Giáo án Hình học (cơ bản) khối 10 - Tiết 19: Bài 2: Bài tập tích vô hướng của hai vectơ
Cho 3 điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính khi:
a) O nằm ngoài đoạn AB.
b) O nằm trong đoạn AB.
3. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I.
Ngày soạn: 20/11/2007 Chương II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ & ỨNG DỤNG Tiết dạy: 19 Bàøi 2: BÀI TẬP TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố khái niệm tích vô hướng của hai vectơ. Kĩ năng: Biết vận dụng tích vô hướng để giải toán hình học: tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Luyện tư duy linh hoạt. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu công thức tính góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm ? Đ. cos = ; AB = 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập tính tích vô hướng của hai vectơ 20' H1. Xác định góc giữa các cặp vectơ ? H2. Xác định góc của trong mỗi trường hợp ? H3. Viết biểu thức tính · Hướng dẫn HS vận dụng tính chất tích vô hướng của hai vectơ vuông góc Đ1. a) = 900 Þ = 0 b) = 1350 Þ = –a2 Đ2. a) = 00 Þ = ab b) = 1800 Þ = –ab Đ3. = AI.AM = AI.AB.cos =AI.AB.cos=AI.AM · = Þ = = AB2 = 4R2 1. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng: a) b) 2. Cho 3 điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính khi: a) O nằm ngoài đoạn AB. b) O nằm trong đoạn AB. 3. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. a) CMR: và b) Hãy dùng kết quả câu a) để tính theo R. Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng 15' H1. Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng ? H2. Nêu các cách chứng minh ABCD là hình vuông ? H3. Nêu điều kiện để DABC vuông ở C ? Đ1. AB = a) DA = DB Û DA2 = DB2 Û D b) OA+OB+AB= c) OB2 = OA2 + AB2; OA = AB Þ DOAB vuông cân tại A Þ SOAB = 5 Đ2. C1: ABCD là hình thoi có một góc vuông C2: ABCD là hình thoi có hai đường chéo bằng nhau C3: ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc C4: ABCD là hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau Đ3. = 0 Û x = ±1 Þ C1(1; 2) và C2(–1; 2) 4. Cho hai điểm A(1; 3), B(4; 2). a) Tìm toạ độ điểm D Ỵ Ox sao cho DA = DB b) Tính chu vi DOAB. c) Chứng tỏ OA ^ AB. Tính diện tích DOAB. 5. Cho A(7; –3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; –2). Chứng minh ABCD là hình vuông. 6. Cho A(–2; 1). Gọi B là điểm đối xứng với A qua O. Tìm toạ độ điểm C có tung độ bằng 2 sao cho DABC vuông ở C. Hoạt động 3: Củng cố 3' Nhấn mạnh cách vận dụng tích vô hướng để giải toán hình học 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Ôn tập Học kì 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hinh10cb19.doc