Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 20: Luyện tập

 GV: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Các em hãy so sánh OA, OB, OC, OD?

 GV: OA = OB = OC = OD thì A, B, C, D nằm trên đường nào?

 GV: Nếu biết AC thì tính được OA không? Áp dụng định lý nào để tính AC?

 GV: Nhận xét, chốt

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 / 10 / 2014 Ngày dạy: 24 / 10 / 2014
Tuần: 10
Tiết: 20
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất đường tròn.
	2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dung kiến thức trên vào giải toán, rèn kĩ năng vẽ hình
	3. Thái độ: - Giúp HS liên hệ từ các bài toán đã giải đến thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước thẳng, compa.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành
IV.Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
9A5:..................................................................................................... 
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	- Thế nào là đường tròn? Kí hiệu. Vẽ hình minh hoạ.
	- Phát biểu tính chất về trục đối xứng, tâm đối xứng của đường tròn.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
 GV: Vẽ hình.
 GV: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Các em hãy so sánh OA, OB, OC, OD?
 GV: OA = OB = OC = OD thì A, B, C, D nằm trên đường nào?
 GV: Nếu biết AC thì tính được OA không? Áp dụng định lý nào để tính AC? 
 GV: Nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: (12’)
 GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
 GV: So sánh OA, OB, OC?
 GV: OB = OC thì O là gì của BC?
 HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở.
 HS: OA = OB = OC = OD
 HS: Nằm trên đường tròn tâm O, bán kính OA.
 HS: Trả lời
 HS: Áp dụng định lý Pitago để tính AC.
 HS: Chú ý
 HS: Đọc đề và vẽ hình vào vở.
 HS: OA = OB = OC	
O là trung điểm của BC.
Bài 1:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có: OA = OB = OC = OD nên A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn tâm O bán kính là OA.
Theo định lý Pitago ta có:
	AC2 = AB2 + BC2
	AC2 = 122 + 52 = 169
	AC = 13 cm. Vậy: OA = 6,5 cm
Bài 3: 
a) Vì (O) ngoại tiếp ABC nên OA = OB = OC O là trung điểm của BC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
 Giả sử BC là đường kính. Hãy so sánh OB và OC.
 GV: Vậy 3 đoạn thẳng OA, OB, OC như thế nào với nhau? Tam giác ABC là tam giác gì?
 GV: Chốt ý
Hoạt động 3: (10’)
 GV: (O) qua B và C thì O nằm trên đường nào của BC?
 GV: Theo đề bài thì điểm O nằm trên đường nào nữa?
 GV: Vậy O là giao điểm của hai đường nào?
 GV: Hướng dẫn HS Vẽ hình
 GV: Chốt ý
	OB = OC.	
	OA = OB = OC.
	ABC vuông tại A.
 HS: Chú ý
 HS: Điểm O nằm trên đường trung trực của BC.
 HS: O thuộc Ay.
 HS: O là giao điểm của đường trung trực của BC với tia Ay.
 HS: Theo dõi và vẽ.
b) Nếu BC là đường kính thì OB = OC.
Mặt khác: OB = OA.
Do đó: OA = OB = OC.
Hay ABC vuông tại A.
Bài 8: 
- Dựng đường thẳng d là trung trực của BC cắt Ay tại O.
- Vẽ (O; OB)
 	4. Củng Cố: 
 	- GV cho HS nhắc lại các tính chất đối xứng của đường tròn.
 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
	- Làm các bài tập còn lại. 
	- Xem trước bài 2.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 10 Tiet 20 HH9.doc
Giáo án liên quan