Giáo án Hình học 9 - Tiết 7: Luyện tập

HS cần nắm vững các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào góc nhọn mà không phụ thuộc vào độ lớn nhỏ của tam giác vuông.

 - Tính được các tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt: 30, 45, 60 độ.

 - Nắm vững hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

 - Có kĩ năng dựng được góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.

 - Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trong bài vào việc giải bài tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §2
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 4
Tiết: 7
I. Mục Tiêu:
	- HS cần nắm vững các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào góc nhọn mà không phụ thuộc vào độ lớn nhỏ của tam giác vuông.
	- Tính được các tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt: 30, 45, 60 độ.
	- Nắm vững hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
	- Có kĩ năng dựng được góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
	- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trong bài vào việc giải bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
 	Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. GV kiểm tra một số tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	GV vẽ hình giả sử khi dựng được.
	Ta dựng bộ phận nào trước tiên?
	Hai điểm A và B thì ta dựng được điểm nào trước?
	Làm thế nào để vẽ được điểm B?
	Ta có góc OBA = .
Hoạt động 2: (12’)
Hãy viết biểu thức và 
	HS chú ý theo dõi.
	Dựng góc xy = 900
	Ta dựng điểm A trước bằng cách trên Ox, ta vẽ điểm A sao cho OA = 2.
Vẽ (A,3) cắt Oy tại B.
x
A
B
O
y
3
2
Bài 13: Dựng góc nhọn biết 
	- Dựng góc xOy = 900
	- Dựng đoạn thẳng đơn vị
	- Trên tia Ox, dựng điểm A sao cho OA = 2.
	- Vẽ (A,3) cắt Oy tại B.
	- Ta có góc OBA = . 
Vì 
Bài 14: Với hình vẽ dưới đây ta có:
B
A
C
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV hướng dẫn HS thay các tỉ số lượng giác bằng các tỉ số giữa các cạnh của một tam giác vuông. Sau đó, thu gọn ta sẽ được kết quả như mong muốn.
	GV làm câu c.
	GV nhắc HS từ nay trở về sau ta có quyền sử dụng những công thức này trong chứng minh hay tính toán.
Hoạt động 3: (10’)
	Vận dụng công thức để tính . Có sinB, cosB ta suy ra cosC và sin C. Từ đây ta có thể tính tgC và cotgC.
	HS tự giải câu a, b, c
	HS chú ý theo dõi.
	Theo sự hướng dẫn của GV, HS lên bảng tự giải.
a) Ta có: 
	Vậy: 
b)Ta có: 
	Vậy: 
c) Ta có: 
	Vậy: 
d) Ta có: 
	= 
	Vậy: 
Bài 15: 
Ta có: 
Aùp dụng công thức: 
Suy ra: 
Hay : 
 và 
	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV cho HS nhắc lại các công thức cần nhớ ở bài tập 14.
 	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải
	- Làm tiếp các bài tập 15, 16.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH9T7.DOC