Giáo án Hình học khối 11 - Tiết 14: Bài tập đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
Bài 2 : Theo tính chất thừa nhận 3 tồn tại 4 điểm không đồng phẳng nên đồ vật có 4 chân thì có thể 4 đế chân không cùng nằm trên 1 mp nên dễ bị cập kênh
Bài 3 :
Ta có . Gọi I = với
nên I là điểm chung của (P) và (Q) . Theo tc 4: I
Bài 4:
Theo giả thiết A,B,C không thẳng hàng và không thuộc (P) nên mp(ABC) khác mp (P)
Giả sử
Ta có M,N,Q cùng thuộc 2 mp (ABC) và (P) . Theo tính chất 4 M,N,Q phải thuộc giao tuyến của 2 mp do đó M,N,Q thẳng hàng
Tiết 14 BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG I . Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Thông qua vác câu hỏi và bài tập củng cố 5 tính chất của hhkg - Nắm được 3 điều kiện xác định mặt phẳng 2. Kỉ năng : - Tìm được giao điểm của 1đường thẳng và 1mặt phẳng - Tìm được giao tuyến của 2 mặt phẳng - Xác định được thiết diện của hình chóp và 1mặt phẳng - Chứng minh được 3 điểm thẳng hàng II . Chuẩn bị : bảng phụ hoặc máy chiếu III . Phương pháp : - Gợi mở vấn đáp - Phát hiện giải quyết vấn đề IV . Tiến trình : GV HS H : Gọi 1 hs nêu tính chất thừa nhận 2,3 áp dụng làm bài tập 1,2 H : Gọi hs nêu tính chất thừa nhận 4 và làm bài tập 4,5 trang 50 H : Nêu phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng ? * Gợi y : GV có thể vẽ hình H : Gọi 1 hs nêu các điều kiện xác định 1 mp . Áp dụng làm bài 6,7 trang 50 H : Gọi 1 hs làm bài 8,9 * Gợi y : vẽ hình minh họa các trường hợp đôi 1 cắt nhau của 3 đường thẳng a,b,c . GV hỏi hs chỉ ra 1 trường hợp thực tế trong phòng học 3 đường thẳng đôi 1 cắt nhau nhưng không đồng phẳng ? * Gợi y bài 9 :Dùng pp cm phản chứng . Giả sử a,b,c,không đồng quy suy ra điều trái giả thiết Bài 1 : a/ sai b/ đúng c/ đúng Bài 2 : Theo tính chất thừa nhận 3 tồn tại 4 điểm không đồng phẳng nên đồ vật có 4 chân thì có thể 4 đế chân không cùng nằm trên 1 mp nên dễ bị cập kênh Bài 3 : Ta có . Gọi I = với nên I là điểm chung của (P) và (Q) . Theo tc 4: I Bài 4: Theo giả thiết A,B,C không thẳng hàng và không thuộc (P) nên mp(ABC) khác mp (P) Giả sử Ta có M,N,Q cùng thuộc 2 mp (ABC) và (P) . Theo tính chất 4 M,N,Q phải thuộc giao tuyến của 2 mp do đó M,N,Q thẳng hàng Bài 6 : a/ b/ sai c/ đúng Bài 7: a/ sai vì 2 đường thẳng có thể trùng nhau b/ đúng ( đó là đk xác định 1 mp ) c/ sai vì 2 mp cắt nhau nhưng 2 đường thẳng có thể không cắt nhau (hình vẽ) Bài 8 : a,b,c có thể không thuộc 1 mp ( hình vẽ) Bài 9 : Giả sử a,b,c không đồng quy và gọi : . Vì M,N,P không thẳng hàng nên xác định mp (MNP) . Theo đl thì 3 đt a,b,c nằm trong mp (MNP) trái với gt . Vậy a,b,c phải đồng quy Tiết 15: GV HS H: Nêu pp tìm giao điểm của 1mp và 1 đt ? H: PP tìm gtuyến của 2 mp ? H: BM cắt đt nào trong mp (SAC) ? H : PP tìm thiết diện ? * Gợi y : Tìm giao tuyến với các mặt . H: Tìm xem đường nào nằm trong ,mp (ABM) cắt đường SC H: Tìm gđiểm mp (ABM) với SD ? Bài 11: a/ Trong mp (SAC) 2 đt SO và MC cắt nhau tại I . Vì nên I là giao điểm SO và (MNC) b/ 2 mp (MNC) và (SAD) có M là điểm chung Mặt khác trong mp (SBD) kéo dài NI cắt SD tại E . Vì nên E là điểm chung thứ 2 của 2 mp đó . vậy ME là gt của 2mp (MNC) và (SAD) Bài 16: a/ 2 mp (SBM) và (SAC) có điểm chung là S . Kéo dài SM cắt CD tại N do đó Trong mp (ABCD) gọi I là giao của AC và BN Vì nên I là điểm chung thứ 2 của 2 mp đó . Vậy SI là gtuyến của 2 mp này b/ Trong mp (SBN) đt BM cắt SI tại J . Vì suy ra J là giao điểm của BM và (SAC) c/ Trong mp (SAC) Ạ cắt SC tại P . Trong (SCD) đt PM cắt Sd tại Q . do đó ta có : Vậy tứ giác ABPQ là thiết diện của hình chóp với mp(ABM) Củng cố : Hướng dẫn bài 15 trang 51 Gợi y : - Tìm giao điểm của A’B’ với mp(SBD) - Tìm giao tuyến của mp(A’B’C’) với (SBD) suy ra giao tuyến này cắt SD tại D’ ( hình vẽ )
File đính kèm:
- Hinh tiet 14.doc