Giáo án Hình học 9 - Tuần 27-34
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 90 tr 104 sgk:(Có bổ sung câu d, e)
G- cho đoạn thẳng quy ước 1 cm trên bảng
a/ Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. Vẽ đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông.
b/ Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông.
c/ Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông.
d/ Tính diện tích miền bôi đen giới hạn bởi hình vuông và đường tròn (O,r)
e/ Tính diện tích hình viên phân BmC.
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh khác nhận xét
G- nhận xét bổ sung
Gọi 2 học sinh lên bảng: Một học sinh làm ý b, một học sinh làm ý c.
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
Gọi 2 học sinh lên bảng: Một học sinh làm ý d, một học sinh làm ý e.
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 95 tr 105 sgk:
Gọi một học sinh đọc đề bài
G- vẽ hình lên bảng theo từng câu hỏi
Dưới lớp học sinh vẽ hình vào vở.
G- phân tích theo sơ đồ đi lên:
CD= CE
CD = CE
CAD = CBE
? Muốn chứng minh một tam giác cân ta có những cách nào?
H- trả lời
Gọi học sinh chứng minh
Một học sinh lên bảng chứng minh câu c
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
? Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp một đường tròn.
Gọi hai học sinh lên bảng mỗi học sinh chứng minh một tứ giác nội tiếp.
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
? Thế nào là tâm đường tròn nội tiếp một tam giác.
H- trả lời
? Để chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF ta phải chứng minh điều gì?
H- trả lời
4- Hướng dẫn về nhà Xem trước bài hình trụ, diện tích xung quanh và thể tích hình trụ IV/Rút kinh nghiệm Chương iV: hình trụ – hình nón- hình cầu Tiết 58 : hình trụ – diện tích xung quanh và thể tích hình trụ I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi mặt phẳng song song với đáy hoặc song song với trục. *Về kỹ năng: Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập, tranh vẽ; - Thiết bị quay hình chữ nhật, một số vật có dạng hình trụ, củ cải hoặc củ cà rốt và dao con để cắt - Cốc thuỷ tinh đựng nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ. 2/ Chuẩn bị của trò: Mỗi bàn mang một vật hình trụ, một cốc thuỷ tinh đựng nước, một băng giấy hình chữ nhật, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Phương pháp Nội dung G- giới thiệu về chương (SGK) G- đưa bảng phụ có hình 73 sgk và giới thiệu cách tạo nên một hình trụ G- giới thiệu cách tạo nên hai đáy và đặc điểm của hai đáy - cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ. - đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ. G- thực hành cho học sinh theo dõi cách quay hình chữ nhật tạo nên hình trụ G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 tr 107 sgk: Gọi một học sinh đọc đề bài G- yêu cầu học sinh trình bày bài làm Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 1 tr 110 sgk: ? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì? G- thực hiện cắt thực tế trên củ cải hoặc củ cà rốt ? Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục thì mặt cắt là hình gì? G- thực hiện cắt thực tế trên củ cải hoặc củ cà rốt G- yêu cầu học sinh quan sát hình 75 sgk G- yêu cầu học sinh làm bài tập ?2 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cắt vát củ cải minh hoạ. G- đưa bảng phụ có hình 77 sgk và giơi thiệu diện tích xung quanh của hình trụ. ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình trụ. ?Cho biết bán kính đáy và chiều cao của hình trụ H-77 -áp dung tính diện tích xung quanh hình trụ G- giới thiệu công thức tính diện tích toàn phần áp dụng tính với hình 77 1- Hình trụ Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ C D B A h r d Mặt đáy Mặt đáy Mặt Xung quanh Bán kính đáy: r Đường kính đáy: d Chiều cao: h 2- Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng 3- Diện tích xung quanh của hình trụ *Diện tích xung quanh = Chu vi đáy x Chiều cao r = 5 cm; h = 10 cm Diện tích xung quanh hình trụ là: Sxq = C . h = 2. .r.h 2 . 3,14 . 5 . 10 314 (cm2) * Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + 2. diện tích đáy ta có Stp = Sxq + 2. Sđ = 2. .r.h + 2. .r2 314 + 157 471 (cm2) 4- Củng cố Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ. 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 7-11 sgk tr 111, 112 ;1, 3 trong SBT tr 122 IV/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 59 luyện tập I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: thông qua bài tập học sinh được hiểu hơn các khái niệm về hình trụ *Về kỹ năng: Học sinh được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dung các công thức để tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 7 sgk Tr 111 HS2: Chữa bài tập 10 sgk Tr 112 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 11 tr 112 sgk: Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 8 tr 111 sgk: và hình vẽ a C A 2a B D C A D B a C 2a G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr 122 SBT: và hình vẽ A 14 B 10 C D C G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 13 tr 113 sgk: ?Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào? Gọi một học sinh lên bảng tính Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 12 tr 112 sgk: G- yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân Hai học sinh lên bảng làm Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung * Bài chữa Bài số 11 Tr 112 sgk Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có Sđ bằng 12,8 cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm 0,85 cm V = Sđ . h = 12,8 . 0,85 =10,88 (cm2) Bài số 8 sgk Tr 111 Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh AB được hình trụ có: r = BC = a; h = AB = 2a V1 = .r2. h = .a2. 2a = 2 .a3 Quay hình chữ nhật một vòng quanh cạnh BC được hình trụ có: r= AB = 2a; h = BC = a V2 = .r2. h = .(2a)2.a = 4 .a3 Vậy V2 = 2 V1 Chọn C Bài tập 2 SBT Tr 122 Diện tích xung quanh và diện tích một đáy của một hình trụ là: Sxq + Sđ = 2.r. h + .r2 = .r.(2h+ r) = . 14 .(2. 10 + 14) = 1496 (cm2) Vậy chọn E Bài tập 13 Sgk Tr 113 Thể tích của tấm kim loại là: 5 . 5. 2 = 50 (cm2) Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là D = 8 mm r = 4 mm = 0,4 cm V = .r2. h = .0,42. 2 1,005 (cm2) Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 – 4 . 1,005 = 45,98 (cm2) Bài tập 12 sgk Tr 112 r d h 25mm 5cm 7cm 3cm 6cm 1m 5cm 10cm 12,73cm C(đ) (cm) Sđ (cm2) Sxq (cm2) V (cm3) 15,70 19,63 109,9 137,41 18,85 28,27 1885 2827 31,4 78,54 399,72 1lit 4- Củng cố Nêu công thức tính diện tích xung quanh 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 14 sgk tr 11 ;5 – 8 SBT tr 123 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tiết 60 : Hình nón – hình nón cụt Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: Học sinh được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt. Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Một số đồ vật có dạng hình nón, hình nón cụt. - Thước thẳng, eke, compa 2/ Chuẩn bị của trò: - Một số đồ vật có dạng hình nón, hình nón cụt. - Thước thẳng, eke, compa - Ôn lại công thức tính diên tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều, công thức tính độ dài cung tròn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung Ta đã biết khi quay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ. Nếu thay hcn bằng một tam giác vuông. Quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông AO cố định ta được một hình nón. G- vừa nói vừa thực hiên quay một tam giác) Khi quay: - Cạnh OC quét nên đáy của một hình nón là một hình tròn tâm O - Cạnh OC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. - A là đỉnh của hình nón -AO là đường cao G- đưa bảng phụ có hình 87 Tr 114 sgk : Học sinh quan sát G- đưa cho học sinh một chiếc nón cho học sinh quan sát. G- yêu cầu học sinh làm ?1 ? hãy quan sát các vật hình nón mang theo và chỉ ra các yếu tố của hình nón. G- thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra ? Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì? ?Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A? ? Độ dài cung AA’A bằng bao nhiêu? ? Tính diện tich hình quạt tròn sAA”A? ?Nêu công thức tính diên tích toàn phần của hình nón? ?Nêu công thức tính diên tích toàn phần của hình chóp đều? G- nếu gấp đối mãi số cạnh của đa giác đều lên thì đáy của đa giác đều trở thành hình tròn, trung đoạn trở thành đường sinh. G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ: Muốn tính diên tích xung quanh hình nón ta phải tính độ dài nào? H- trả lời Gọi học sinh đứng tại chỗ tính G- người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm G- Hướng dẫn học sinh làm thực nghiệm như sgk ?Đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ và so sánh? ?Thể tích của hình nón so với thể tích của hình trụ bằng bao nhiêu phần? G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ Gọi một học sinh đọc đề bài Một học sinh lên bảng tính thể tích của hình nón theo công thức. G- sử dụng mô hình hình nón cắt ngang bởi một mặt phẳng song song với đáy để gới thiệu về hình nón cụt ?Hình nón cụt có mấy đáy là những hình như thế nào? G- đưa bảng phụ H- 92 sgk G- giới thiệu các bán kínhđáy, đường sinh, chiều cao của hình nón cụt. ?Để tính diện tích xung quanh hình nón cụt ta làm thế nào? H- trả lời Tương tự ta có thể tích của hình nón cụt: G- đưa bảng phụ có ghi bài tập và hình vẽ bài 15 tr 117 sgk: h 1 1 r l a/ Tính r = ? b/ Tính l = ? c/ Tính Sxq và Stp d/ Tính V Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện 1- Hình nón Quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông AO cố định ta được một hình nón A C l h O r B 2- Diện tích xung quanh hình nón S A’ l h O r A Sxq = .r. l r là bán kính đáy hình nón l là độ đài đường sinh * Stp = Sxq+ Sđ Ví dụ: Cho h= 16 cm; r = 12 cm Tính Sxq = ? Giải Độ dài đường sinh là: l = = = 20 (cm) Diện tích xung quanh hình nón là: Sxq = .r. l= .12 .20 = 240 (cm2) 3- Thể tích hình nón: V= .r2. h Ví dụ: Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy bằng 5 cm, chiều cao 10 cm Giải Thể tích hình nón là: V= .r2. h = .52. 10 V= (cm3) 4- Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt a/ Khái niệm hình nón cụt b/ Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt * Diện tích xung quanh hình nón cụt: Sxq = .(r1+r2). l * Thể tích hình nón cụt V= h.(r12 +r22 +r1r2) 5- Luyên tập: Bài số 15 sgk Tr 114 a/ đường kính đáy của một hình nón có d = 1 là r = d = b/ Hình nón có đường cao h = 1. Theo định lý Pitago, độ dài ường sinh hình nón là: l = == Sxq = .r. l= . .= Stp = .r. l +.r2 = + = d/ V= .r2. h = ..1 = 4- Củng cố Nêu công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 17, 19, 20, 21trong sgk tr 118 ;17, 18 trong SBT tr 126 IV/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: --------------------------------------- Tiết 61 luyện tập I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: thông qua bài tập học sinh hiểu kỹ hơn các khái niệm về hình nón *Về kỹ năng: Học sinh được luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho học sinh một số kiến thưc sthực tế về hình nón II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thước thẳng, eke, phấn màu, máy tính bỏ túi 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiên sthức về hình nón - Thước thẳng, eke III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 20 sgk Tr 118 ( ba dòng đàu) HS2: Chữa bài tập 21 sgk Tr 118 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 17 tr 117 sgk: Độ dài cung hình quạt cần tính là độ dài nào? ? Tính độ dài đường tròn đáy hình nón. Hãy tính bán kính đáy hình nón biết CAO = 300 , l = a Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh cuả hình nón? G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 23 tr 119 sgk và hình vẽ của bài tập: Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l. Để tính được góc BSO ta làm thế nào? ?Biết diện tích mặt khai triển của mặt nón bằng 1/4 diện tích hình tròn bán kính SA = l. hãy tính diện tích đó. Tính tỷ số từ đó tính góc ? G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 27 tr 119 sgk và hình vẽ của bài tập: Gọi một học sinh đọc đề bài a/Tính thể tích của dụng cụ này. b/ Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính nắp đậy) G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 28 tr 120 sgk: Nêu công thức tính diẹn tích xung quanh của hình nón cụt? Học sinh đứng tại chỗ thực hiện. ?Nêu công thức tính thể tích hình nón cụt? Muốn tính thể hình nón ta cần tính thêm yếu tố nào? Gọi học sinh nêu cách tính chiều cao hình nón cụt ?Tính thể tích của hình nón cụt? Bài 17 sgk tr 117 Trong tam giác vuông AOC có CAO = 300 AC = a A C l h O r r = Vậy độ dài đường tròn (O; ) là: C = 2.r.= 2. .= .a Độ dài cung tròn n0 có bán kính bằng a là : l = . .a = n = 180 Bài 23 sgk Tr 119 Diện tích quạt tròn khai triển đồng thờilà diện tích xung quanh của hình nón là: S B l O r A B Squạt = = Sxq non Mà Sxq non = .r.l .r.l = = r = 4 Vậy sin = 0,25 14028 Bài 27 sgk Tr 119 a/ Dụng cụ này gồm một hình rụ ghép với một hình nón Thể tích của hình trụ là: Vtru = .r2 . h1 = .0,72. 0,7 = 0,343(m3) Thể tích của hình nón là Vnon = .r2 . h2 = .0,72. 0,9 = 0,147(m3) Thể tích của dụng cụ này là: V = vnon + Vtru = 0,147(m3) + 0,343(m3) 1,54 m3 b/ Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: - Diện tích mặt xung quanh của hình trụ: 2. r. h1= 2. . 0,7 . 0,7 = 0,98(m2) - Diện tích mặt xung quanh của hình nón: Sxq = . r. l Mà l = = 1,14 m Sxq . 0,7 . 1,14 0,8(m2) Vậy diện tích mặt ngoài của dụng cụ là: S 0,8+0,98 1,78 0 5,59 (m2) Bài tập 28 tr 120 sgk: a/ Diện tích xung quanh của hình nón cụt: Sxq = . (r1 + r2). L = . (21 + 9). 36 = 1080 (cm2) 3393 (cm2) b/ Chiều cao của nón cụt là: h 33,94 (cm) (Định lý Pitago trong tam giác vuông) Thể tích của hình nón là: Vnon = . h.(r21 + r22+ r1.r2) = .33,94.(212+92+ 21. 9) = 25270 (cm3) 25, 3 (lít) 4- Củng cố Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích cáchình phức tạp 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 24, 26, 29 sgk tr 119, 120 ;23, 24 trong SBT tr 127, 128. IV/Rút kinh nghiệm Tiết 62 Hình cầu- Diện tích mặt cầu- Thể tích hình cầu I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm , bán kính, đường kính, đường tròn lớn , mặt cầu Học sinh hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - tranh vẽ hình 103, 104, 105 112 - Thước thẳng, eke, compa phấn màu. 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn, diện tích hình tròn - Thước thẳng, eke III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- giới thiệu cách tạo nên hình cấu bằng cách quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính G- vừa nói vừa thực hành G- giới thiệu mặt cầu, tâm của hình cầu, bán kính của hình cầu. G- đưa bảng phụ có ghi hình vẽ 103 sgk Tr 121. Một học sinh lên bảng xác định tâm, bán kính của hình cầu. ?Hãy lấy ví dụ về hình cầu. G- dùng mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng cho học sinh quan sát ? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phảng thì mặt căt là hình gì? H- trả lời G- yêu cầu học sinh làm ?1 Tr 121 SGk Một học sinh lên bảng làm. G- yêu cầu học sinh đọc nhận xét sgk G- đưa bảng phụ có hình 105 Sgk lên giới thiệu: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn. G- đưa bảng phụ có hình 112 Sgk lên giới thiệu nội dung cơ bản của bài đọc thêm về toạ độ địa lý, vĩ tuyến, xích đạo, bán cầu cách xác định toạ độ địa lý của điểm P trên bề mặt địa cầu G- giới thiệu về diện tích mặt cầu G- nêu ví dụ Gọi một học sinh lên bảng tính G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 tr 122 sgk: Gọi một học sinh lên bảng làm Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 tr 124 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm 3 cột đầu; nửa lớp làm 3 cột cuối G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. r 2r G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 tr 125 sgk: Muốn tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại ta làm như thế nào ? Tính diện tích xung quanh của hình trụ ?Tính diện tích hai nửa mặt cầu. 1- Hình cầu Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định được một hình cầu 2- Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. Khi cắt hình cầu bởi một mặt phảng thì mặt căt là một hình tròn. 3- Diện tích mặt cầu S = 4 . . R2 Hay S = . d2 ( R – bán kính hình cầu d- đường kính ) Ví dụ: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm Diện tích của mặt cầu là S = .d2 = . 422 = 1764. (cm2) Ví dụ 2: Diện tích mặt cầu là S1 = 36 cm2 Gọi đường kính của hình ccàu mới là d Ta có S2 = .d2 Mà S2 = 3 S1 .d2 = 3. 36 d2 34,39 d 5,86 cm * Luyện tập Bài 31 sgk Tr 124 BK hình cầu 0,3 mm 6,21 dm 0,283 m Diên tích mặt cầu 1,13 mm2 484,37 dm2 1,006 m2 BK hình cầu 100 km 6 hm 50 dam Diên tích mặt cầu 125663,3 km2 452,39 hm2 31415,9 dam2 Bài 32 sgk Tr 125 Diện tích xung quanh của hình trụ là: S1 = 2. .r.h = 2. .r.2r = 4. .r2 Diện tích hai nửa mặt cầu bằng diện tích mặt cầu: S2 = 4. .r2 Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài khối gỗ là: S = S1 + S2 = 4. .r2+4. .r2 = 8. .r2 4- Củng cố Nắm vứng khái niện hình cầu ?Nêu công thức tính diện tích mặt cầu 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 33; trong sgk tr 125 ;27-29 trong SBT tr 128-129 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tiết 63 : Hình cầu- Diện tích mặt cầu- Thể tích hình cầu Ngày soạn: I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh được củng cố các khái niệm của hình cầu: tâm , bán kính, đường kính, đường tròn lớn , mặt cầu, công thức tính diện tích mặt cầu. Học sinh hiểu được cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập. Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; - Thiết bị thực hành hình 106 để đưa ra công thưc tính thể tích hình cầu. - Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi 2/ Chuẩn bị của trò: - Thước thẳng, eke, máy tính bỏ túi III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: ? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phảng thì mặt cắt là hình gì? Thế nào là đường tròn lớn? Chữa bài tập 33 SBT Tr 129 HS2: Trong các hình sau đây hình nào có diện tích lớn nhất? A. Hình tròn có bán kính 2 cm. B. Hình vuông có độ dài cạnh 3,5 cm C. Tam giác có độ dài các cạnh là 3 cm, 4 cm, 5 cm. D. Nửa mặt cầu bán kính 4 cm. Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- giới thiệu học sinh dụng cụ thực hành: Một hình cầu bán kính R và một cốc thuỷ tinh có bán kính đáy bằng R và chiều cao bằng 2R G- Hướng dẫn học sinh cách tiến hành như sgk. (Hai học sinh lên thao tác: + Đặt hình cầu trong hình trụ có đầy nước. + Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc + Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình.) ? Em có nhận xét gì về độ cao cuả cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình? ?So sánh thể tích của hình cầu và thể tích của hình trụ? ?Tìm công thức tính thể tích hình cầu? Gọi học sinh đứng tại chỗ áp dụng công thức để tính G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr 124 sgk: Gọi một học sinh đọc đề bài Hãy nêu cách tính? Hãy thành lập công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính? G- viết tiếp lên chỗ công thức tính thể tích. G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 tr 124 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm 3 ô ; nửa lớp làm 3 ô còn lại G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả
File đính kèm:
- Tuan 27-34.doc