Giáo án Hình học khối 11 - Câu hỏi và bài tập (hai đường thẳng vuông góc )
Ba tam giác cân ASB, BSC, CSA bằng nhau cho ta :
AB = BC = CA tam giác ABC đều. Gọi M là trung điểm của BC , ta có : AMBC và SMBC. Do đó :
BC SA . Chứng minh tương tự : SBAC và SCAB
Tiết : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP (Hai đường thẳng vuông góc ) ***** I)Mục tiêu: Luyện tập giải các bài tập về hai đường thẳng vuông góc, góc giữa 2 đường thẳng.Vận dụng tích vô hướng và các hệ thức lượng trong tam giác để giải quyết các bài tập về 2 đường thẳng vuông góc.Phát triển năng lực tư duy logich, tư duy trừu tượng và kĩ năng vẽ hình không gian. Thái độ : Chăm chỉ, cẩn thận, tích cực và say mê. II) Chuẩn bị : HS chuẩn bị bài tập ở nhà, SGK. Giáo viên chuẩn bị phấn mầu, thước thẳng, giáo án III)Tiến hành bài dạy : * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng trong không gian ? Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc ? Cho hai đường thẳng a,b có hai véc tơ chỉ phương tạo với nhau một góc 1500 . Hỏi góc giữa hai đường thẳng a,b là bao nhiêu ? *Hoạt động 2 : (Giải quyết các câu hỏi 7 và 8) Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Tóm tắt ghi bảng * GV đặt câu hỏi 7a * GV đặt câu hỏi 7b *Yêu cầu 1 học sinh trả lời và cho ví dụ minh hoạ . * Một HS trả lời và vẽ hình minh hoạ 7a) Sai. Minh hoạ : 7b) Sai. Minh hoạ (tương tự như hình 7a) * có thể bằng vectơ-không không ? * đồng phẳng khi nào ? *cùng vuông góc với và chúng cùng nằm trong 1 mặt phẳng, ta kết lụân điều gì? * Vì không cùng phương, suy ra chúng khác vectơ- không * Khi và chỉ khi O,A,B,C cùng nằm trong 1 mặt phẳng * Kết luận : cùng phương (trái giả thiết) 8a) * Vẽ * Nếu đồng phẳng thì O,A,B,C cùng nằm trong 1 mặt phẳng. Vì cùng phương (trái giả thiết),Vậy : không đồng phẳng *Nếu không cùng phương thì kết luận gì về 3 vectơ ? *suy ra z = ? * không đồng phẳng (do câu a) * z = 0 HS kết luận. 8b) Gỉa sử cùng vuông góc với * Nếu không cùng phương với nhau thì theo kết quả của câu a) ta có : không đồng phẳng *Vì Do đó : . Suy ra các đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì cùng song song với 1 mặt phẳng. *Hoạt động 3 : (các bài tập chứng minh 2 đường thẳng vuông góc nhau bằng p.p vectơ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt ghi bảng *Nhận xét gì về tam giác CBD ? *Kết luận gì về BM với CD, AM với CD (Đại diện nhóm lên bẳng trình bày) * HS lí luận, kết luận tam giác CBD cân tại B * Vuông góc. 11a) Hai tam giác cân BAC, BAD bằng nhau cho ta : BC = BD Þ tam giác CBD cân tại B. Gọi J là trung điểm của CD, ta có : BJ ^ CD và AJ ^ CD Do đó: Þ AB ^ CD *Phân tích vectơ theo * 11b) Do đó : Þ AB ^ CD. Chứng minh tương tự IJ ^ CD *Nhận xét gì về 3 tam ciác cân ASB, BSC, CSA ? *AM như thế nào với BC, SM như thế nào với BC ? *Phân tích theo * Chúng bằng nhau * Vuông góc nhau. * 9) * Ba tam giác cân ASB, BSC, CSA bằng nhau cho ta : AB = BC = CA Þ tam giác ABC đều. Gọi M là trung điểm của BC , ta có : AM^BC và SM^BC. Do đó : Þ BC ^ SA . Chứng minh tương tự : SB^AC và SC^AB *Hoạt động 4 : cũng cố : - Qui tắc 3 điểm, qui tắc trừ, tích vô hướng. - Các định lí côsin, định lí sin trong tam giác. - Các định lí về sự đồng phẳng, không đồng phẳng của các vectơ trong không gian. *Dặn dò : - Xem lại các bài tập đã làm. - Xem trước bài đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, Phân công làm đồ dung dạy học( vẽ hình) *Nhóm 1 : hình 97, 101 *Nhóm 2 : hình 99,100 * Nhóm 3 : hình 103, 104 * Nhóm 4 : hình 105, 106a,b.
File đính kèm:
- HAI 2.doc