Giáo án Hình học (cơ bản) khối 10 - Tiết 17: Tích vô hướng của hai vectơ
Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa và tính chất của tích vô hướng của hai vectơ cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng.
Kĩ năng:
- Biết sử dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Ngày soạn: 10/11/2007 Chương II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ & ỨNG DỤNG Tiết dạy: 17 Bàøi 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất của tích vô hướng của hai vectơ cùng với ý nghĩa vật lí của tích vô hướng. Kĩ năng: Biết sử dụng biểu thức toạ độ của tích vô hướng để tính độ dài của một vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, góc giữa hai vectơ và chứng minh hai vectơ vuông góc. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập cách xác định góc giữa hai vectơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu cách xác định góc giữa hai vectơ? Đ. , với . 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ 10' · Cho lực tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường OO¢ thì công A của lực được tính theo công thức: A = GV giới thiệu định nghĩa VD. Cho DABC đều cạnh bằng a. Vẽ đường cao AH. Tính: a) b) c) a) = a.a.cos600 = b) = a.a.cos1200=– c) = 0 I. Định nghĩa Cho . Nếu thì = 0 Chú ý: a) Với , ta có: b) Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của tích vô hướng 15' · GV giải thích các tính chất của tích vô hướng. H. Dấu của phụ thuộc và yếu tố nào ? · GV giải thích ý nghĩa công thức tính công của một lực. Đ. Phụ thuộc và cos · A = = = II. Các tính chất của tich vô hướng · Với bất kì và "kỴR: + + + + · · > 0 Û nhọn < 0 Û tù = 0 Û vuông Hoạt động 3: Áp dụng tính tích vô hướng của hai vectơ 12' · Chia nhóm luyện tập. H. Xác định góc của các cặp vectơ ? Đ. 1a) cos() = Þ = c2 2) Ví dụ: 1) Cho DABC vuông ở A, AB = c, AC = b. Tính: a) b) c) d) 2) Cho DABC đều cạnh a. Tính: Hoạt động 4: Củng cố 3' · Nhấn mạnh: – Cách xác định góc giữa hai vectơ. – Cách tính tích vô hướng 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- hinh10cb17.doc