Giáo án Hình học 9 - Tuần 7 - Phạm Thị Lan

G đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 sgk tr89

Gọi một học sinh đọc nội dung bài tạp 30

? Mội em lên bảng vẽ hình

?Muốn tính AN ta cần biết thêm yếu tố nào?

Nếu học sinh không trả lời

G-gợi ý: trong bài này ABC là tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính được đường cao AN ta phải tính đoạn AB hoặc AC. Muốn làm được điều đó ta phải tạo ra một tam giác vuông có chứa cạnh AB hoặc AC là cạnh huyền

? Theo em ta làm thế nào

H – trả lời

Gọi một học sinh lên bảng thực hiện

? hãy tính số đo góc KBA

H – trả lời

G- ghi bảng

? Tính AB

? Tính AN

? Tính AC

G đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 sgk tr89

Học sinh hạt động nhóm để giải bài tập

g- gợi ý kể thêm AH vuông góc với CD

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 7 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	
Tiết 13 : Luyện tập
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Học sinh vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông	
Học sinh được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số
Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng của các tỷ số lượng giác góc nhọn để giải quyết các bài toán thực tế
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
	- Bảng phụ ghi các bài tập
 - Thước thẳng, eke
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Học bài cũ và làm bài tập
- Thước thẳng, eke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh 1: Thế nào là giải tam giác vuông 
	Chữa bài 27a,c sgk tr 88
	Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét và cho điểm
	G ghi đề bài lên bảng
3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 29 sgk tr89 
Gọi học sinh đọc nội dung bài tập
? Muốn tính góc em làm như thế nào
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh khác nhận xét kết quả
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 sgk tr89
Gọi một học sinh đọc nội dung bài tạp 30
? Mội em lên bảng vẽ hình 
?Muốn tính AN ta cần biết thêm yếu tố nào?
Nếu học sinh không trả lời
G-gợi ý: trong bài này ABC là tam giác thường ta mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính được đường cao AN ta phải tính đoạn AB hoặc AC. Muốn làm được điều đó ta phải tạo ra một tam giác vuông có chứa cạnh AB hoặc AC là cạnh huyền
? Theo em ta làm thế nào
H – trả lời
Gọi một học sinh lên bảng thực hiện
? hãy tính số đo góc KBA
H – trả lời
G- ghi bảng
? Tính AB
? Tính AN
? Tính AC
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 sgk tr89
Học sinh hạt động nhóm để giải bài tập
g- gợi ý kể thêm AH vuông góc với CD
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- kiểm tra thêm bài của vài nhóm
Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả và góp ý 
?Qua bài tập30 và 31 vừa chữa, để tính cạnh, góc còn lại của một tam giác thường ta phải làm gì?
H – Ta cần kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 sgk tr89
G- yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình 
? Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào 
? Đường đi của thuyền được biểu thị bằng đoạn nào
?Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút(AC) từ đó tính AB
gọi học sinh lên bảng làm
G- nhận xét sửa chữa
Bài số 29 (sgk tr89): 
 B
 C
 A
250 m
 320 m 
Ta có cos = 
Cos 0,78125
	 38037’
Bài số 30 sgk tr 98:
a/ Kẻ BK vuông góc với BC
A
N
C
K
B
380
300
11 cm
Xét tam giác vuông BCK ta có 
C =300 
 KBC = 600
BK = BC . sinC 
= 11 . sin300 = 5,5 (cm)
Ta có KBA = KBC – ABC 
	KBA = 600 – 380 = 220 
 Trong tam giác vuông BKA ta có
 AB =
5,932 (cm) 
 AN = AB .sin380 
 5,932 . sin380
 	3,652 (cm)
b/Trong tam giác vuông ANC có 
AC = 
 7,304 (cm)
Bài số 31 sgk tr89:
a/ Tính AB
ta có ABC vuông tại B nên 
AB = AC.sinC = 8 .sin540 
 6,472 (cm)
B
A
D
9,6
H
 C
540
8
740
b/ Tính góc ADC
Từ A kẻ AH vuông góc với CD
ta có ACH vuông tại H nên 
AH = AC.sinC = 8 .sin740 7,690 (cm)
Xét AHD vuông tại D có 
sinD =
sinD 0,8010
 D 53013’ 530
Bài số 32 sgk tr 89: 
C
A
700
 B
Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của chiếc thuyền như hình bên trong đó:
BC là chiều rộng của khúc sông
CA là đoạn đường đi của thuyền 
BCx là góc tạo bởi đường đi của thuyền và bờ sông
Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5 phút vơi vận tốc 2 km/h(ằ 33m/phút) do đó 
AC ằ 33 . 5 ằ 165 m
Trong tam giác vuông ABC có 
éBAC = 700 , AC = 165 m 
nên BC = AC . sinA
 ằ 165 . sin 700 
ằ 155(m)
	4- Củng cố
	? Phát biểu đinh lý về cạnh và góc trong tam giác vuông 
	?Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và só góc như thế nào
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài , xem lại các bài đã chữa
 Làm bài tập: 59, 60, 61tr 98 -99trong SBT
IV/ Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 14 : Luyện tập
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Học sinh tiếp tục được củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông 
Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc sử dụng các hệ thức trong tính toán và giải tam giác vuông
Rèn đức tính cẩn thận cho học sinh khi trình bày bài làm 
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập
- Thước thẳng, eke
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
 - Thước thẳng, eke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Phát biểu các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông 
	G ghi đề bài lên bảng
3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 56 SBT tr97
?Để tính khoảng cách từ chân đèn đến đảo ta cần dựa vào tam giácvuông nào
? Nêu các yếu tố đã biết trong tam giác vuông đó 
? áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông để tính BC
Gọi học sinh lên bảng làm 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 57 SBT tr89
G- yêu cầu học sinh làm theo nhóm
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Học sinh khác nhận xét kết quả của nhóm bạn
G- nhận xét 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 60 SBT tr98
?Muốn tính độ dài đoạn thẳng ta thường làm như thế nào 
H – trả lời
G- hướng dẫn học sinh
Hãy tạo ra một tam giác vuông trong đó biết ít nhất hai cạnh hoặc biết một cạnh và độ lớn một góc
P
T
1500
R
Q
8
5
180
S
Học sinh thực hiện
Gọi một học sinh lên bảng tính 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét 
?Nêu công thức tính diện tích một tam giác 
? Gọi một học sinh tính diện tích
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 63 SBT tr98
? Nêu cách tính HC
Gọi một học sinh tính HC
Một học sinh khác tính AC
? Nêu công thức tính diện tích tam giác ABC
?Muốn tính diện tích tam giác ABC cần biết thêm độ dài nào 
H – trả lời
Gọi học sinh lên bảng tính 
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- nhận xét củng cố
Bài số 56 SBT tr 97: 
C
A
300
 B
Ta có thể mô tả ngọn đèn và hòn đảo như hình bên
AB là chiều cao ngọn đèn
CAx là góc nhìn từ đỉnh ngọn đèn đến hòn đảo với đường nằm ngang chân đèn
BC là khoảng cách từ chân đèn đến đảo
áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ABC vuông tại B và ACB = 300 ta có 
BC = AB . cotg300 = 38. 
 ằ 65,818 (m)
Bài số 57 SBT tr 97: 
A
N
C
B
380
300
11 cm
a/Xét tam giác vuông ABN ta có 
	B =380 
 AN = AB .sin380 = 11. sin380
 6,772 (cm)
 b/Trong tam giác vuông ANC có 
AN = AC . sinC
 AC = 
 13,544 (cm)
Bài số 60 SBT tr 98: 
a/Kẻ QS vuông góc với PR 
Trong tam giác QTS vuông tại S có
	 QTS = 300 
	QS = QT . sin T 
 = 8 . sin 300 = 4
Ta lại có ST = QT . cos T
= 8 . cos 300 ằ 6,928 (cm)
Mặt khác trong tam giác vuông SQP có P = 180
	PS = QS . cotgP
 = QS . cotg 180 ằ 12,311(cm)
Do đó PT = PS – ST
 = 12,311 – 6,928 = 5,383 (cm)
b/ Ta có SPQR = . QS . PR 
 ằ . 4 . 10,383ằ 20,766 ( cm2)
Bài số 63 SBT tr 98: 
B
K
C
12
A
H
 600
400
a/ Trong tam giác vuông BHC có 
CH = BC . sin 600
= 12 . sin 600 ằ 10,392 (cm)
Ta lại có A = 1800 - 600 – 400 = 800
Trong tam giác vuông AHC 
Có HC = AC . sin 800 
	AC = 
 ằ ằ 10,552 (cm)
b/ Trong tam giác vuông AKC
 AK =AC . sin C= AC . sin 400
 ằ 10,552 . sin 400 
 ằ 6,783 (cm)
Diện tích tam giác ABC là 
SABC = . AK . BC
ằ . 6,783 . 12 ằ 40,698 (cm2)
4- Củng cố
	Để tính độ dài một cạnh của tam giác ta thường làm như thế nào ?
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 67- 71 trong SBT tr 99-100
Tiết sau thực hành ngoài trời 2 tiết 
Mỗi tổ cần có 1 giác kế , 1 ê ke đặc thước cụôn, máy tính bỏ túi
Đọc trước bài 5
IV/ Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
----------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 7.doc