Giáo án Hình học 9 – Trường THCS Tiên Yên

TIẾT 31

VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU :

- HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

- Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.

- Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.

- Học tập nghiêm túc và có hứng thú học tập bộ môn toán

 

doc168 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 – Trường THCS Tiên Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lên , yêu cầu HS lớp giải câu c.
HS1: Chữa bài 26 câu (a, b) SGK
a) Có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến ) 
 OB = OC = R (O)
Þ OA là trung trực của BC
Þ OA ^ BC ( tại H) và HB = HC
b) Xét DCBD có: 
CH = HB ( chứng minh trên)
CO = OD = R(O)
Þ OH là đường trung bình của tam giác.
Þ OH // OD hay OA // BD
c) Trong tam giác vuông ABC
AB = (định lí Py- ta-go)
AB = (cm)
SinA = ÞÂ1 = 300
Þ = 600
DABC có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến)
Þ D ABC cân.
Có = 600 Þ DABC đều 
Vậy AB = AC = BC = (cm)
Bài 30 - SGK
GV hướng dẫn HS vẽ hình
? Chứng minh = 900
 ? Chứng minh CD = AC + BD
? Chứng minh AC. BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn
? AC. BD bằng tích nào?
? Tại sao CM. MD không đổi?
Bài 31 - SGK.
GV gợi ý: Hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình.
O
A
B
C
DC
FC
EC
GV yêu cầu một HS lên trình bày.
Bài 30
HS vẽ hình vào vở 
a) Có OC là phân giác của góc AOM, có OD là phân giác góc MOB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
 kề bù với => OC ^ OD hay = 900
b) Có CM = CA, MD = BD
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
=> CM + MD = CA + BD 
hay CD = AC + BD
c) AC. BD = CM. MD
- Trong tam giác vuông COD có 
OM ^ CD (tính chất tiếp tuyến)
=> CM. MD = OM2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
=> AC. BD = R2 (không đổi)
Bài 31
a) Có AD = AF, BD = BE, CF = CE
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
AB + AC – BC
= AD + DB + AF + FC – BE – EC
= AD + DB + AD + FC – BD – FC
= 2AD
b) Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a là:
2BE = BA + BC - AC
2CF = CA + CB – AB
Hoạt động 2: KIỂM TRA (15')
Bµi 1:Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng.
1.Đường tròn nội tiếp tam giác
a. Là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
2. Đường tròn bàng tiếp tam giác 
b. là đường tròn tiếp xúc ba cạnh của tam giác.
3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác
c. là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác
4. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác
d. là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài của hai cạnh kia
5. Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác.
e. là giao điểm hai đường phân giác ngoài của tam giác.
Bài 2: Cho đường tròn (O, 15cm), dây MN có độ dài 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn tại M và N cắt nhau tại K. Gọi I là giao điểm của OK và MN
a) Chứng minh rằng: IM = IN
b) Tính độ dài OI
c) Tính độ dài OK
Đáp án và biểu điểm:
Bài 1: ( 3điểm)
K
M
O
I
 1- b; 2- d; 3 – a; 4 – c; 5- e
Bài 2:(7điểm)
Vẽ đúng hình: 1đ
 N
a) ( 2,5 đ) : Chứng minh được : Tam giác OMN cân tại O
 Mà OH là đường trung trực 
 => IM = IN
b) ( 2đ) :Tính được: IM = IN = 12(cm)
Tính được: OI = 9( cm)
c)( 1,5đ) Có: ON2 = OI . OK
 Tính được: OK = 25(cm)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1')
- Bài tập về nhà số 54, 55, 56, 61, 62 tr 135 – 137 SBT
- Ôn tập định lí sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứn của đường tròn.
 Ngày soạn:11 tháng 12 năm 2014
 Ngày dạy :13 tháng 12 năm 2014
TIẾT 28
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm)
- Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV:- Một đường tròn bằng dây thép để minh họa các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ sẵn trên bảng.
 - Thước thẳng, compa, phấn màu, êke.
HS: - Thước kẻ, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8')
Chữa bài tập 56- tr135 SBT
GV yêu cầu HS 2 đứng tại chỗ chứng minh câu b.
? Đường tròn (A) và (M) có mấy điểm chung ? (GV điền P, Q, vào hình) GV giới thiệu và đặt vấn đề: Hai đường tròn (A) và (M) không trùng nhau, đó là hai đường tròn phân biệt. Hai đường tròn 
HS trình bày miệng câu a
a) Chứng minh D, A, E thẳng hàng 
có ; (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà = 900
=> = 1800
=> D, A, E thẳng hàng
b) Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC
Có MA = MB = MC = (t/c tam giác vuông)
=> A Îđường tròn . 
Hình thang DBCE có AM là đường trung bình (vì AD = AE, MB = MC)
=> MA // DB
=> MA ^ DE
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn 
[ơ
phân biệt có bao nhiêu vị trí tương đối? Đó là nội dung bài học hôm nay.
đường kính BC
Hoạt động 2: BA VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (12')
GV vẽ một đường tròn (O) cố định lên bảng, cầm đường tròn (O’) bằng dây thép dịch chuyển để HS thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Đường tròn (O’) ở ngoài với (O)
- đường tròn (O’) tiếp xúc ngoài với (O)
- đường tròn (O’) cắt (O)
- đường tròn (O) dựng (O’)
- đường tròn (O’) tiếp xúc trong với (O)
- đường tròn (O’) cắt (O)
- đường tròn (o’) ở ngoài (O)
a) Hai đường tròn cắt nhau
GV giới thiệu: Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau.
- Hai điểm chung A, B gọi là hai giao điểm
- Đoạn thẳng nối hai điểm đó (đoạn AB) gọi là dây chung.
Điểm chung A gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau là hai đường tròn không có điểm chung
Ở ngoài nhau
a) Hai đường trũn cắt nhau
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau là hai đường tròn chỉ có một điểm chung.
Tiếp xúc ngoài
O
O’
A
Tiếp xúc trong
Đựng nhau
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT ĐƯỜNG NỐI TÂM (23')
GV vẽ đường tròn (O) và (O’) có O không trùng O
Giới thiệu: Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm; đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm OO’ cắt (O) ở C và D
? Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó?
GV yêu cầu HS thực hiện ? 2
a) Quan sát hình 85, chứng minh rằng OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
A
O/
O
B
O
O/
A
H : 85
H : 86
HS: Đường kính CD là trục đối xứng của (O), đường kính EF là trục đối xứng của đường tròn (O’) nên đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.
? 2
a) Có OA = OB = R (O)
O’A = O’B = R (O’)
=> OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Hoặc: Có OO’ là trục đối xứng của hình gồm hai đường tròn.
GV ghi (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
? Quan sát hình 86, hãy dự đoán về vị trí của điểm A đối với đường nối tâm OO’
GV (O) và O’) tiếp xúc nhau tại A 
=> O, O’, A thẳng hàng
GV yêu cầu HS đọc định lí tr119 SGK
GV yêu cầu HS làm ? 3
? Chứng minh BC // OO’ và ba điểm C, B, D thẳng hàng (GV gợi ý bằng cách nối AB cắt OO’ tại I và AB ^OO’)
GV lưu ý HS dễ mắc sai lầm là chứng minh OO’ là đường trung bình của DACD (chưa có C, B, D thẳng hàng)
b) Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tức là A đối xứng với chính nó. Vậy A phải nằm trên đường nối tâm.
HS làm ? 3
HS trả lời miệng
a) Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B.
b) AC là đường kính của (O)
AD là đường kính của (O’)
- Xét DABC có: AO = OC = R (O)
AI = IB (tính chất đường nối tâm)
=> OI là đường trung bình của DABC
=> OI // CB hay OO’ //BC
Chứng minh tương tự => BD// OO’
-> C, B, D thẳng hàng theo tiên đề Ơcơlit
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
	- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm.
	- Bài tập về nhà số 34 tr119 SGK, số 64, 65, 66, 67 tr137, 138 SBT
Ngày soạn:15 tháng 12 năm 2014
 Ngày dạy :17 tháng 12 năm 2014
TIẾT 29
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
- Học tập nghiêm túc và có hứng thú học tập bộ môn toán
II. CHUẨN BỊ
 GV:Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, êke.
 HS: Thước kẻ, compa, bảng con, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5')
? Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn.
? Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm?
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38')
Bài 33- SGK
GV gọi HS đọc đề bài toán 
GV vẽ hình lên bảng
? Để chứng minh OC // O’D cần chứng minh điều gì?
? AOC , AO’D là các tam giác gì ? Vì sao?
? như thế nào với nhau? 
Bài 34- SGK
GV gọi HS đọc đề bài toán 
GV ®­a h×nh vÏ s½n 2 tr­êng hîp lªn b¶ng phô
Bài 33
Ta có: OA = OC ( = R(O))
AOC cân tại O
Tương tự : AO’C cân tại O
Mà : ( 2 góc đối đỉnh)
Nên: 
Mặt khác: ở vị trí so le trong
Suy ra: OC // O’D
Bài 34
Có IA = IB = (cm)
Xét DAIO có = 900
OI = (định lý Py – ta-go)
OI = (cm)
 GV hướng dẫn HS chứng minh
Gọi một HS lên bảng trình bày
Bài 68- SBT
GV gọi HS đọc đề bài toán
Gọi HS lên bảng vẽ hình
? Để chứng minh AC = AD ta cầ chứng minh điều gì? 
GV hướng dẫn HS kẻ OH và O”K vuông góc với CD
? Tứ giác OO’KH là hình gì ? vì sao?
Suy ra điều gì?
? AH = ? vì sao?
? AK = ? vì sao? 
? Từ đó ta có điều gì?
Xét DAIO’ có = 900
IO’ = (định lý Py-ta-go)
IO’= = 9(cm)
+ Nếu O và O’ nằm khác phía đối với AB:
OO’ = OI + IO’ = 16 + 9 = 25 (cm)
+ Nếu O và O’ nằm cùng phí đối với AB
OO’ = IO – O’I = 16 – 9 = 7 (cm)
Bài 68
Kẻ OH và O”K vuông góc với CD
Ta có: IO = O’I
 IA // OH // O’K
Nên : tứ giác OO’KH là hình thang
AH = AK
Ta lại có: AH = ; AK = 
Do đó: AC = AD
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập 69. 70 ( SBT)
Ngày soạn:22 tháng 12 năm 2014
 Ngày dạy :24 tháng 12 năm 2014
TIẾT 31
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
- Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
- Học tập nghiêm túc và có hứng thú học tập bộ môn toán
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, êke.
HS : Tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn,thước kẻ, comp, êke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6')
? Phát biểu tính chất của đường nối tâm, định lí về hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau.
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: HỆ THỨC GIỮA ĐOẠN NỐI TÂM VÀ CÁC BÁN KÍNH (22')
GV : Ta xét hai đường tròn là (O, R) và (O’, r) với R ³ r
a) Hai đường tròn cắt nhau
GV đưa hình 90 SGK lên bảng phụ
? Có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OO’ với các bán kinh R, r ? 
GV: Đó chính là yêu cầu của ? 1
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau
GV đưa hình 91 và 92: Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm và hai tâm quan hệ như thế nào?
? Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài thì đoạn nối tâm OO’ quan hệ với các bán kính thế nào?
? Tương tự với trường hợp (O) và (O’) tiếp xúc trong.
GV yêu cầu HS nhắc lại hệ thức đã chứng minh được ở phần a, b
c) Hai đường tròn không giao nhau
GV đưa hình 93 SGk
? Nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau thì đoạn thẳng nối tâm OO’ so với (R + r) như thế nào?
 GV đưa tiếp hình 94 SGK 
? Nếu đường tròn (O) đựng đường tròn (O’) thì OO’ so với (R – r) như thế nào?
? Đặc biệt O º O’ thì đoạn nối tâm OO’ bằng bao nhiêu?
GV :Dùng phương pháp phản chứng, ta chứng minh được các mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng 
HS: Nhận xét tam giác OAO’ có
OA – O’A < OO’ < OA + O’A (bất đẳng thức D)
hay R – r < OO’ < R + r
HS: Tiếp điểm và hai tâm cùng nằm trên một đường thẳng
- Nếu (O) và (O’) tiếp xúc ngoài 
 A nằm giữa O và O’
 OO’ = OA + AO’ hay OO’ = R + r
- Nếu (O) và (O’) tiếp xúc trong 
 O’ nằm giữa O và A
 OO’ + O’A = OA
 OO’ = OA – O’A hay OO’ = R – r
HS: OO’ = OA + AB + BO’
OO’ = R + AB + r
 OO’ > R + r
HS: OO’ = OA – O’B – BA
OO’ = R – r – BA
 OO’ < R – r
HS: (O) và (O’) đồng tâm thì OO’ = 0
GV yêu cầu HS làm bài tập 35 tr122 SGK(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS lần lượt điền vào bảng
Vị trí tương đối của 
hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O, R) đựng (O’, r)
0
d < R – r
Ở ngoài nhau
0
d > R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R – r
Cắt nhau
2
R – r < d < R + r
Hoạt động 3 : TIẾP TUYẾN CHUNG CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (8')
GV đưa hình 95, hình 96 SGK giới thiệu trên hình 95 có d1, d2 tiếp xúc với cả hai đường tròn (O) và (O’), ta gọi d1 và d2 là các tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’)
? Ở hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không?
? Các tiếp tuyến chung ở hình 95 và 96 đối với đoạn nối tâm OO’ khác nhau thế nào?
GV giới thiệu các tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung ngoài. Các tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm là tiếp tuyến chung trong.
 GV yêu cầu HS làm ? 3
GV: Trong thực tế, có những đồ vật có hình dạng và kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn, hãy lấy ví dụ.
GV đưa lên hình 98 SGK giải thích cho HS từng hình cụ thể.
HS: ở hình 96 có m1, m2 cũng là tiếp tuyến chung của hai đt (O) và (O’)
- Các tiếp tuyến chung d1, d2 ở hình 95 không cắt đoạn nối tâm OO’.
Các tiếp tuyến chung m1, m2 ở hình 96 cắt đoạn nối tâm OO’.
HS làm ? 3 :
Hình 97a có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2 tiếp tuyến chung trong m.
Hình 97b có tiếp tuyến chung ngoài d1 và d2
Hình 97c có tiếp tuyến chung ngoài d
Hình 97d không có tiếp tuyến chung.
HS có thể lấy ví dụ:
- Ở xe đạp có đĩa và líp xe có dạng hai đường ở ngoài nhau.
- Hai đĩa tròn ma sát tiếp xúc ngoài truyền chuyển động nhờ lực ma sát...
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP (7')
Bài 36- SGK
? Xác định vị trí tương đối của hai đt.
HS đọc đề bài SGK
HS trả lời
? Chứng minh AC = CD
a) Có O’ là trung điểm của AO 
 O’ nằm giữa A và O
 AO’ + O’O = AO
 O’O = AO – AO’
hay O’O = R – r Vậy hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong
b) DACO có
AO’ = O’O = O’C = r(o’)
 DACO vuông tại C (vì có trung tuyến CO’ = )
 OC ^ AD 
 AC = CD (đ/ l đường kính và dây)
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Bài tập về nhà 37, 38, 40 tr123 SGK, số 68 tr138 SBT
- Đọc có thể em chưa biết “Vẽ chắp nối trơn” tr124 SGK
Ngày soạn:20 tháng 12 năm 2014
 Ngày dạy :22 tháng 12 năm 2014
TIẾT 31
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
- Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
II. CHUẨN BỊ
 GV:Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, êke.
 HS: Thước kẻ, compa,phiếu học tập, ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8')
HS1: Điền vào ô trống trong bảng sau:
R
r
d
Hệ thức
Vị trí tương đối
4
2
6
d = R + r
Tiếp xúc ngoài
3
1
2
d = R – r
Tiếp xúc trong
5
2
3,5
R – r < d < R + r
Cắt nhau
3
< 2
5
d > R + r
Ở ngoài nhau
5
2
1,5
d < R – r
Đựng nhau
HS2: Chữa bài 37- tr123 SGK
? Hãy nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, cho điểm
HS2:
Chứng minh AC = BD
Giả sử C nằm giữa A và D (nếu D nằm giữa A và C, chứng minh tương tự)
Hạ OH ^ CD vậy OH cũng ^AB
Theo định lý đường kính và dây:
Ta có HA = HB và HC = HD
=> HA – HC = HB - HD
hay AC = BD
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (28')
Bài 38- SGK
? Có các đường tròn (O’, 1cm) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O, 3cm) thì OO’ bằng bao nhiêu?
Bài 38
HS: Hai đường tròn tiếp xúc ngoài 
Nên : OO’ = R + r
OO’ = 3 + 1 = 4 (cm)
ơ
? Vậy các tâm O’ nằm trên đường nào?
? Có các đường tròn (I, 1cm) tiếp xúc trong với đường tròn (O, 3cm) thì OI bằng bao nhiêu?
? Vậy các tâm I nằm trên đường nào?
Bài 39 - SGK
? Chứng minh = 900
GV gợi ý áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
? Tính số đo góc OIO’
? Tính BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm. ? Hãy tính IA
GV mở rộng bài toán: Nếu bán kính của (O) bằng R, bán kính của (O’) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu?
Vậy các điểm O’ nằm trên (O, 4cm)
- Hai đường tròn tiếp xúc trong nên 
OI = R – r OI = 3 – 1 = 2 (cm)
 Vậy các tâm I nằm trên đt (O, 2cm)
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, Ta có: IB = IA; IA = IC 
IA = IB = IC = 
 DABC vuông tại A vì có trung tuyến AI bằng 
b) Có IO là phân giác góc BIA, có IO’ là phân giác góc AIC (theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
mà kề bù với = 900
c) Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao
 IA2 = OA. AO’(Theo hệ thức lượng )
IA2 = 9.4 => IA = 6cm (cm)
 BC = 2IA = 12cm
HS: Khi đó IA = => BC = 
HS chứng minh miệng
Đường tròn (O’) cắt đường tròn (O, OA) tại A và B nên OO’ ^ AB (tính chất đường nối tâm)
Tương tự, đường tròn (O’) cắt đường tròn (O, OC) tại C và D nên OO’ ^ CD.
 AB // CD (cùng ^ OO’)
Hoạt động 3 :ÁP DỤNG VÀO THỰC TẾ (7')
Bài 40 - SGK
GV hướng dẫn HS xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau:
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì hai bánh xe quay theo hai chiều khác nhau.
- Nếu hai đường tròn tiếp xúc trong thì hai bánh xe quay cùng chiều
GV đưa hình 100 và 101, hình 102, 103 lên màn hình giới thiệu cho HS
- Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được.
- Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở.
- Đọc và ghi nhớ “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”
- Bài tập 41 tr128 SGK; bài 81, 82 tr140 SBT
Ngày soạn: 29 tháng 12 năm 2014
 Ngày dạy : 31 tháng 12 năm 2014
TIẾT 32
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
- Học tập nghiêm túc và có hứng thú học tập bộ môn toán
II. CHUẨN BỊ
GV: 	- Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức
HS: Com pa, thước thẳng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT (18')
ơ
HS1: Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng:
1) Đường tròn ngoại tiếp một tam giác
2) Đường tròn nội tiếp một tam giác
3) Tâm đối xứng của đường tròn
4) Trục đối xứng của đường tròn
5) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác
6) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
HS2: Điền vào chỗ (...) để được các định lý
1) Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là......
2) Trong một đường tròn:
a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua...
b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây... thì....
c) Hai dây bằng nhau thì... 
Hai dây ... thì bằng nhau
d) Dây lớn hơn thì.........tâm hơn
Dây... tâm hơn thì.......hơn
? Nêu các vị trí tương đối của đường 
7) là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác
8) là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác
9) là giao điểm các đường trung trực của các cạnh của tam giác.
10) Chính là tâm của đường tròn
11) là bất kỳ đường kính nào của đường tròn
12) là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác.
Đáp án:
1 – 8; 2 – 12; 3 – 10; 4 – 11; 5 – 7; 6 – 9
HS2: Điền vào chỗ (...)
đường kính
trung điểm của dây ấy
không đi qua tâm, vuông góc với dây ấy
cách đều tâm
cách đều tâm
gần
gần; lớn
thẳng và đường tròn.
Sau đó GV đưa hình vẽ ba vị trí tương đối yêu cầu HS3 điền tiếp các hệ thức tương ứng
? Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn.
GV nhận xét
HS3 điền các hệ thức HS nêu tính chất của tiếp tuyến và tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25')
Bài 41- SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
? Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu?
? Tương tự với đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HCF.
? Hãy xác định vị trí tương đối của(I) và (O) của (K) và (O) của (I) và (K)
? Tứ giác AEHF là hình gì? Hãy chứng minh
? Chứng minh đẳng thức:
AE . AB = AF . AC.
GV: Nêu cách chứng minh khác, gợi ý:
 AE . AB = AF . AC
 	Ý
	Ý
	D AEF ∽ D ACB
GV nhấn mạnh : Để chứng minh một đẳng thức

File đính kèm:

  • docChuong_I_1_Mot_so_he_thuc_ve_canh_va_duong_cao_trong_tam_giac_vuong.doc