Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
- Gọi 1 đại diện nhóm nêu cách vẽ, 1 HS lên thực hiện vẽ.
- GV có thể bổ sung nếu HS lúng tún
Củng cố:
Trên cùng 1 tia Ox, vẽ các đoạn thẳng :
OM = 2 cm; ON = 3 cm
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở nháp
- Sau khi vẽ thì em thấy điểm nào nằm giữa 2 điểm nào?
Ngày soạn: 25 – 10 – 2014 Ngày dạy : 28 – 10 – 2014 Tuần: 11 Tiết: 11 §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu vững trên tia Ox cĩ một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m > 0) - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thi M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng: - HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong đo,đặt điểm chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 6A3:....................... 6A4:....................... 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: 1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta cĩ đẳng thức nào? 2) Làm bài tập: vẽ đoạn thẳng AB = 10cm . vẽ C∈AB. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa ? em hãy mơ tả lại cách vẽ đoạn thẳng AB = 10cm ? Em đã vẽ được đoạn thẳng AB trên mợt đường thẳng khi biết đợ dài của nó. Vậy để vẽ OM = a cm trên tia Ox ta làm như thế nào ? -> bài mới 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (16’) - Cho HS đọc SGK trong 1 phút. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 mút của nó. Ở ví dụ 1 SGK, mút nào đã biết? Cần xác định mút nào? - Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng dụng cụ nào? Cách vẽ? - GV chốt lại cách vẽ, sau đó giới thiệu thêm cách vẽ 2: dùng compa và thước thẳng. - Sau khi thực hiện vẽ, em có nhận xét gì về điểm M: có bao nhiêu điểm M thoã điều kiện? - GV nhấn mạnh lại nhận xét - GV cho HS đọc đề ví dụ 2 - Đề bài cho gì? Yêu cầu gì? - Gọi 1 đại diện nhóm nêu cách vẽ, 1 HS lên thực hiện vẽ. - GV có thể bổ sung nếu HS lúng túng Củng cố: Trên cùng 1 tia Ox, vẽ các đoạn thẳng : OM = 2 cm; ON = 3 cm - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở nháp - Sau khi vẽ thì em thấy điểm nào nằm giữa 2 điểm nào? - Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm. Mút O đã biết, cần xác định mút M - HS nêu cách vẽ:( dùng thước có chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. - Vạch (2 cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy là điểm M. - Chỉ có 1 điểm M thoã điều kiện. - HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - HS thảo luận nhóm tìm ra cách vẽ - Đại diện 1 nhóm nêu cách vẽ - 1 HS lên thực hiện. - HS nhận xét và thực hiện lại vào vở - 1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở nháp - Điểm M nằm giữa hai điểm O và N 1. Vẽ đoạn thẳng trê tia: Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm Cách vẽ: SGK/ 122 Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài) Ví dụ: Vẽ AB Vẽ CD = AB Cách vẽ: SGK Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (10’) -Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng một tia cĩ chung mút là gốc tia, ta cĩ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm đầu mút của các đọan thẳng? -Vậy nếu tia Ox cĩ OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O; N; M. -Với ba điểm A; B; C thẳng hàng; AB = m; AC = n và m < n ta cĩ kết luận gì? -HS đọc VD2 trong SGK 5’. Sau đĩ nêu cách vẽ, cả lớp cùng làm thao tác vẽ. -Ba điểm đầu mút này thẳng hàng. -M nằm giữa O và N 0 M nằm giữa O và N. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm; ON = 3cm. O M N x Ta thấy: M nằm giữa O và N. Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b Nếu: 0 M nằm giữa O và N. 4. Củng Cố: (8’) - Bài học hơm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm cịn lại đĩ là: Nếu tia Ox cĩ OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận M nằm giữa O và N. GV cho HS làm các bài tập 53; 54 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ơn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (dùng thước, dùng compa) - Làm bài tập: 56, 57, 58, 59 (SGK). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- hh6t11.doc