Giáo án Hình học khối 6 cả năm

GV chỉ vào mép bảng rồi giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía

_Hướng dẫn các vẽ đường thẳng : vạch 1 nét bút chì theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng.

_Đường thẳng được đặt tên bằng chữ thường.

_Gọi HS đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ trên bảng.

 

doc45 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.”
_Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận “Nếu a+b =c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì Þ được số thứ 3”
_Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II-Chuẩn bị:
_GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
_HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng.
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt độnh 1 (7’)
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1) Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C.
2) Kể tên các đoạn thẳng trên hình.
3) Đo các đoạn thẳng đó.
4) Tính AB+BC. So sánh AB+BC với AC?
_Gọi HS nhận xét về vị trí của điểm M so với 2 điểm A và B. Rút ra mối quan hệ giữa AM+MB với AB.
* Hoạt động 2 (20’)
1)Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM+MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
* VD: Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM=3 cm; AB=8 cm. Tính MB?
_GV gọi HS vẽ hình và gợi ý:
+ Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còm lại?
+ Khi M là điểm nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có hệ thức gì?
+ Ta có AM=3 cm, AB=8 cm nên MB=?
* Hoạt động 3 (5’)
2) Một vài dụng cụ đo khỏang cách giữa 2 đi ểm trên mặt đất:
_GV giới thiệu như SGK
* Hoạt động 4 (11’)
Củng cố:
46/121/SGK
_Gọi HS đọc đề rồi tính IK?
47/121/SGK
Muốn so sánh 2 đoạn thẳng EM và MF, ta phải làm sao?
_HS trả bài và làm BT.
M nằm giữa 2 điểm A và B.
_HS nghe GV hướng dẫn làm bài.
M nằm giữa 2 điểm A và B.
AM+MB=AB.
_Hs làm BT.
4 cm
I
Ÿ
_Tính MF, so 
sánh.
3 cm
AŸ
1 cm
C
Ÿ
B
Ÿ
_Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA.
_AB=3 cm, BC= 1 cm, AC= 4 cm.
Ta có: AB+BC=3 cm +1cm=4 cm
Vậy AB+BC=AC ( vì cùng bằng 4 cm)
1)Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM+MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
* Nhận xét: SGK
M
Ÿ
A
Ÿ
B
Ÿ
* VD: SGK
3 cm
8 cm
Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên:
AM + MB = AB
 3 + MB = 8
 MB = 8-3
 MB = 5 (cm)
Vậy MB= 5 cm
2) Một vài dụng cụ đo khỏang cách giữa 2 đi ểm trên mặt đất:
46/121/SGK
6 cm
3 cm
I
Ÿ
K
Ÿ
N
Ÿ
Vì N nằm giữa 2 điểm I và K nên:
IN + NK = IK
 3 + 6 = IK
 9 = IK
Vậy IK= 9 cm.
M
Ÿ
F
Ÿ
47/121/SGK
8cm
Vì M nằm giữa 2 điểm E và F nên:
EM + MF = EF
4 + MF = 8
 MF = 8-4
 MF = 4
Mà ME = 4 cm
Nên : ME = MF ( vì cùng bằng 4 cm)
* Hoạt động 4 (2’)
HDVN:
_Nắm vững khi nào AM+MB=AB?
_Làm lại các BT đã giải. Xem trước bài mới.
_Làm BT 48; 49; 50/121/SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:10 /Tiết:10
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
LUYỆN TẬP
––
I-Mục tiêu:
_Hiểu “Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM+MB=AB.”
_Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác, bước đầu tập suy luận “Nếu a+b =c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì Þ được số thứ 3”
_Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II-Chuẩn bị:
_GV: thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
_HS: SGK, bảng nhóm, thước thẳng.
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : (8’)
* Kiểm tra bài cũ:
_Khi nào thì AM+MB=AB? Nếu MN+NP=MP thì ta suy ra được điều gì?
* Hoạt động 2 : (35’)
44/102/SBT
Vẽ tuỳ ý 3 điểm A, B, C thẳng hàng. LaØm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết được độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA
45/102/SGK
Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM=2 cm, MQ=3 cm. Tính PQ.
48/102/SBT
Cho 3 điểm A, B, M biết AM=3,7 cm, MB=2,3 cm, Ab=5 cm. Chứng tỏ:
a) Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
_Gợi ý:
+So sánh AM+MB và AB; AB+BM và AM; MA+AB và MB
_HS trả bài .
_Đo AB, ACÞ BC
hoặc BC, ACÞ AB
hoặc AB, BCÞ AC
PQ=PM+MQ=2+3 =5cm
_HS làm BT theo hướng dẫn của GV
C
Ÿ
B
Ÿ
A
Ÿ
44/102/SBT
A
Ÿ
C
Ÿ
B
Ÿ
C
Ÿ
A
Ÿ
B
Ÿ
Lấy 3 điểm A, B, C tuỳ ý trên một đường thẳng nào đó. Có thể đo AB, AC, rồi tính AB+AC suy ra BC, hoặc BC, AC rồi suy ra AB, hoặc đo AB, BC rồi suy ra AC.
45/102/SBT
3 cm
2 cm
Q
Ÿ
M
Ÿ
P
Ÿ
Vì M nằm giữa P, Q nên:
 PM + MQ = PQ
 2 + 3 = PQ
 5 = PQ
Vậy PQ=5 cm.
48/102/SBT
a) Ta có AM+MB=3,7+2,3=6 (cm)
mà AB=5 cm
nên AM+MB ¹ AB
Do đó: điểm M không nằm giữa 2 điểm P, Q.
Tương tự: AB+BM ¹ AM nên điểm B không nằm giữa 2 điểm A, M
MA+AB ¹ MB nên điểm A không nằm giữa 2 điểm M, B
b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nên 3 điểm A, M, B không thẳng hàng. 
* Hoạt động 3 : (2’)
* HDVN:
_Oân lại khái niệm khi nào thì AM+MB=AB.
_Làm lại các BT đã giải. Xem trước §9
* RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:11 /Tiết:11
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
 §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
–—
I-Mục tiêu:
_Nắm vững các kiến thức:
+Trên tia Ox,có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m (đơn vị đo độ dài, m>0)
+ trên tia Ox,, nếu OM=a, ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N.
_Biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT, biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
_GD tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II-Chuẩn bị:
_GV:phấn màu, thước thẳng có vạch chia khoảng, bảng phụ ghi nhận xét , VD ở mục 2, các đề BT, đề kiểm tra bài cũ.
_HS:SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : (6’)
_Gọi HS tính PQ trong bài 45/102/SBT
_Làm BT: “Gọi A là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EA= 4cm; EF=8 cm. So sánh EA và AF?
_Khi nào điểm A nằm giữa 2 điểm E và F ?
* Hoạt động 2 : (23’)
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* VD1:
_Gọi HS nêu cách vẽ trong SGK, tự vẽ, sau đó trình bày lại cách vẽ.
_Hướng dẫn HS vẽ hình bằng cách sử dụng compa và thước thẳng có vạch chia khỏang.
+Mở compa một khoảng 2 cm (đo theo thước thẳng)
+Đầu nhọn đặt ở O, đầu bút chì vạch trên tia Ox được mút M.
_Qua 2 cách vẽ cho biết trên tia Ox, ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM=a?
*VD2:
_Gọi HS quan sát cách vẽ trong SGK, lên bảng trình bày lại cách vẽ.
Củng cố:
_Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OA=3,5 cm.
* Hoạt động 3: (7’)
2) Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia:
* VD: Bảng phụ
_Gọi HS so sánh OM và ON?
_Điểm nào nằm giữa trong 3 điểm O, M, N?
_Tổng quát: Nếu trên tia Ox,, OM=a, ON=b và nếu 0<a<b thì điểm nào nằm giữa ?
* Hoạt động 4 : (7’)
Củng cố:
53/124/SGK
_Gọi HS đọc đề và tóm tắt
_Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa? Vì sao?
_Tính MN như thế nào?
54/124/SGK
_Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài, vẽ hình.
_Gợi ý:
+Muốn so sánh BC và BA phải làm sao?
+Tính BC bằng cách nào? BA bằng bao nhiêu?
E
Ÿ
_HS trả bài và làm BT.
_Khi EA+AF=EF
_HS lên bảng vẽ và trình bày lại cách vẽ.
_HS nghe GV hướng dẫn vẽ 
_Trên tia OX, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM=a.
_HS xem cách vẽ trong SGK.
_HS vẽ hình
A Ÿ
_HS xem bảng phụ.
OM<ON(vì 2cm<3cm).
_M nằm giữa 2 điểm O và N.
_HS vẽ hình, đọc đề, tóm tắt.
_Điểm M nằm giữa vì OM<ON.
_Tính BC và BA.
BC=OC-OB
BA=OB-OA
45/102/SBT
3 cm
QŸ
M
Ÿ
P
Ÿ
2 cm
Vì M nằm giữa P và Q, nên:
PM + MQ = PQ
 2 + 3 = PQ
 5 = PQ
Vậy PQ=5 cm
F
Ÿ
A
Ÿ
* Luyện tập:
Vì A nằm giữa E và F nên:
EA + AF = EF
4 + AF = 8
 AF = 8-4
 AF = 4
Vậy AF=4 cm
 Mà AE=4 cm
Nên AF=AE ( vì cùng bằng 4 cm)
1) Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài = 2cm.
M
Ÿ
O Ÿ
2 cm
x
Nhận xét: SGK
*VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB.
B
Ÿ
D
Ÿ
C
Ÿ
x
2) Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia:
x
N
 Ÿ
M
 Ÿ
* VD: SGK
Nhận xét: SGK
a
x
N
 Ÿ
M
 Ÿ
O Ÿ
b
N
 Ÿ
M
 Ÿ
53/124/SGK
x
O Ÿ
Trên tia Ox, ta có : OM<ON (3cm<6cm)
Nên M nằm giữa O và N
Do đó: OM + MN = ON
 3 + MN = 6
 MN = 6-3
 MN = 3
Vậy MN=3cm
Mà OM=3cm
Nên MN=OM
54/124/SGK
x
C
Ÿ
B
Ÿ
A
Ÿ
O
Ÿ
Trên tia Ox, có OA<OB(2 cm<5 cm)
Nên A nằm giữa O và B
Do đó: OA+AB=OB
 2 +AB=5
 AB=5-2=3(cm)
Trên tia Ox, có OB<OC (5cm<8cm)
Nên B nằm giữa O và C
Do đó: OB+BC=OC
 5 +BC=8
 BC=8-5=3(cm)
Mà AB=3cm
Nên AB=BC=3cm
* Hoạt động 5 : (2’)
* HDVN:
_Thực hành vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài.
_Làm BT 55 đến 59/124/SGK và 52 , 53, 54/103/SBT
_Chuẩn bị: mỗi HS một tờ giấy dài 15 ô, rộng 5 ô.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: /Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tuần:12 /Tiết:12
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
 §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
–—
I-Mục tiêu:
_Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II-Chuẩn bị:
_GV:bảng phụ ghi BT 60/125, 63/126, tờ giấy hình vuông.
_HS:bảng nhóm, tờ giấy hình vuông.
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 5 : (2’)
Kiểm tra bài cũ:
_Gọi 2 HS làm BT 56a/124 và 57a/124
* Hoạt động 2 : (20’)
1) Trung điểm của đoạn thẳng:
_Cho HS xem hình 61 rồi trả lời:
a) Đo độ dài MA=?cm; MB=?cm
b) So sánhMA và MB?
c) Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với 2 điểm A và B?
_GV vẽ hình 61 lên bảng và giới thiệu: điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy trung điểm của đoạn thẳng Ab là gì?
Củng cố:
1) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả điều kiện gì?
+Khi M nằm giữa A và B cho ta đẳng thức gì?
_Khi M cách đều 2 điểm A và B cho ta đẳng thức gì?
60/125/SGK
_Gọi HS đọc đề, vẽ hình, gợi ý HS vận dụng các kiến thức vừa học để trả lới.
* Hoạt động 3 : (10’)
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
* Vd: M là trung điểm của đoạn thẳng AB, được vẽ như thế nào?
* Hoạt động 4 : (7’)
 Cũng cố 
63/126/SGK
_Gọi HS trả lời miệng.
2 HS làm BT.
MA=2cm, MB=2cm, MA=MB
Mnằm giữa A và B
_HS nêu đ/n trung điểm của đoạn thẳng
M nằm giữa A và B, M cách đều A và B.
MA+MB=AB
MA=MB
_Một HS vẽ hình trên bảng
MA=MB=AB:2=5:2=2,5 cm
_HS trả lời miệng.
1) Trung điểm của đoạn thẳng:
A
Ÿ
M
Ÿ
B
Ÿ
_Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B.
_Trung điểm của đoạn thẳng AB còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
* Ghi nhớ:
Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB 
 M nằm giữa A, B	
Û	 
 M cách đều A, B	
 MA+MB=AB	
Û 
 MA=MB
x
B
Ÿ
A
Ÿ
O
Ÿ
60/125/SGK
2 cm
4 cm
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B vì OA<OB (2cm<4cm)
b) Vì A nằm giữa O và B nên:
OA+AB=OB
 AB=OB-OA=4-2=2 (cm)
Mà OA=2 cm
Nên: OA=AB
c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì: A nằm giữa O và B và OA=AB.
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
* VD: Đoạn thẳng AB có độ dài = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
* Cách 1: dùng thước có vạch chia khoảng.
B
Ÿ
M
Ÿ
A
Ÿ
* Cách 2: gấp giấy.
63/126/SGK
Các câu đúng:c), d)
* Hoạt động 5 : (3’) 
* HDVN:
_Học thuộc định nghĩa trung điểm M của một đoạn thẳng. Rèn cách vẽ trung điểm
_Làm BT 61/126; 6/127
_Chuẩn bị ôn tập chương I
* RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 13/ Tiết 13 
Ngày soạn : ÔN TẬP CHƯƠNG I
Ngày dạy : –—
I- Mục tiêu:
	- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm .
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng .
	-Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II-Chuẩn bị :
	GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu .
	HS : Thước, compa.
III- Tiến trình :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : (10’)
-GV : Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, vẽ hình minh hoạ
GV : khi nào nói ba điểm A,B,C thẳng hàng?
* Hoạt động 1 : (10’)
 Cũng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ:
 Điền vào ô trống tong các phát biểu sau để được câu đúng :
a) Trong ba điểm thẳng hàng . nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua..
c) Mỗi điểm đi qua một đường thẳng là .của hai tia đối nhau.
d) Nếu thì AM+ MB = AB
c) Nếu MA = MB = thì .
* Hoạt động 2 : (22’)
47/121/SGK
_Gợi ý: Để so sánh 2 đoạn thẳng EM và MF ta làm thế nào?
49/121/SGK
_GV vẽ hình 52 lên bảng rồi dùng phấn màu tô AM và BN bằng 2 màu khác nhau.
_Dự đoán AM và NB.
_Gợi ý: Bài này không cho độ dài nên không thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng độ dài mà bằng cách vận dụng tính chất: “a=c và b=c thì b=a” để so sánh AM=NB
_Đề bài cho M nằm giữa A và B, cho ta điều gì? Þ AM=?
_Tương tự, BN=?
_Mà AN như thế nào với BM?
_Nên AM như thế nào với BN?
48/102/SBT
_GV đưa bảng phụ có ghi đề bài.
_GV giải mẫu trường hợp M không nằm giữa A và B ở câu a, rồi gọi HS làm tiếp, chứng tỏ A không nằm giữa B và M, B không nằm giữa A và M.
HS trả lời và vẽ hình minh hoạ
HS vẽ ba diểm thẳng hàng
HS 
a) có một và chỉ một điểm
b) hai điểm
c) gốc chung 
d) M nằm giữa
e) M là trung điểm AB
_Tính MF, so sánh MF và EM
AM=BN
AM+MB=AB
ÞAM=AB-MB
AN+NB=AB
ÞNB=AB-AN
AN=BM
AM=BN
2HS làm BT trên bảng
C1: Dùng một chữ cái in thường
 a
C2 : Dùng chữ cái in thường
 x y
C3 : Dùng chữ cái in hoa
B
A
Bài tập:
 Điền vào ô trống tong các phát biểu sau để được câu đúng :
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm
c) Mỗi điểm đi qua một đường thẳng là gốc chung.của hai tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa thì AM+ MB = AB
c) Nếu MA = MB = thì M là trung điểm của AB
* Tính MF:
Vì M nằm giữa E và F
Nên: ME+MF=EF
 4 +MF=8
 MF=8-4
 MF=4 (cm)
* So sánh ME và MF:
EM=MF (vì 4cm=4cm)
49/121/SGK
* Trường hợp a)
A
Ÿ
M
Ÿ
N
Ÿ
B
Ÿ
Vì M nằm giữa A và B
Nên: AM+MB=AB
 AM =AB-MB 
Vì N nằm giữa A và B
Nên: AN+NB=AB
 NB=AB-AN
Mà AN=MB
Nên AB-AN=AB-MB
Do đó: BN=AM
* Trường hợp b)	
A
Ÿ
N
Ÿ
M
Ÿ
B
Ÿ
(Tương tự)
48/102/SBT
a) Ta có: 3,7+2,3=6 # 5
AM+MB # AB
M không nằm giữa A và B
Tương tự:
B không nằm giữa A và M
A không nằm giữa B và M
b) Vì không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
nên 3 điểm A, M, B không thẳng
hàng
* Hoạt động 2 : (3’)
HDVN : Học thuộc, nắm vững lí thuyết của chương
	 Tập vẽ hình viết kí hiệu cho đúng
	 Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 14 /Tiết 14 
Ngày soạn : KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày kiểm tra : 
I –ĐỀ KIỂM TRA :
 Bài 1: ( 2,5 điểm)
A
 Xem hình vẽ, điền các câu sau đây:
 a) cắt nhau b) nằm giữa
 c) giao điểm d) thẳng hàng
D
C
B
 a e) đối nhau
 Vào các chỗ trống () cho đủ nghĩa
b d c
 1) Điểm C  hai điểm B và D
 2) Hai tia CB và CD là hai tia 
 3) Ba điểm B, C, D 
 4) B làcủa hai đường thẳng a và b.
 5) Hai đường thẳng a và d ..tại C.
Bài 2 ( 2 điểm)
 Câu nào đúng, câu nào sai? Đánh dấu x vào ô vuông của câu lựa chọn .
 Đúng Sai
1) Một tia gốc A còn được gọi là một nửa £ £
 đường thẳng gốc A
2) Nếu AB+ AC = BC thì điểm B nằm giữa £ £
hai điểm A và C
3) Nếu I là trung điểm của đọa thẳng AB £ £
nếu IA = IB
4) Ba điểm A,B,C gọi là thẳng hàng khi £ £
chúng cùng thuộc một đường thẳng
Bài 3:( 3 điểm )
Trên tia Ox,
Vẽ đoạn OA = 5 cm
Vẽ đoạn AB = 3 cm
Tính độ dài đoạn thẳng OB.
Bài 4 : ( 2,5 điểm)
 Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, C nằm giữa AB sao cho AC = 1 . Gọi B và Q là trung điểm của AC và BC. Tính độ dài đoạn PQ .
II- ĐÁP ÁN :
 Bài 1 : 1-b 2-e 3-d 4-c 5- a 
 Bài 2 : 1- Đúng 2 –Sai 3- Sai 4- Đúng 
 Bài 3 : a) Vẽ đúng OA = 5 cm 1 điểm
 b) Vẽ đúng AB = 3 cm 1 điểm
 c) OB = 8 cm
 Bài 4 : Vẽ đúng hình 1 điểm
 PQ = 2 cm
Tuần:19 /Tiết:16
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
CHƯƠNG II GÓC
§1 NỬA MẶT PHẲNG
——
I-Mục tiêu:
_Hiểu mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a, tia nằm giữa 2 tia.
_Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia.
II-Chuẩn bị:
_GV:phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 3, hình 2, ?1, ?2
_HS:bảng nhóm, SGK, thước thẳng 
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
_GV giới thiệu: trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng
* Hoạt động 1: (20’)
1)Nửa mặt phẳng bờ a:
_Gọi HS cho vài VD về mp.
_Mp không bị giới hạn về mọi phía.
_GV vẽ đường thẳng a, giới thiệu nửa mp.
_Gọi HS nêu lại khái niệm mp.
_GV giới thiệu 2 nửa mp đối nhau, gọi HS lặp lại.
_Giới thiệu: bất kì đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nửa mp đối nhau. Để phân biệt 2 nửa mp đó, ta đặt tên cho nó.
_GV vẽ thêm 2 điểm M, P như hình vẽ
_GV giới thiệu và ghi bảng: Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P.
_Tương tự, GV cho HS gọi tên 2 nửa mp (II).
_GV bổ sung điểm N và giới thiệu:
?1
4/73/SGK
_GV cho HS làm BT theo nhóm.
* Hoạt động 2 : (15’)
2) Tia nằm giữa 2 tia:
_GV dán bảng phụ vẽ hình 3, giới thiệu tia nằm giữa 2 tia như SGK.
_Gọi HS chỉ rõ hình nào vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
* Hoạt động 3 : (7’)
* Củng cố:
5/73/SGK
_Gọi HS đọc đề và vẽ hình.
_HS cho VD: mặt bàn, trần lớp học.
_HS nghe GV giới thiệu nửa mp.
_HS nêu lại khái niệm 2 nửa mp đối nhau.
_Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P.
_HS nêu các cách gọi tên khác của 2 nửa mp, sau đó nối 
M với N, M với P.
_HS làm BT theo nhóm.
_Hình 3a,b.
_HS vẽ hình.
1)Nửa mặt phẳng bờ a:
_ Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng
a
_Mp không bị giới hạn về mọi phía.
_Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
_Hai nửa mp có chung bờ gọi là 2 nửa mp đối nhau.
(II)
Ÿ P
N
Ÿ
(I)
M
Ÿ
a
_Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P.
_Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
_Hai điểm M, N nằm khác phía đối với đường thẳng a.
?1
 a)
 b) Đoạn thẳng MN không cắt 
a,đọan thẳng MP cắt a. 
a
C
Ÿ
B
Ÿ
A
Ÿ
4/73/SGK
a) Nửa mp bờ a chứa điểm A. Nửa mp bờ a không chứa điểm A.
b) Đọan BC không cắt a.
z
y
N
Ÿ
O
Ÿ
x
M
Ÿ
2) Tia nằm giữa 2 tia:
z
Ÿ
O
y
x
N
Ÿ
M
Ÿ
_Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
5/73/SGK
B
Ÿ
 M
Ÿ
A
Ÿ
O
Ÿ
Tia OM nằm giữa 2 tia OA và OB vì tia OM cắt đoạn thăûng AB.
* Hoạt động 4: (3’)
* HDVN:
_Học kỹ lý thuyết, nắm vững khái niệm mp, tia nằm giữa 2 tia.
_LaØm BT 2/73; 4,5/52/SBT
_Đọc trước § 2
* RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:20 /Tiết:17
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
§2 GÓC
š›
I-Mục tiêu:
_Hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Điểm nằm trong góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Biết vẽ, đặt tên và kí hiệu góc.
II-Chuẩn bị:
_GV:phấn màu, thước thẳng, compa, cây kéo.
_HS:SGK, bảng nhóm.
III-Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: (8’)
1)Gọi tên 2 nửa mp đối nhau bờ d ở hình vẽ sau:
Ÿ K
d
Ÿ E
y
2)Hãy chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại trong các hình sau:
x
Ÿ B
O
Ÿ 
Ÿ 
A
Ÿ 
A
Ÿ 
O
Ÿ 
C
z
Ÿ B
* Bài mới:
* Hoạt động 2 : (15’)
1) Góc:
_Gọi HS vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
_Giới 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 6 CA NAM 07-08.doc
Giáo án liên quan