Giáo án Hình học 9 - Tiết 58 đến tiết 64
Biết đường kính của hình cầu là 2x và OO = h
Hãy tính AA theo h và x
b) Với điều kiện ở a) hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết máy theo x và a
Gợi ý : Từ hệ thức 2a = 2x + h
h = 2a – 2x
n phần, thể tích hình trụ và các công thức suy diễn của nó Bài tập về nhà : 7, 8, 9, 10 tr 111, 112 SGK – Tiết sau luyện tập Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy, thì mặt cắt là hình tròn * Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật Mặt nước trong cốc (để thẳng đứng) là hình tròn Mặt nước trong ống nghiện (hình 76, để nghiêng) không phải là hình tròn Muốn tìm diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao r = 5cm h = 10cm Sxq = C.h = 2r.h = 2.3,14.5.10 314 (cm0) Muốn tìm diện tích toàn phần của hình trụ ta lấy diện tích xung quanh cộng diện tích hai đáy Công thức : 314 + 2.3,14.52 314 + 157 471 (cm2) Muốn tính thể tích hình trụ ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao r là bán kính đáy h là chiều cao hình trụ 3,14.52.11 863,5 (cm3) 1) Hình trụ : Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ B A C D B A C D E F 2) Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng * Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy, thì phần mặt phẳng nằm trong hình trụ (mặt cắt) là một hình tròn bằng hình tròn đáy * Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật C D 3) Diện tích xung quanh của hình trụ Với hình trụ bán kính đáy r và chiều cao h, ta có: Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần 4) Thể tích hình trụ Công thức tính thể tích hình trụ (S là diện tích đáy, h là chiều cao) Tuần 30 luyện tập Ngày 25/03/2008 Tiết 59 I. Mục tiêu. - Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ. - HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ. II. Chuẩn bị. GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C D 2a a Hoạt động 1: HS 1: Chữa bài tập 7 tr 111 SGK ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Tóm tắt đề : h = 1,2 m Đường tròn đáy: d = 4cm = 0,04m Tính diện tích giấy cứng dùng để làm hộp ? HS 2: Chữa bài tập 10 tr 112 SGK a) Tóm tắc đề bài C = 13 cm , h = 3cm, tính Sxq ? b) Tóm tắc đề bài r = 5 mm; h = 8 mm. Tính V? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 11 tr 112 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Khi nhận chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước đâng lên, hãy giải thích ? – Thể tích của tượng đá tính thế nào ? Các em hoạt động nhóm làm bài tập 8 tr 111 SGK ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) A D C B a 2a A B C D 2a a V1 V2 Chọn đẳng thức đúng : (A) V1 = V2 (B) V1 = 2V2 (C) V2 = 2V1 (D) V2 = 3V1 (E) V1 = 3V2 Bài 12 tr 112 Hình Bán kính Đường kính Chiều Chu vi Diện tích Diện tích Thể tích đáy đáy cao đáy đáý xung quanh 25 mm 5 cm 7 cm 17,70cm 19,63cm2 109,9cm2 37,41cm2 3 cm 6 cm 1 m 18,85cm 28,27cm2 1885cm2 2827cm3 5 cm 10 cm 12,73cm 31,4cm 78,54cm2 399,72cm2 1 lít h r Bài 13 tr 113 SGK ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ? * Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoang hình trụ Bài 2 tr 122 SBT 14cm 10cm ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) r = 14cm h = 10cm (Sxq + Sđ ) ? (Lấy ) Chọn kết quả đúng (A) 564 cm2 (B) 972 cm2 (C) 1865 cm2 (D) 2520cm2 (E) 1496 cm2 Hướng dẫn về nhà : Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích hình trụ Bài tập về nhà : 14 tr 113 SGK Bài 5, 6, 7, 8 tr 123 SBT HS 1: 7 / 111 Giải Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn Sxq = 4. 0,04. 1,2 = 0,192 (m2) HS 2: 10 / 112 Giải a) Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq = C.h = 13.3 = 39 (cm2) b) Thể tích của hình trụ là: V = = .52.8 = 200 = 200.3,14 628 (cm3) 11 / 112 Giải Khi tượng đá nhận chìm trong nước dã chiếm một thể tích trong lòng làm nước dâng lên Thể tích của tượng đá bằng thể tích cột nước hình trụ có Sđ = 12,8cm2 và chiều cao bằng 8,5 mm = 0,85cm V = Sđ.h = 12,8. 0,85 = 10,88 (cm3) 8 / 111 Giải * Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có : r = BC = a h = AB = 2a V1 = = 2a3 * Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có : r = AB = 2a h = BC = a V2 = = Vậy V2 = 2V1 Nên ta chọn câu (C) 12 / 112 Giải Điền đủ các kết quả vào những ô trống của bảng sau : 13 / 113 Giải Thể tích của tấm kim loại là 5.5.2 = 50 (cm3) Thể tích một lỗ khoang hình trụ là: d = 8mm r = 4mm = 0,4cm V = Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 – 4.1,005 = 50 – 4,02 = 45,98 cm3 2 / 122 SBT Giải Diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy của hình trụ là: Sxq + Sđ = = = = 1496(cm2) Chọn (E) Tuần 30 hình nón – hình nón cụt Ngày / /2007 Tiết 60 diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt I. Mục tiêu. – HS được giới thiệu và ghi nhớ các khái niệm vê hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao, mặt cắt song song với đáy của hình nón và có khái niệm về hình nón cụt. – Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. II. Chuẩn bị . GV: Giáo án, thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một số vật có dạng hình nón. Một hình nón bằng giáy – Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm, tranh vẽ hình 87, hình 92 và mô hình hình nón, nón cụt, thước thẳng, compa, phấn màu HS: Mang tranh ảnh có in hình nón hoặc nón cụt, vật có dạng hình nón hoặc nón cụt, thước kẻ, compa , máy tính bỏ túi . Ôn tập công thức tính độ dài cung tròn, diện tích xung quanh và thể tích hình chóp đều III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Hình nón Khi quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định thì được một hình nón Khi đó: * Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O * Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. Chẳng hạn AD là một đường sinh * A gọi là đỉnh và AO gọi là đường cao của hình nón ?1 Các em thực hiện GV đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện Hoạt động 2: Diện tích xung quanh hình nón GV thực hành cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? Nêu công thức tính độ dài của cung hình quạt tròn ? Nêu công thức tính độ dài đường tròn đáy ? Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A ? Đó cũng chính là Sxq của hình nón Vậy Sxq của hình nón là: Sxq =rl Qua thực nghiệm ta thấy Hoạt động 3: Thể tích hình nón Người ta xây dựng công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm GV: Giới thiệu hình trụ và hình nón có đáy là hai đường tròn bằng nhau, chiều cao của hai hình cũng bằng nhau GV: đổ đầy nước vào trong hình nón rồi đổ hết nước ở hìmh nón vào hình trụ Một em lên đo chiều cao của cột nước này và chiều cao của hình trụ, rút ra nhận xét Qua thực nghiệm ta thấy : VH nón = VH trụ Hay VH nón = r2h Hoạt động 4: Hình nón cụt – diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt a) Khái niệm hình nón cụt GV sử dụng mô hình hình nón được cắt ngang bởi một mặt phẳng song song với đáy để giới thiệu về mặt cắt và hình nón cụt như SGK Hình nón cụt có mấy đáy ? Là các hình như thế nào ? b) Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt GV đưa hình 92 SGK lên bảng phụ giới thiệu: các bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón cụt Bài tập về nhà: 17, 19, 20, 21, 22 HS nghe GV trình bày và quan sát thực tế, hình vẽ ?1 A S A’ O S A A A’ l n0 Một HS lên chỉ rõ các yếu tố của hình nón: đỉnh, đường tròn đáy, đường sinh, mặt xung quanh, mặt đáy Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình quạt tròn Độ dài của cung hình quạt tròn là: Độ dài đường tròn đáy của hình nón là : 2r Từ đó ta có : = 2r Suy ra r = SAA’A = Sxq = = = rl Một HS lên đo : – Chiều cao cột nước – Chiều cao hình trụ Nhận xét: chều cao của cột nước bằng chiều cao hình trụ HS nghe GV trình bày Hình nón cụt có hai đáy là hai hình tròn không bằn nhau 1) Hình nón: (SGK) C C O A O A D AC là một đường sinh A gọi là đỉnh OA gọi là đường cao 2)Diện tích xung quanh hình nón Sxq = rl Stp = rl + r2 Ví dụ: Tính diên tích xung quanh của một hình nón có chiều cao h = 16cm và bán kính đường tròn đáy r = 12cm Giải Độ dài đường sinh của hình nón: l = (cm) Diện tích xung quanh của hình nón Sxq = rl = .12.20 = 240(cm2) 3) Thể tích hìmh nón V = r2h r1 r2 h l 4) Hình nón cụt (SGK) 5) Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt Sxq = (r1 + r2)l Cho hình nón cụt có r1, r2 là các bán kính đáy, l là độ dài đường sinh, h là chiều cao V = h(++ r1r2) Tuần 31 luyện tập Ngày / /2007. Tiết 61 I. Mục tiêu. – Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón – HS được luyện kĩ năng phân tích đề bìa, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó – Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải, thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : HS 1: Chữa bài tập 20 tr 118 SGK d h l r (3 dòng đầu) HS 2 : Chữa bài tập 20 tr 118 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) 30cm 10cm 35cm r O A C a r 300 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 17 tr 117 SGK Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0 bán kính bằng a Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón S l r B O A B Bài 23 tr 119 SGK Bài 27 tr 119 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ ) Tính: Thể tích của dụng cụ này Diện tích mặt ngoài của dụng cụ (không tính nắp đậy) Dụng cụ này gồm những hình gì ? Hãy tính thể tích của dụng cụ này ? Hãy tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ 1,4m 0,7m 1,6m Bài tập về nhà 24, 26, 29, tr 119, 120 SGK HS 1: Điền vào bảng (3 dòng đầu ) r (cm) d (cm) h (cm) l (cm) V(cm3) 10 20 10 5 10 10 9,77 19,54 10 13,98 1000 20 / 118 Giải Bán kính đáy hình nón là : = 7,5 (cm) Diện tích xung quanh của hình nón là = .7,5.30 = 225(cm2) Diện tích hình vành khăn là: = = .10.25 = 250(cm2) Diện tích vải cần để làm mũ (Không kể riềm, mép, phần thừa) là: 225 + 250 = 475 (cm2) 17 / 117 Giải Công thức tính độ dài cung tròn n0 bán kính bằng a là: Trong tam giác vuông OAC có nên nó là nữa tam giác đều suy ra r = Vậy độ dài đường tròn (O;) là : Vì độ dài cung tròn hình khai triển bằng độ dải hình tròn đáy của hình nón nên ta có a = Vậy số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón làSGK n0 = = 1800 23 / 119 Giải Để tính được góc ta cần tính được tỉ số tức là tìm được sin Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là: Squạt = = Sxq nón Sxq nón = = Vậy sin= 0,25 27 / 119 Giải Dụng cụ này gồm một hình trụ ghép với một hình nón Thể tích của hình trụ là: Vht = = .0,72.0,7 = 0,343 (m3) Thể tích của hình chóp là : Vnón = = = 0,147 (m3) Thể tích của dụng cụ này là : V = Vtrụ + Vnón = 0,343 + 0,147 = 0,49 (m3) 1,54 m3 Diện tích xung quanh của hình trụ: 2rh = 2.0,7.0,7 = 0,98 (m2) Diện tích xung quanh của hình nón = (m) Sxq = rl = .0,7.1,14 0,80(m2) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là : 0,98 + 0,80 = 1,78(m2) 5,59 (m2) Tuần 31 hình cầu, diện tích mặt cầu Ngày / /2007 Tiết 62 và thể tích hình cầu (Tiết 1) I. Mục tiêu. – HS nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. – HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn. – Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu. – Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV: Giáo án, Thiết bị quay nữa hình tròn tâm O để tạo nên hình cầu. Một số vật có dạng hình cầu , mô hình cá mặt cắt của hình cầu , tranh vẽ hình 103, 104, 105, 112, bảng phụ ghi đề bài tập 31, thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: Mang vật có dạng hình cầu, thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Hình cầu – Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình gì ? – Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình gì ? Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu * Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu * Điểm O được gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó GV đưa hình 103 tr 121 SGK để HS quan sát Hoạt động 2: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng GV: Các em quan sát mô hình hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng và trả lời các câu hỏi sau: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? ?1 Các em thực hiện Cắt một hình trụ hoặc một hình cầu Bởi mặt phẳng vuông góc với trục, ta được hình gì ? Hãy điền vào bảng (chỉ với các từ “có”, “không” – Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được một hình trụ – Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được một hình nón Một HS lên chỉ : tâm, bán kính mặt cầu trên hình 103 SGK Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình tròn Hình trụ Hình cầu HCN Không Không HT bk R Có Có HT bk<R Không Có 1) Hình cầu: (SGK ) A BB . O A B . O 2) Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì phần mặt phẳng nằm trong hình đó (mặt cắt) là một hình tròn Một em đọc nhận xét SGK – Quan sát hình 104 ta thấy : – Đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm ( gọi là đường tròn lớn – Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm GV đưa tiếp hình 105 tr 122 SGK Giới thiệu: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn GV đưa tiếp hình 112 tr 127 SGK để hướng dẫn HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm “Vị trí của một điểm trên mặt cầu – Toạ độ địa lí” – Vĩ tuyến, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam – Vòng kinh tuyến , kinh tuyến, kinh tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây Hoạt động 3: Bằng thực nghiệm, người ta thấy diện tích mặt cầu gấp 4 lần diện tích hình tròn lớn của hình cầu S = 4R2 mà 2R = d S = d2 Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42cm ? Ví dụ 2: (Tr 122 SGK ) Ta cần tính gì đầu tiên ? Nêu cách tính đường kính mặt cầu thứ hai ? Hướng dẫn về nhà : Nắm vững các khái niệm về hình cầu, nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu Bài tập về nhà :33 tr 125 SGK Bài 27, 29 tr 128 SBT HS đọc nhận xét SGK tr 122 HS nghe GV trinh bày và quan sát hình 112 tr 127 SGK Ví dụ 1: Smặt cầu = d2 = .422 = 1764(cm2) Ta cần tính diện tích mặt cầu thứ 2 3.36 = 108 (cm2) Ta có Smặt cầu = d2 d2 = = 34,39 d5,86 cm O R R 3) Diện tích mặt cầu S = 4R2 hay S = d2 (R là bán kính, d là đường kính của mặt cầu) Ví dụ: Diện tích một mặt cầu là 36cm2, Tính đường kính của một mặt cầu thứ hai có diện tích gấp ba lần diện tích mặt cầu này Giải Gọi d là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai, ta có d2 = 3.36 = 108 Suy ra d2 34,39 Vậy d5,86 cm Tuần 32 hình cầu, diện tích mặt cầu Ngày / /2007 Tiết 63 và thể tích hình cầu (Tiết 2) I. Mục tiêu. – Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu – Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập – Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV: Giáo án, Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu, bảng phụ ghi ví dụ trang 124, thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: Thước kẻ , compa , êke III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: HS 1: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu ? Chữa bài tập 33 tr 125 SGK Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten nít Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm Diện tích (mặt cầu) 5725mm2 168,25cm2 132,67cm2 HS 2: Chữa bài tập 29 tr 129 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ ) Trong hình sau đây hình nào có diện tích lớn nhất ? (A) Hình tròn có bán kính 2cm (B) Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm (C) Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm (D) Nửa mặt cầu bán kính 4cm Hoạt động 2: Thể tích hình cầu GV giới thiệu dụng cụ thực hành: Một hình cầu có bán kính R và một cốc thuỷ tinh có bán kính đáy bằng R và chiều cao bằng 2R – Hướng dẫn HS cách tiến hành như SGK Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chều cao của bình . Vậy thể tích của hình cầu so với thể tích của hình trụ như thế nào ? Thể tích hình trụ : Vtrụ = . 2R = 2 Vậy Vcầu = ? Ví dụ tr 124 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Một emđọc to đề bài Hoạt động 3: Củng cố Bài 31 tr 124 SGK R 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam V 0,113 mm3 1002,64 dm3 0,095 m3 4186666 km3 904,32 hm3 523333 dam3 (Đề bài đưa lên bảng phụ ) Bài 30 tr 124 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ ) Hãy tóm tắt đề bài V = 113(cm3) Xác định bán kính R Hướng dẫn về nhà : Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu theo R, d -*Bài tập về nhà: 35, 36, 37/ 126 SGK Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng, ta được mặt cắt là hình tròn Giao của mặt phẳng đó với mặt cầu là đường tròn , Khi mặt cắt đi qua tâm ta được đường tròn lớn 33 / 125 Giải Công thức: C = d Smặt cầu d2 29 / 129 SBT Giải Tính các diện tích : S(A) = 22 = 4 (cm2) S(B) = 3,52 = 12,25 (cm2) S(C) = (cm2) (Đó là tam giác vuông theo định lí đảo Pytago) S(D) = (cm2) Chọn (D) HS nghe GV trình bày và xem SGK Hai HS lên thao tác + Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước + Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc + Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình HS: Độ cao của cột nước bằng chiều cao của bình Thể tích của hình cầu bằng thể tích hình trụ, hay V = Tóm tắc đề: Hình cầu d = 22cm = 2,2 dm Nước chiếm Vcầu Tính số lít nước? 30 / 124 Giải (A) 2cm (B) 3 cm (C) 5 cm (D) 6 cm (E) Một kết quả khác Tính : V = R3 = R = = Chọn (B) 3cm 4) Thể tích hình cầu Qua thực nghiệm ta có công thức tính thể tích hình cầu bán kính R là: V = Ví dụ: Giải Thể tích hình cầu là: d = 2,2dm R = 1,1dm Vcầu = = 5,57 (dm3) Lượng nước ít nhất cần phải có là : (dm3) = 3,71 (lít) Tuần 32 luyện tập Ngày / /2007 Tiết 64 I. Mục tiêu. – HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ – Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong thực tế đời sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài, câu hỏi , thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm, bút viết bảng III. Tiến trình dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau: a) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R (A). S = R2 (B). S = 2R2 (C). S = 3R2 (D). S = 4R2 b) Công thức tính
File đính kèm:
- Hinh 9 Ch IV.doc