Giáo án Hình học 9 - Tiết 58 đến 66 - Trường THCS Thượng Lâm

Tiết 63: Đ3. HÌNH CẦU.

DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU (tiết 2).

A. Mục tiêu

- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.

- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.

- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.

B. Chuẩn bị

Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, vật mẫu.

Học sinh: Thước thẳng, com pa.

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 58 đến 66 - Trường THCS Thượng Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; Nhận xét.
 ? Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ ntn ?
- GV giới thiệu về diện tích toàn phần
? Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ ntn ?
? Nêu công thức tính thể tích hình trụ?
TL:
=> Nhận xét.
Cho hs nghiên cứu vd trong .
1.Hình trụ:
Khái niệm: .
AB là 1 đường sinh, CD là trục.
AC là bán kính đáy, CD là đường cao.
Cạnh AB quét lên mặt xung quanh, AC và BD quét lên hai đáy.
?1. .
Bài 1 tr 110 .
h là chiều cao, r là bán kính đáy, d là đường kính đáy.
2. Cắt hình trụ bới một mặt phẳng.
Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với đáy, ta được mặt cắt là một hình tròn.
Khi cắt hình trụ bởi một mp song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật.
3. Diện tích xung quanh của hình trụ.
 Sxq = C.h hoặc Sxq = 2rh 
Với C là chu vi đáy, h là chiều cao, r là bán kính đáy.
 Stp = 2rh + 2r2.
4. Thể tích hình trụ:
 V = S.h = r2h.
VD: tr 109
IV. Củng cố (8 phút)
	?Trong tiết học ta cần nắm các kiến thức gì? 
	Bài 3 tr 110. (đơn vị: cm)
h
R
Hình a
10
4
Hình b
11
0,5
Hình c
3
3,5
Bài 4. tr 110.
R = 7 cm, Sxq = 352 cm2 tính h.
Ta có Sxq = 2rh h = 8,01 cm.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Nắm vững các khái niệm.
	- Học thuộc các công thức.
	- Xem lại cách giải các bài tập.
	- Làm các bài 7,8,9,10 tr 111, 112 .
-------------------------------------------------
Ngày soạn:..
Tiết 59 : Luyện tập
A. Mục tiêu
Hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ.
Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức cùng các công thức suy diễn vào giải các bài tập.
- Nắm một số kiến thức thực tế về hình trụ.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp:( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
HS1: chữa bài 7 tr 111 .
HS2: chữa bài 10 tr 112 .
III. Dạy học bài mới:(33 phút).
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Khi nhấn chìm hoàn toàn tượng đá vào lọ thuỷ tinh thể tích của tượng đá được tính như thế nào ?
- Gọi 1 hs lên bảng tính.
=> Nhận xét.
- GV cho HS làm bài 8 - SGK.
? Để biết ý nào đuúng ta làm ntn ?
TL: Tính V trong từng trường hợp rồi so sánh.
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
 HS1: Tính V1 = ?
 HS2: Tính V2 = ?
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
? Vậy đáp án nào đúng.
TL:
- GV cho HS bài 12 - SGK.
- GV cho HS làm theo nhóm trong 7'
- GV thu bài các nhóm cho chấm chéo.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày.
=> Nhận xét.
- GV cho HS làm bài 13 - SGK.
? Nêu cách tính thể tích phần còn lại ?
HD: V = V Hộp - 4 V Trụ 
? Vậy ta cần tính gì ?
TL: V Hộp = ?
 V Trụ = ?
- GV gọi 1HS lên bảng tính V Trụ 
 1HS lên bảng tính V Hộp
=> Nhận xét
Bài 11 tr 112 .
Khi tượng đá nhấn chìm trong nước thì thể tích tượng đá bằng thể tích cột nước dâng lên là một hình trụ có : Sđ = 12,8 cm2 
Chiều cao là 8,5 mm = 0,85 cm.
Vậy thể tích của tượng đá là:
V = Sđ.h = 12,8.0,85 = 10,88 cm3.
Bài 8 tr 111 .	
Quay hình chữ nhật quanh AB ta được hình trụ có r = BC = a, h = AB = 2a 
 V1 = r2h = a2.2a = 2a3. 
Quay hình chữ nhật quanh BC ta được hình trụ có r = AB = 2a, h = BC = a
 V2 = r2h = .(2a)2.a = 4a3.
Vậy V2 = 2.V1. đáp án C đúng.
Bài 12 tr 112 .
điền số thích hợp vào ô trống.
r
d
h
Cđ
Sđ
Sxq
V
25mm
5
cm
7
cm
15,70
cm
19,63
cm2
109,9
cm2
137,41
cm3
3
cm
6
cm
1
m
18,85
cm
28,27
cm2
1885
cm2
2827
cm3
5
cm
10
cm
12,73
cm
31,4
cm
78,54
cm2
399,7
cm2
1
lít
Bài 13 tr 113 . (hình 85 tr 113 ).
Thể tích của tấm kim loại là: 2.5.5 = 50 (cm3)
Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là:
d = 8 mm r = 4 mm = 0,4 cm 
 V = r2h = .0,42.2 1,005 (cm2) 
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là:
V1 = 50 – 4.1,005 = 45,98 (cm3).
IV - Củng cố: ( 2 phút ).
	- Nêu các công thức tính Sxq ; STP ; V của hình trụ ?
	- Khi sử dụng công thức này cần chú ý gì ?
	V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm chắc các công thức tính diện tích
Làm các bài 14 tr 113 , 5-8 tr 123 . 
Ngày soạn:
Tiết 60:Đ2.hình nón – hình nón cụt
diện tích xung quanh và thể tích 
của hình nón, hình nón cụt
A. Mục tiêu
Nắm các khái niệmvề hình nón: đáy, mặt xq, đường sinh, đường cao, mặt cắt. nắm khái niệm về hình nón cụt.
Nắm chắc và sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt.
Giải một số bài toán thhực tế.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, thiết bị quay hình tam giác vuông, mô hình, tranh vẽ, 	
 Học sinh: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp:( 1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy học bài mới:(34 phút)
.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Giới thiệu: khi quay hình tam giác vuông AOC quanh trục AO cố định ta được hình nón.
Giới thiệu cách tạo nên mặt đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều caocủa hình nón.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
- Cho hs vẽ hình vào vở.
- Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm ?1.
=> Nhận xét.
- GV dùng 1 hình nón bằng giấy cắt theo 1 đường sinh rồi trảI ra.
? Có nhận xét gì về phần khai triển của hình nón ?
TL: Là 1 hình quạt tròn.
? Vậy tính diện tích xung quanh của hình nón ntn ?
? Tính diện tích toàn phần của nón ntn ?
? Hãy làm ví dụ SGK ?
? Để tính diện tích xung quanh cần tính yếu tố nào ?
TL: đường sinh l.
? Tính l như thế nào ?
TL: Dựa vào đlí Pitago.
- GV gọi 1HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
Cho hs nghiên cứu .
? Nêu cách tính thể tích của hình nón ?
TL:
- GV gọi 1HS lên thực hành.
=> Nhận xét.
? Vậy thể tích hình nón tính ntn ?
? Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình gì?
- Gv nêu khái niệm hình nón cụt, 2 đáy, đường sinh, bán kính đáy
- Cho hs nghiên cứu .
? Công thức tính thể tích hình nón cụt?
TL:
=> Nhận xét.
 - GV giới thiệu cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
1.Hình nón.
Khái niệm: .
AC là 1 đường sinh, AO là trục, A là đỉnh.
OC là bán kính đáy, AO là đường cao.
Cạnh AC quét nên mặt xung quanh, OC quét nên đáy.
?1. .
2. Diện tích xung quanh hình nón.
*) Diện tích xq của hình nón là:
Sxq = rl 
Với l là độ dài đường sinh
r là bán kính đáy.
 *) Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = rl + r2.
VD tính diện tích xq cua hình nón có chiều cao là h = 16 cm và bán kính đáy là r = 12 cm.
Giải
Ta có độ dài đường sinh là:
L = = = 20 (cm).
Sxq của hình nón là:
Sxq = .12.20 = 240. (cm2)
 3. Thể tích hình nón:
Nếu hình nón và hình trụ có cùng chiều cao, cùng bán kính đáy thì:
Vnón = Vtrụ. => Vnón = 
4. Hình nón cụt:
Khi cắt hình nón bởi một mp //đáy thì ta được mặt cắt là 1 hình tròn, phần hình nón nằm giữa mp cắt và mặt đáy gọi là hình nón cụt.
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
Sxq = (r1 + r2).l 
V = h(r12 + r22 + r1r2).
IV. Củng cố (8 phút)
	- Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của hình nón và hình nón cụt ? 
	- Cho HS làm bài 15 tr 117. 
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững các khái niệm.
- Học thuộc các công thức.
- Xem lại cách giải các bài tập.
Làm các bài 17,18,19,20 tr 118,, bài 17, 18 tr 126 .
Soạn ngày:..
Tiết 61
Luyện tập.
A. Mục tiêu
Thông qua bài tập, hiểu kĩ hơn về các khái niệm hình nón.
Luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức cùng các công thức suy diễn vào bài tập.
Nắm một số kiến thức thực tế về hình nón.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ.	
	Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút) 
	II. Kiểm tra bài cũ (0 phút)
	HS1: Nêu công thức tính thể tích của hình nón và hình nón cụt ?
	HS2: Làm bài tập 21 – SGK ?
III. Dạy học bài mới: (25 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Cho hs nghiên cứu đề bài 17 –SGK .
? Hãy nêu cách làm ?
TL: 
=> Nhận xét.
- Gọi 2 hs lên bảng thứ tự tính r, độ dài đ.tròn và số đo cung n0 của hình triển khai, 
- HS khác làm bài dưới lớp .
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Cho hs tìm hiểu đề bài 23 – SGK .
? Nêu hướng làm?
TL: 
=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
? Tính thể tích của dụng cụ này ntn ?
TL: V Trụ = ? và V nón = ?
- GV gọi 2HS lên bảng tính.
HS1: tính thể tích trụ
HS2: tính thể tích nón.
- HS khác làm dưới lớp. 
=> Nhận xét.
? Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ này ntn ?
TL: Tính S xung quanh.
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 17 tr 117 .
Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón.
Giải
Trong AOC vuông 
có AC = a, = 300r = 
Vậy độ dài (O; ) là 2r = 2. = a 
Vậy số đo cung n0 của hình triển khai mặt xung quanh hình nón là:
a = n 0 = 1800.
Bài 23 tr 119.
Gọi bán kính đáy là r, độ dài đường sinh là l ta có: Squạt = Sxq nón.
Sxq nón = r 
sin= 0,25
 14028 
Bài 27 tr 229 .
a) Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = r2h1 =.0,72.0,7 =0,343 (m3).
Thể tích của hình nón là :
Vnón = 
= 
= 0,147 (m3)
Vậy thể tích của dụng cụ này là:
V = Vtrụ + Vnón 
= 0,343 + 0,147 = 0,49(m3) 
b) diện tích xung quanh của hình trụ là:
2rh1 =2.0,7.0,7 =0,98(cm2). 
Diện tích xq của hình nón là:
Sxq = rl .0,7.1,14 5,59 (m2) .
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:
0,98 + 0,80 1,78 5,59 (m2).
IV.Củng cố:( 2 phút)
	- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ vào hình nón ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết. Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm bài 24, 26, 29 tr 119, 120. 
---------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày :.
Tiết 62:Đ3. hình cầu.
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 1).
A. Mục tiêu
Nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu.
Hiểu được mặt cắt của hình cầu luôn là hình tròn, nắm vững các công thức tính diện tích mặt cầu.
Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mô hình các mặt cắt của hình cầu, com pa, bảng phụ .
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới: (27 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Tiến hành quay nửa hình tròn cho hs quan sát.
? Khi quay nửa hình tròn quanh một trục là đường kính ta được hình gì ?
- Giới thiệu các khái niệm hình cầu, mặt cầu, tâm và bán kính.
Cho hs vẽ hình vào vở.
? Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình gì?
TL: 
=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm ?1.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
? Khi cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là 1hình gì ?
? Khi nào mặt cắt là đường tròn lớn nhất?
TL:
- Cho hs nghiên cứu .
? Nêu công thức tính diện tích mặt cầu?
=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm ví dụ .
=> Nhận xét.
Gv nhận xét.
1. Hình cầu:
Khi quay nửa hình tròn (O; R) một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu.
Nửa đường tròn trên quay tạo nên mặt cầu.
O là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.
2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng:
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn. 
?1. tr 122.
Khi cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là 1 đường tròn:
 Nếu mặt phẳng cắt đi qua tâm thì đường tròn đó có bán kính R(gọi là đường tròn lớn)
	Nếu mặt phẳng cắt không đi qua O thì đường trong đó có ban kính < R.(gọi là đường tròn bé) 	
3. Diện tích mặt cầu:
S = 4R2 hay S = d2.
(R là bán kính, d là đường kính mặt cầu).
VD: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42 cm.
Ta có S = d2 = .422 = 1764 (cm2). 
IV.Củng cố:( 1phút)
- Thế nào là đường tròn lớn ? Đường tròn bé ?
- Nêu công thức tính diện tích mặt cầu ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm các bài 27, 28, 29 tr 128 + 129. Bài 33, 34 tr 125 .
Soạn ngày :.
Tiết 63: Đ3. hình cầu. 
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2).
A. Mục tiêu
Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, vật mẫu.
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Hs1. Chữa bài 33 tr125 .	
Hs2. Chữa bài 29 tr 129 .
III. Dạy học bài mới: (15 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu cho hs các dụng cụ thực hành.
Hướng dẫn hs cách tiến hành như .
? Nhận xét về độ cao của cột nước còn lại trong bình với chiều cao của bình?
TL:
? Vậy thể tích của hình cầu so với hình trụ ntn ?
? Nêu công thức tính thể tích hình trụ ?
- Cho hs nghiên cứu VD trong .
? Thể tích hình cầu là?
=> Nhận xét.
Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
4. Thể tích hình cầu.
Vcầu = 
Ví dụ: tính thể tích hình cầu có bán kính 2 cm.
Giải
Ta có V = = 33,5 cm3.
Bài 30 tr124 .
Ta có V = R = mà V = 
 R = = = 3.
Vậy đáp án B đúng.
IV.Củng cố:( 20 phút)
- Nêu công thức tính thể tích hình cầu?
Bài 31 tr 124 .
R
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
V
0,113 mm3
1002,64 dm3
0,095 m3
4186666 km3
904,32 hm3
523333 dam3
Bài 33 tr 125 .
Công thức: . Vậy ta có bảng sau:
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
V
40,74 cm3
143,72 cm3
39,49 cm3
118,79 cm3
Bài tập: Điền vào chỗ () cho đúng:
a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) là: S = .
b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) là: Smặt cầu = 
c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) là: Vcầu = 
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết. 
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm bài 35, 36, 37 tr 126 , bài 30, 32 tr 129, 130 .
Soạn ngày:..
Tiết 64: Luyện tập.
A. Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình không gian.
Vận dụng thành thạo các công thức vào giải bài tập.
Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ .
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- HS1: Tính diện tích của quả bóng bàn có đường kính là 4 cm.
- HS2: Chữa bài 34 tr 125 .
III. Dạy học bài mới: (33 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- Cho hs quan sát hình vẽ trong .
? Nêu cách tính thể tích của bồn chứa ?
=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- Cho hs nghiên cứu .
? Nêu cách tính AA’?
? Tìm biểu thức liên hệ giữa a, x và h ?
=> Nhận xét.
? Nêu cách tính diện tích bề ngoài chi tiết?
TL: 
=> Nhận xét.
- Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, cho hs dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Cho hs tìm hiểu bài toán.
- Cho hs thảo luận theo nhóm.
- Kiểm tra độ tích cực của hs.
- GV gọi HS lên bảng trình bày .
=> Nhận xét.
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 35 tr 126 . 
(hình 110 tr 126).
Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích của hình cầu:
Vcầu = = (m3).
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = R2h = .0,92.3,62 9,21 (m3)
Thể tích của bồn chứa là:
V = 3,05 + 9,21 12,26 (m3).
Bài 36 tr 126.
a) Ta có :
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
b) Theo a) ta có h = 2a – 2x 
Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh hình trụ.
4x2 + 2xh 
= 4x2 + 2x(2a – 2x) 
= 4x2 + 4ax – 4x2
= 4ax. 
Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ:
 = 
= 
= .
Bài 34 tr 130 .
Vì h1 = 2 R1 
mà h1 + R1 = 9 cm h1 = 6 cm, R1 = 3 cm.
Tương tự ta có :
h2 = 2R2 
mà h2 + R2 = 18 cm h2 = 12 cm; 
R2 = 6 cm
Vậy h2 = 2h1; R2 = 2R1
a) Tính tỉ số V1/V2.
Ta có Vnón = ; Vcầu = 
 thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 lần thể tích của hình nón thứ nhất và thể tích của bán cầu thứ hai gấp 23 lần thể tích bán cầu thứ nhất.
 = 23 = 8. vậy đáp án C là đúng.
b) bán kính đáy đồ chơi thứ nhất là:
R1 = 3 cm. đáp án B là đúng.
IV.Củng cố:(2 phút)
	- Khi tính diện tích xung quanh và thể tích của vật thể cấu tạo bởi nhiều hình khác 
 nhau ta làm ntn ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết.
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Trả lời các câu hỏi ôn tập trong , tiết sau ôn tập chương IV.
Soạn ngày:...............
Tiết 65: ôn tập chương IV.(tiết 1) 
A. Mục tiêu
Hệ thống hoá các khái niệm về hình nón, hình trụ, hình cầu.
Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích các hình.
Rèn kĩ năng áp dụng công thức vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
Học sinh: Thước thẳng, com pa. 
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới: (40 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ cho hs nghiên cứu.
- Gọi 1 hs lên bảng nối.
=> Nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi 2 hs lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở.
=> Nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- GV cho HS làm bài 38 – SGK.
? Nêu cấu tạo của chi tiết máy đó ?
TL: Gồm hai hình trụ ghép với nhau.
? Vậy tính thể tích và diện tích bề mặt như thế nào ?
TL:
=> Nhận xét.
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV gọi 1HS đọc đề bài 39 – SGK .
? Để tìm được thể tích và diện tích xung quanh của trụ ta cần tính yếu tố nào ?
TL: Chiều cao và bán kính.
? Hãy nêu cách tính ?
TL:
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập 40 – SGK.
? Quan sát hình vẽ và cho biết bài cho yếu tố nào ?
TL: 
? Vậy tính diện tích toàn phần ntn ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
A. Lí thuyết.
 Bài 1. hãy nối một ô ở cột bên trái với 1 ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
Khi quay tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định
Ta được một hình cầu
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định
Ta được một hình nón
Khi quay 1 nửa hình tròn quanh một đường kính cố định
Ta được một hình trụ
Bài 2. Điền các công thức thích hợp vào các ô trống:
Hình
Sxung auanh
Thể tích
Hình trụ
Hình nón
Hình cầu
Hình nón cụt
B. Bài tập.
Bài 38 tr 129 .
Thể tích của hình trụ lớn là:
V1 = .5,52.2 = 60,5 (cm3)
Thể tích của hình trụ thứ hai là:
V2 = .32.7 
 = 63 (cm3).
Thể tích của chi tiết máy là:
V = V1 + V2 
 = 60,5 + 63 
 = 123,5 (cm3) 
Bài 39 tr 129 .
Gọi độ dài cạnh AB là x
Vì nửa chu vi là 3a nên độ dài cạnh AD là 3a –x
Diện tích hình chữ nhật là 2a2 nên ta có pt:
x(3a – x) = 2a2
x1 = a, x2 = 2a.
Vì AB > AD nên 
AB = 2a, AD = a.
Diện tích xung quanh hình trụ là:
Sxq = 2rh = 2.a.2a = 4a2.
Thể tích hình trụ là:
V = r2h = a22a = 2a3.
5,6m
Bài 40 tr 129 .
Hình 115a) ta có:
Chiều cao hình nón là:
h = 5 m.
Diện tích xung quanh hình nón là:
Sxq = .2,5.5,6 = 14 (m2).
Diện tích đáy là: Sđ = .2,52 = 6,25 (m2) 
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = 14 + 6,25 = 20,25 (m2).
IV.Củng cố:( 2 phút)
	- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón và hình trụ ?
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
	-Học kĩ lí thuyết. 
	-Xem lại các bài đã chữa.
	-Làm bài 41,42,43 tr 129 + 130 .
Soạn ngày:..
Tiết 66: ôn tập chương IV (tiếp).
A. Mục tiêu
Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào giải toán.
Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, mc.
	Học sinh: Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp: (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (0 phút)
Ôn tập kết hợp với KT
III. Dạy học bài mới: (30 phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 117a- SGK
- Cho hs quan sát hình vẽ 
? Nêu cách làm?
TL: 
=> Nhận xét.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
Cho hs tìm hiểu bài toán.
? Nêu cấu tạo của hình 118a ?
TL: Gồm 1 hình trụ và nửa hình cầu.
? Vậy tính thể tích hính đó ntn ?
TL: 
- GV gọi HS lên bảng làm.
- HS khác làm dưới lớp.
=> Nhận xét
- GV cho HS làm bài 

File đính kèm:

  • docHinh 9 KG(58-66).doc