Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 19: Sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn
GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O, bán kính R.
GV: Gọi một HS lên bảng viết kí hiệu đường tròn tâm O, bán kính R.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R.
Ngày soạn: 21 / 10 / 2014 Ngày dạy: 24 / 10 / 2014 Tuần: 10 Tiết: 19 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN §1. SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . - HS biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2. Kiến thức: - HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết cách chứng minh một điểm nẳm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn Bị: - HS: Tấm bìa hình tròn, compa, thước thẳng. - GV: Tấm bìa hình tròn, compa, thước thẳng, dụng cụ tìm tâm đường tròn. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu nội dung của chương II. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O, bán kính R. GV: Gọi một HS lên bảng viết kí hiệu đường tròn tâm O, bán kính R. GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R. GV: Cho HS làm ?1. Hoạt động 2: (10’) GV: Cho HS suy nghĩ, vẽ và trả lời. HS: Vẽ hình vào vở. HS: Lên bảng viết: kí hiệu (O;R) hoặc (O) GV: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. HS: Làm ?1. HS: Có vô số đường tròn đi qua hai điểm. Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. 1. Nhắc lại về đường tròn: Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng R. Kí hiệu (O;R) hoặc (O) ?1: 2. Cách xác định đường tròn: ?2: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV: Cùng HS làm ?3. GV giới thiệu sự xác định của đương tròn. Thông qua đó, GV giới thiệu về đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Hoạt động 3: (8’) GV: vẽ (O) GV: So sánh OA và OB? GV: Điểm B có thuộc (O) không? Vì sao? GV: Giới thiệu kết luận như SGK. Hoạt động 4: (8’) GV: Vẽ hình như trong SGK. Cho HS về nhà vẽ. GV: AB là đường gì của đoạn thẳng CC’? GV: Hãy so sánh OC và OC’. GV: OC = OC’ thì ta suy ra được điều gì? GV: Giới thiệu kết luận HS: Theo dõi và vẽ hình vào vở. HS: Chú ý theo dõi. HS vẽ (O) HS: OA = OB vì B theo tính chất đối xứng. HS: Điểm B thuộc (O) vì OB = OA nên B cách O một khoảng bằng R. HS: Phát biểu lại HS: Chú ý theo dõi. HS: AB chính là đường trung trực của CC’ . HS: OC = OC’ HS: Suy ra C’ thuộc (O) HS: Phát biểu lại ?3: Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta chỉ vẽ được một đường tròn. (O) ngoại tiếp ABC ABC nội tiếp (O) 3. Tâm đối xứng: ?4: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. 4. Trục đối xứng: ?5: Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 1; 2. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi, - Làm các bài tập đã giải 3; 4; 6; 7; 9 (sgk) 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 10 Tiet 19 HH9.doc