Giáo án Hình học 9 - Tuần 5, 6, 7

I. Mục tiêu :

 *Kiến thức :

 - Nhận biết : Nhận biết được tia , hai tia đối nhau , hai tia trng nhau.

 - Thông hiểu : Đọc tên và vẽ được tia , hai tia trùng nhau , đối nhau .

 - Vận dụng : Vận dụng kiến thức giải một số bi tập .

 *Kĩ năng : Rn kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .Luyện kĩ năng vẽ hình .

 * Thái độ : Tư duy tích cực , cẩn thận .

II. Chuẩn bị :

 1/ GV: Thước thẳng ,phấn mu .

 2/ HS: Thước thẳng .

 3/ Phương pháp : Quan st , gợi mở. thực hnh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 5, 6, 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Ngày dạy :16/9/2012 Ngày dạy :19/9/2012 
 Tiết 5 : Tia 
I. Mục tiêu 
 - Kiến thức :
 + Nhận biết : Biết khái niệm tia , hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 + Thơng hiểu : Hiểu tính chất : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
 +Vận dụng : Vẽ , đọc được (hay viết )một tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
 -Kỹ năng: - Cĩ kĩ năng vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
	 - Biết phân loại hai tia chung gốc.
 - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác .rèn luyện khả năng vẽ hình .
II. Chuẩn bị :
 1/ GV: Thước thẳng , phấn màu .
 2/ HS: Thước thẳng .
 3/ Phương pháp : Vấn đáp , trực quan, thực hành .
 III. Tiến trình dạy học :
1 Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 
2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B .Gọi tên đường thẳng đó.
3.Bài mới : Ta biết điểm,đường thẳng còn tia là hình ntn.Bài học hơm nay cơ và các em cùng tìm hiểu. 
 PHƯƠNG PHÁP 
 NỘI DUNG GHI BẢNG
GV :Vẽ Đường thẳng xy Điểm O trên đường thẳng xy 
GV dùng phấn màu tô xanh phần đường thẳng Ox . Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O .
HS: vẽ vào vở theo GV làm trên bảng .
HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. 
GV?Thế nào là một tia gốc O 
HS :Trả lời 
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa 
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV: Giới thiệu tên của hai tia là Ox tia Oy( còn gọi là nửa đường thẳng Ox , Oy )
GV:Nhấn mạnh : Tia Ox bị giới hạn ở điểm O , không bị giới hạn về phía x .
GV: Yêu cầu HS quan sát và nói lại đặc điểm của 2 tia Ox , Oy trên.
HS: Hai tia chung gốc ;Hai tia tạo thành một đường thẳng 
GV: Khẳng định :Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau 
GV: ghi nhận xét SGK.
HS :đọc nhận xét SGK 
GV: cho HS thực hiện ?1 SGK.
HS:Quan sát hình vẽ rồi trả lời .
a) Hai tia Ax , By không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu (1) .
b) Các tia đối nhau : Ax và Ay ; Bx và By 
GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB phấn vàng vẽ tia Ax .
HS quan sát GV vẽ .
HS : Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax . AB : Chung gốc .
Tia này nằm trên tia kia .
GV:Các nét phấn màu trùng nhau Ta cĩ: Hai tia trùng nhau 
GV: giới thiệu 2 tia phân biệt .
GV cho HS làm ?2 SGK.
Hs: a) Tia OB trùng với tia Oy 
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc .
c) Hai tia Ox , Oy không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu (2) ( Không tạo thành 1 đường thẳng ) .
Gv: Nhận xét và chốt lại vấn đề .
1.Tia gốc O :
-Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị cha ra bởi điểm O gọi là một tia gốc O .
2.Hai tia đối nhau :
 -Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
- Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau .
3 . Hai tia trùng nhau :
-Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau .
* Chú ý: (Sgk)
* Bài tập 22 SGK. 
- Tên tia đối của tia AC :AB
- Trên hình có tia 3 tia:AB, AC ,BC
 TIA 
Tia gốc O 
Hai tia đối nhau 
Hai tia trùng nhau
4/ Củng cố 
5. Hướng dẫn về nhà :
 * Bài vừa học :- Nắm vững 3 khái niệm : Tia gốc O , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
 - Bài tập 23 , 24/sgk +29/sbt .
 *Bài sắp học : Tiết sau “Luyện Tập”. 
 IV.KIỂM TRA 
TUẦN 6: Ngày soạn :23/9/2012 Ngày dạy: 26/9/2012
 Tiết 6: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
 *Kiến thức : 
 - Nhận biết : Nhận biết được tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
 - Thơng hiểu : Đọc tên và vẽ được tia , hai tia trùng nhau , đối nhau . 
 - Vận dụng : Vận dụng kiến thức giải một số bài tập .
 *Kĩ năng : Rèn kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .Luyện kĩ năng vẽ hình .
 * Thái độ : Tư duy tích cực , cẩn thận .
II. Chuẩn bị :
 1/ GV: Thước thẳng ,phấn màu .
 2/ HS: Thước thẳng .
 3/ Phương pháp : Quan sát , gợi mở. thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Oån định: Kiểm tra sĩ số HS 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: - Trên đường thẳng xy lấy bốn điểm A,B,C,D.
 a, Kể tên các tia có trong hình. b, Nêu tên hai tia trùng nhau.
3.Bài mới : Để khắc sâu kiến thức về tia .Tiết học này luyện tập.
 PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG
Bài 1: a) Vẽ đường thẳng xy . Lấy điểm O bất kì trên xy . 
b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O . Tô đỏ một trong hai tia , tô xanh tia còn lại 
c)Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? 
HS: Đọc đề.
HS :lên bảng , cả lớp thực hiện vào vở .
Bài 2: GV cho HS hoạt động nhóm 
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot/ 
a)Lấy A Ot ; B Ot/ Chỉ ra các tia trùng nhau .
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao ? 
c) Tia At và Bt/ có đối nhau không ? Vì sao?
 d) Chỉ ra vị trí của ba điẻm A , O , B đối với nhau .
HS: thực hiện theo nhóm .Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cùng HS nhận xét , sau đo sGVđánh giá ghi điểm .
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau :
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của..
2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì :
- Hai tia  đối nhau .
- Hai tia CA và . trùng nhau .
- Hai tia BA và BC 
3) Tia AB là hình gồm điểm . Và tất cả các điểm ..với B đối với .
4) Hai tia đối nhau là .
HS: Thực hiện và vẽ hình minh hoạ .
Bài 4: Trong các câu sau , em hãy chọn câu đúng .
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau 
b)Hai tia Ax;Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. 
c) Hai tiaAx; Bycùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau .
HS: Đọc đề và trả lời miệng tại chỗ
a) Sai ; b) đúng ; c) Sai ; d) Sai 
Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A , B , C 
a) Vẽ 3 tia AB ; AC ; BC 
b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD ; AC và AE 
c) Lấy M tia AC vẽ tia BM .
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tốn .
HS : Đọc đề .
GV:Cĩ thể gợi ý hướng dẫn HS cách vẽ .
HS : Thực hiện .
Bài 1: 
+ Hai tia chung gốc : Tia Ox , tia Oy 
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy .
 - Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng 
Bài 2: 
a)Các tia trùng nhau OA và Ot
OB và Ot’; AO và At’; BO và Bt
b)Ot và At không trùng nhau
(vì không chung gốc)
c)Tia At và Bt’ không đối nhau
d)O là điểm nằm giữa của A và B
(vì OA và OB đối nhau)
Bài3
1) 
2) 
3) 
Bài 4:
a) Sai ; b) đúng ; c) Sai ; d) Sai 
Bài5: 
4/Củng cố :
- Thế nào là một tia gốc O ?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì ? 
5/ Hướng dẫn về nhà :
 * Bài vừa học : - Ôân lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học .
 - Về nhà làm bài tập 24 ; 26 ; 28/99 SBT.
 * Bài sắp học : “Đoạn thẳng”.
 Xem và nghiên cứu bài học 
V/ KIỂM TRA :
 TUẦN 7: Ngày soạn :30/9/2013 Ngày dạy : 03/10/2012
 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG 
I. MỤC TIÊU :
 *Kiến thức :
 -Nhận biết : Biết định nghĩa đoạn thẳng Biết vẽ đoạn thẳng .
 -Thơng hiểu :Nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia , mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
 - Vận dụng :Vận dụng kiến thức để giải các bài tập .
 *Kĩ năng :Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng ,đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia 
 * Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Thước thẳng ,phấn màu. 
 HS: Bút chì , thước thẳng .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 
2. KT bài cũ: Cho hai điểm A vaØ B hãy vẽ đường thẳng AB,tia AB.	
3.Bài mới : Để biết đoạn thẳng là hình ntn .Tiết học này sẽ rõ.
 PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy. Vẽđoạn thẳng AB. Nói cách vẽ.
HS: Vẽ và nêu cách vẽ
GV:Kiểm tra : a) Vẽ hai điểm A ; B 
b) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A ; B dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B . Ta được một hình . 
GV?Hình này gồm bao nhiêu điểm ? Là những điểm như thế nào ? 
HS:Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A ; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B 
GV: Khảng định Đó là một đoạn thẳng 
GV?Đoạn thẳng AB là hình thế nào ?
HS: Trả lời .
GV:Giới thiệu. Định nghĩa SGK
HS: Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB .
GV:Hướng dẫn HS cách đọc đoạn thẳng .
GV :Cho HS làm BT:
a) Vẽ 3 đường thẳng a ; b ; c cắt nhau đôi một tại các điểm A ; B ; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình ?
b) Đọc tên ( các cách khác nhau ) của các đường thẳng ? 
chỉ ra 5 tia trên hình ?
 d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ? 
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc diểm gì ?
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểûm chung .
HS: thực hiện 
GV: Cho HS làm bài tập 33, 35 Sgk để củng cố định nghĩa .
 GV:Cho HS quan sát hình 33 ; 34 ; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
GV: cho HS mô tả từng trường hợp trong hình vẽ .
HS: Thực hiện 
GV: yêu cầu HS vẽ một số trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
HS:Thực hiện 
GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề .
1. Đoạn thẳng AB là gì? 
- Định nghĩa :( SGK)
Đọc là : đoạn thẳng AB 
( hay đoạn thẳng BA ) 
A ; B là hai mút 
- Áp dụng :
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung ; chỉ có một điểm A chung .
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung .
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia , cắt đường thẳng :
-Hình 33,hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau.
-Hình 34, đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau.
-Hình 35, đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau.
4/Củng cố Bản đồ tư duy :
 ĐOẠN THẲNG
 Định nghĩa 
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia , cắt đường thẳng 
5. Hướng dẫn về nhà :
* Bài vừa học : - Học thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ?
 - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng .
 - Làm các bài tập ,36, 37 ; 38 SGK +31 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 SBT
* Bài sắp học : “Độ dài đoạn thẳng”.
 Đọc và nghiên cứu trước bài học 
V/ KIỂM TRA 

File đính kèm:

  • dochinh 6 tuan5, 6,7 da sua.doc