống câu hỏi cho HS làm bài.
+ Một HS lên bảng làm bài
GV hỏi các cách làm khác và hướng dẫn HS cách làm ngắn gọn nhất.
Hình 57
 Nêu cách tính số đo x của góc IMP?
 GV nhận xét và sửa bài.
Trong hình 57 GV có thể yêu cầu HS kể tên các cặp góc phụ nhau, bằng nhau.
+ Tương tự GV cho HS làm tiếp hình 58
+GV hướng dẫn HS vẽ hình.
 hãy cho biết giả thiết - kết luận của bài?
Ta dựa vào cách nào để chứng minh Ax // BC?
 Bằng cách nào tính được số đo Â1 hoặc Â2 ?
GV nhận xét và sửa bài.
A
H
K
B
I
400
x
1
2
+ HS trình bày cách tính.
 HS nhận xét bài làm của bạn
Cách 1:
DAHI vuông tại I
Þ Â+ IÂ1 = 900
D KBI vuông tại K
Þ BÂ+ IÂ2 = 900
mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối đỉnh)
nên BÂ = Â = 400
Cách 2:
Trong DAHI có:
 + H + IÂ1 = 1800
trong D BKI có:
BÂ + KÂ + IÂ2 = 1800
Mà HÂ = KÂ = 900
Và IÂ1 = IÂ2 (vì hai góc đối đỉnh)
Nên BÂ = Â = 400
Cách 3:
DAHI vuông tại I
Þ Â+ IÂ1 = 900
 400 + IÂ1 = 900
 IÂ1 = 900- 400
 IÂ1 = 400
Suy ra IÂ1 = IÂ2 = 500 (Vì hai góc đối đỉnh)
D KBI vuông tại K
Þ BÂ+ IÂ2 = 900
 BÂ+ 400 = 900
 BÂ = 900 – 400 
 BÂ = 500
+ HS trình bày cách tính
 Một HS lên bảng làm bài
Cách 1:
DMNP vuông tại M:
Þ NÂ+ PÂ = 900
DMIP vuông tại I:
Þ MÂ2 + PÂ = 900
Nên MÂ2 = NÂ = 600
Cách 2:
DMNI vuông tại I
Þ NÂ+ MÂ1 = 900
Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt)
Nên MÂ2 = NÂ = 600
Cách 3:
DMNI vuông tại I
Þ NÂ+ MÂ1 = 900
 600 + MÂ1 = 900
 MÂ1 = 900 – 600 
 MÂ1 = 300
Mà MÂ2 + MÂ1 = 900 (gt)
 MÂ2 + 300 = 900 
H
A
E
K
550
x
 MÂ2 = 900 - 300
 MÂ2 = 600
.........
 HS vẽ hình và làm bài vào vở.
GT
KL
D ABC: BÂ = CÂ = 400
Ax là phân giác góc ngoài tại A
Ax // BC
 Một HS viết giả thiết – kết luận.
 Dựa vào cặp góc so le trong bằng nhau.
 Dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và tính chất tia phân giác của góc.
 Một HS trình bày cách làm.
HS lên bảng trình bày bài.
Bài tập 6 trang 109.
Hình 55
Vì DAHI vuông tại I
Þ Â+IÂ1 = 900 (t/c tam giác vuông)
D KBI vuông tại K
Þ BÂ+ IÂ2 = 900 (t/c tam giác vuông)
mà IÂ1 = IÂ2 (do hai góc đối đỉnh)
nên BÂ = Â = 400
M
N
P
I
600
x
2
1
Hình 57
Vì DMNP vuông tại M
Þ NÂ+ PÂ = 900 (t/c tam giác vuông)
DMIP vuông tại I
Þ MÂ2 + PÂ = 900 (t/c tam giác vuông)
Nên MÂ2 = NÂ = 600
Hình 58
Bài 8 SGK trang 109
1
2
x
A
B
C
400
400
y
IV. HƯỚNG DẪN
Học kỹ các định lý, tính chất của bài.
Làm BT 10; 11 trang 99 SBT.
Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau”.
Tiết 20
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
A.MỤC TIÊU.
HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện các khả năng phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ:
SGK, thước, compa, thước đo góc.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
Cho hình vẽ:
A’
B’
C’
Một HS lên bảng đo các cạnh, các góc của từng tam giác
A
B
C
	AB = 	;AC =	; BC =
	A’B’=	; A’C’=	; B’C’=
	Â =	; BÂ =	; CÂ =
	Â’ =	; BÂ’ =	; CÂ’ =
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
DABC và DA’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau.
 DABC và DA’B’C’ ở trên có mấy yếu tố bằng nhau? Đó là những yếu tố nào?
 Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
+GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A’.
 Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và đỉnh C?
+GV giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là A’B’.
 Hãy tìm cạnh tương ứng với cạnh AC và cạnh BC?
+Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta cũng có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
 GV sửa bài và nhận xét.
+ Có ba yếu tố về cạnh và ba yếu tố về góc.
A
B
C
A’
B’
C’
+ HS đọc định nghĩa SGK/110
+ Đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’, tương ứng với đỉnh C là C’.
+ Tương ứng với cạnh AC là A’C’, cạnh BC là B’C’.
 HS làm ?2, ?3 vào vở.
 Một HS lên bảng làm bài.
1) Định nghĩa.
Định nghĩa SGK/110
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’; 
BC = B’C’.
 = ’; B = B’; C = C’.
Vậy DABC = DA’B’C’ 
2) Kí hiệu
SGK/110
Áp dụng ?2, ?3 trang 111
Trong phần củng cố có thể cho HS làm trắc nghiệm sau:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
IV. HƯỚNG DẪN
Học thuộc định nghĩa và cách viết kí hiệu tam giác bằng nhau.
Làm BT 11; 12; 13; 14 SGK trang 112.
LUYỆN TẬP
Tiết 21
A.MỤC TIÊU.
Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các cạnh tương ứng các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng suy luận, tính cẩn thâïn, chính xác trong toán học.
B. CHUẨN BỊ:
SGKK, thước thẳng, compa, bảng phụ.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Áp dụng: Cho hình vẽ
Biết DMNI = DEFD. Hãy tính số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác?
M
N
I
D
E
F
550
2,5cm
4,3cm
6cm
HS2: Sửa BT 12 trang 112 SGK.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Dạng 1: 
 GV nhận xét phần trả lời của HS
Dạng 2: Quan sát hình vẽ kết luận hai tam giác bằng nhau.
 Hãy quan sát mỗi hình vẽ và cho biết hai tam giác nào bằng nhau?
 Trong hình 1 DABC và DMNP có bằng nhau hay không?Vì sao?
+ GV hỏi tương tự cho từng hình, yêu cầu HS phải giải thích được vì sao hai tam giác bằng nhau, không bằng nhau.
+ GV lưu ý HS viết đúng thứ tự các đỉnh.
 Trong hình 3 góc BAC có bằng góc DCA hay không ? vì sao?
 Trong hình 4 BÂ có bằng CÂ không? Vì sao?
Dạng 3: Tính các yếu tố của tam giác
.
 Nêu cách tính chu vi của tam giác?
 Vậy muốn tính chu vi của tam giác cần phải biết yếu tố nào?
Nêu cách tính các yếu tố đó?
+ HS đọc đề bài, từng HS trả lời
+ HS nhận xét
+DABC =DPNM vì 
 HS dùng tổng ba góc để giải thích hai góc bằng nhau.
HS vẽ hình bài 13 và vở.
+Lấy ba cạnh cộng lại.
+ Cần phải biết ba cạnh của tam giác.
+ Dựa vào hai tam giác bằng nhau
Bài tập 1.
Điền tiếp vào dấu () trong các câu sau
DABC = DDEF thì 
DXYZ và DHKM có XY = HK; YZ = KM; XZ = HM; 
XÂ = HÂ; YÂ = KÂ; ZÂ = MÂ thì 
DTUV = DPQR và 
TU = 5cm thì 
Bài tập 2
Cho các hình vẽ. Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau có trong mỗi hình.
A
B
C
P
N
M
Hình 1
D
E
F
I
B
C
Hình 2
Hình 3
B
A
C
D
A
B
C
H
Hình 4
Bài tập 13 trang 112 SGK
(HS tự vẽ hình vào vở)
Vì DABC = DDEF (gt)
nên AB = DE = 4cm
BC = EF = 6cm
AC = DF = 5cm
Vậy chu vi của DABC bằng:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DDEF bằng :
DE + DF + EF = 4 + 6 + 5 =15cm.
IV. HƯỚNG DẪN
Làm BT 19; 22; 23 trang 100 SBT.
Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác”.
Tiết 22
 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC 
CẠNH – CẠNH – CẠNH (C-C-C)
A.MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của GV: Thước, compa, thước đo góc, máy chiếu, phiếu học tập, bảng nỉ, mô hình trên giấy rôki.
Chuẩn bị của HS: Thước, compa, thước đo góc.
C.TIẾN HÀNH:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
(GV chiếu phim 1 hoặc bảng phu 1)
H
I
K
800
M
N
P
600
400
Theo định nghĩa muốn kết luận hai tam giác bằng nhau ta cần mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào? Sau đó làm bài tập sau:
Cho hình vẽ: 
 Em hãy viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và suy ra số đo của những góc còn lại?
 GV cần lưu ý HS thứ tự các đỉnh của tam giác.
 (GV dán DABC và DDEF lên bảng, yêu cầu một HS lên đo ba cạnh của từng tam giác ® Kết luận. GV cho HS thấy hai tam giác bằng nhau.Từ đó dẫn dắt vào bài mới.
III.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó.
+GV đọc đề bài: vẽ DABC có độ dài ba cạnh là: 2 cm, 3 cm, 3,5 cm.
 Em hãy nêu cách vẽ DABC?
+GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ DABC và DDEF có độ dài ba cạnh như trên.
+GV yêu cầu các nhóm thực hiện đo góc trên vở của mình.
+ Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần xét 3 cạnh của tam giác cũng kết luận đuợc 2 tam giác bằng nhau, bỏ qua yếu tố góc.
? Vậy bạn nào có thể phát biếu được trường hợp bằng nhau này của hai tam giác?
+GV cho HS đọc lại tính chất SGK.
+GV chiếu phim trong 2 (bảng 2), cho HS quan sát hình vẽ, kể tên tam giác bằng nhau và nêu lý do.
+ Khi trình bày bài chứng minh 2 tam giác bằng nhau có 3 bước:
B1: xét 2 tam giác cần chứng minh.
B2: nêu các cặp cạnh bằng nhau (nêu lý do).
B3: kết luận 2 tam giác bằng nhau (c – c – c )
+ Áp dụng: HS đọc cách trình bày bài chứng minh 2 tam giác trên.
+ Aùp dụng bài 19 trang 114 SGK.
(GV chiếu đề bài trên phim 3) (bảng 3).
+GV cho HS giải BT này trên phiếu học tập.
 GV nhận xét và sửa bài.
 Em hãy kể tên các cặp góc bằng nhau còn lại của hai tam giác?
+ Khi đã chứng minh hai tam giác bằng nhau thì suy ra các góc tương ứng còn lại bằng nhau.
 DE được gọi là gì của góc ADB?
+Như vậy qua bài hôm nay chúng ta đã biết cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c-c-c, dựa trên kết quả đó các em có thể vận dụng kiến thức này để giải các bài toán như chứng minh tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác của góc, chứng minh hai đường thẳng vuông góc, chứng minh hai đường thẳng song song.
+ GV nói thêm một vài ứng dụng trong thực tế. 
+ Hai HS lên bảng vẽ hình: 
- Một HS vẽ DABC.
- Một HS vẽ DDEF. 
- Các HS khác vẽ hình vào vở.
+ HS thực hiện đo góc và nêu kết quả.
® DABC = DDEF
+ HS phát biểu tính chất.
 HS ghi tính chất SGK trang 113.
+ HS đọc cách trình bày.
 Một HS lên bảng trình bày.
 HS nhận xét bài trên bảng.
+ DE là tia phân giác của góc ADB.
Vẽ tam giác biết ba cạnh. (SGK/112)
2 cm
	3 cm
3.5 cm
A
B
C
D
E
F
Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.
Tính chất (SGK/113)
CM: DABC = D DEF
(hình vẽ ở phần 1)
Xét DABC và D DEF có:
AB = DE (gt)
AC = DF (gt)
BC = EF (gt)
Vậy DABC = D DEF
 (c-c-c)
IV. HƯỚNG DẪNø
Học kỹ tính chất và cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Làm bài tập ?2, 16, 18 trang 113; 114 SGK. Hướng dẫn: 
Bài ?2: làm tương tự bài 19.
Bài 16: sau khi làm xong các yêu cầu của đề bài, em nhận xét tam giác đó có đặc điểm gì?
Bài 18: làm tương tự bài áp dụng 1, về nhà các em tự sắp xếp phần lời giải.
PHỤ LỤC
LỚP .
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 
	TỔ TOÁN - NHÓM TOÁN 7
PHIẾU HỌC TẬP MÔN TOÁN
Ngày .. tháng  năm 20
Điểm
Nhận xét của GV
Họ tên HS 1: 	
Họ tên HS 2: 	
Họ tên HS 3: 	
A
B
D
E
Bài 2: Cho hình vẽ. Chứmg minh:
DDAE = DDBE.
.
Thực hiện của HS:
Phim 1: (Bảng 1) Cho hình vẽ
H
I
K
800
M
N
P
600
400
 Em hãy viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và suy ra số đo của những góc còn lại?
D
E
B
M
N
M
N
P
Q
Phim 2: (Bảng 2)
A
B
D
E
 Em hãy quan sát hình vẽ và chỉ ra mỗi cặp tam giác bằngnhau có trong hình?
Phim 3: (bảng 3)	
	Chứng minh:
	a) DDAE = DDBE
	b) 
Phim 5:
A
B
C
M
CM: AM ^ BC
2
1
O
A
C
B
CM: OC là tia phân giác của góc AOB.
M
N
P
Q
CM: MN // PQ
3
LUYỆN TẬP
Tiết 23+24
A.MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Chứng minh tia phân giác của góc, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
Rèn kỹ năng suy luận, vẽ hình, kỹ năng vẽ tia phân giác của góc, vẽ góc bằng góc cho trước bằng thước và compa.
B. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C.TIẾN HÀNH.
I.Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Sửa BT ?2 trang 113 SGK.
III.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV cho HS làm các bài tập sau:
+GV đọc đề bài.
 GV nhận xét và sửa bài trên bảng.
 Muốn chứng minh Cz là tia phân giác của góc ACB ta cần chứng minh điều gì?
 Dựa vào tính chất nào để chứng minh góc ACz = góc BCz?
+ GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày bài.
+GV vẽ hình bài 2.
Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta có những cách chứng minh nào?
 Cụ thể trong bài b ta dùng cách nào để c/m MN // EF?
 Hãy chỉ ra cặp góc so le trong của hai đường thẳng trên?
 GV nhận xét và sửa bài.
+ GV đọc đề bài 3 và hướng dẫn HS vẽ DABC có AB = AC.
 Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc?
 Vậy muốn chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta cần chứng minh điều gì?
 Em có nhận xét gì về góc AHB và góc AHC?
 Từ đó em rút ra được kết luận gì?
 GV nhận xét và sửa bài.
+ GV đọc đề bài và yêu cầu HS vẽ hình.
 DABE và DACD có những yếu tố nào bằng nhau rồi?
 Tại sao BE = CD?
+ Như vậy khi đi chứng minh hai tam giác bằng nhau, nếu có yếu tố chưa bằng nhau ta pbải đi chứng minh yếu tố đó bằng nhau trước rồi mới đi xét hai tam giác.
HS lên bảng vẽ hình.
 Một HS lên bảng trình bày câu a, HS cả lớp làm bài vào vở.
 HS nhận xét bài của bạn.
A
B
O
C
x
y
z
+ Cần chứng minh góc ACz = BCz.
+ Dựa vào t/c hai góc kề bù.
 Một HS đứng tại chỗ trình bày bài, một HS lên bảng chứng minh.
 Cả lớp vẽ hình vào vở.
 HS tự trình bày câu a.
 HS kể 5 cách chứng minh hai đường thẳng song song.
+ Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau.
 HS lên bảng trình bày bài.
 HS vẽ hình vào vở.
 Một HS lên bảng trình bày câu a.
+ Chứng minh góc tạo bởi hai đường thẳng đó bằng 900.
+ Bằng nhau và có tổng số đo bằng 1800.
A
B
C
H
+ Góc AHB = góc AHC = 1800:2 = 900Þ AH ^ BC.
 Một HS lên bảng trình bày. Cả lớp trình bày vào vở.
 HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình.
 M

File đính kèm:

  • docga hinh 7 .doc