Giáo án Hình học 9 tiết 58 đến 61

Tiết 60

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình trụ.

 2.Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ cùng các công thức suy diễn của chúng.

 3.Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn.

II.CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của thầy:

 - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ các bài tập 8, 11, 12, 13 SGK, thước, máy tính bỏ túi.

 - Phương án tổ chức lớp học: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8 SGK.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 58 đến 61, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải bài tập
Số câu hỏi
Số điểm
%
1
0,5
5%
2
1
10%
1
2
20%
4
3,5
35%
3. Cung chứa góc
Vận dụng quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dụng hình đơn giản
1
1
10%
1
1
10%
4. Tứ giác nội tiếp.
Hiểu định lí thuận, đảo về tứ giác nội tiếp.
Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đế tứ giác nội tiếp
Số câu hỏi
Số điểm
%
2
1
10%
1
1
10%
3
2
20%
5. Độ dài đườngtròn, cung tròn ; diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn
Hiểu được công thức tính độ dài cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn để giải bài tập
Vận dụng được công thức tính độ dài đường tròn để giải bài tập
Số câu hỏi
Số điểm
%
2
1
10%
1
1
10%
3
2
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
%
4
2
20%
6
3
30%
4
5
50%
14
10
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1
I.. TRẮC NGHIỆM: (3điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
Câu 1:Số đo góc nội tiếp chắn cung 500 là: 
	A.	500	B.	1000	 C.	 750	 D.	 250
Câu 2:Hình tròn có đường kính là 10cm, thì chu vi của nó là:
	A.	10cm	B.	100cm	 C.	 10cm	 D.	 20cm
Câu 3:Hình tròn có bán kính 10dm, thì diện tích của nó là: 	
	A.	10dm2	B.	20 dm2	 C.	 10 dm2 D.	 1002 dm2
Câu 4:Cho đường tròn (O;6cm) và cung AB có số đo bằng 1200. Diện tích của hình quạt tròn (OAB) là:
	A. cm2	B. cm2	 C. cm2	 	D. 12 cm2
Câu 5: Diện tích của hình vành khăn giới hạn bởi 2 đường tròn (O;5cm) và (O;4cm) là:
	A. cm2	 B.	9 cm2 ; C. cm2 D.	 cm2 
Câu 6:Diện tích của hình quạt tròn cung 1200 của hình tròn có đường kính 6 cm là:
 A. (cm2 ) B. 2(cm2 ) ; C. 3(cm2 ) ; 	D. 4(cm2 )
II.. TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 7: (2.5 điểm) Cho đường tròn (O ; R) và dây cung CD = R. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C và D cắt nhau ở A. Tính , bằng bao nhiêu độ ?
Câu 8 ( 4.5 điểm)Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Dây cung CD vuông góc với AB tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia CD lấy điểm M nằm ngoài đường tròn. MB cắt đường tròn tại E, AE cắt CD tại F.
1.	Chứng minh tứ giác BEFH nội tiếp
 2.	Chứng minh:ME.MB = MF.MH
 3. Cho biết AB = 5cm; AE = 4cm. Tính phần diện tích của hình tròn (O) nằm ngoài .
C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
( Mỗi câu đúng cho 0,5điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
A
B
D
 II. PHẦN TỰ LUẬN
 Câu
Đáp án
Biểu Điểm
7
(2.5 điểm)
-Vẽ hình đúng
-Ta có: CD = OC = OD = R.
 Vậy OCD đều, = 600 
Sđ= = 600
 = Sđ = .600 = 300 
 = Sđ= 300 
Vởy: = 1800 – ( + )
 = 1800 – (300 + 300) = 1200 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
 8
( 4.5 điểm)
(1,5 điểm)
-Vẽ hình đúng đến câu a .
 Ta có: 
	 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 
	Nên 
 Vậy tứ giác BEFH nội tiếp 
 b) (2,0 điểm)
	Do đó: ~
 Hay ME.MB = MF.MH 
 (1,0 điểm) 
 Gọi S là phần diện tích hình tròn đường kính AB nằm ngoài 
	Ta có: 	S = S (O) - SABE
	S(O) = R2 = .2,52 = 6,25 (cm2) 
	 vuông tại E. Theo định lí Pytago:
	BE = 
	nên SABE = = 6(cm2)
	Vậy S = 6,25 - 6 13,625(cm2) 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5điểm
 èĐiểm toàn bài làm tròn đến một chữ số thập phân
	 èMọi cách giải khác đúng; hợp lí; logic đều đạt điểm tối đa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Chương IV:
HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN- HÌNH CẦU- HÌNH TRỤ
Tuần 31
Ngày dạy: 
Tiết 59 
§1.DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: HS nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ.
 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ.
	3. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận trong tính toán và suy luận các bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:	
	- Đồ dùng dạy học: Mô hình về hình trụ, bảng phụ vẽ sẵn hình 73,77 SGK, ghi bài tập 5 SGK, hai hình trụ bằng củ cà rốt, dao. Thước thẳng, máy tính bỏ túi, phấn màu,6 cốc thuỷ tinh đựng nước, 6 ống nghiệm hở hai đầu để làm . 
 - Phương án tổ chức lớp học:Tổ chức HS hoạt động nhóm làm bài tập 5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:	 
	- Thước thẳng, compa, bảng nhóm, tìm hiểu trước bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra nề nếp -sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
	3. Giảng bài mới: (40’)
	a. Giới thiệu bài: Ở lớp 8 ta đã biết một số khái niệm cơ bản của hình học không gian, ta đã được học hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Ở những hình đó các mặt của nó đều là một phần của mặt phẳng. Trong chương IV này, chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không có những mặt là mặt cong. Để học tốt chương này, cần tăng cường quan sát thực tế, nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta, ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế. (3’)
 b.Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
9’
Hoạt động 1: Hình trụ
-Treo bảng phụ đưa hình 73 lên bảng giới thiệu: Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, ta được một hình trụ.
Giới thiệu:
+ Cách tạo nên hai đáy của hình trụ, đặc điểm của đáy.
+ Cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ.
+Đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ.
-Quay hình chữ nhật ABCD quanh trục CD cố định bằng thiết bị.
-Yêu cầu HS đọc mục 1 trang 107 SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi học sinh trình bày .
-Yêu cầu HS làm bài 1 trang 110 SGK. (kí hiệu: Bán kính đáy là r, đường kính đáy là d = 2r, chiều cao là h).
-Nghe GV trình bày và quan sát trên hình vẽ.
-Quan sát GV minh họa quay hình chữ nhật ABCD quanh trục CD cố định
- Đọc to mục 1 SGK trang 107.
-Từng bàn HS quan sát vật hình trụ mang theo và cho biết đáy, mặt xung quanh, đường sinh
1. Hình trụ.
- AB: là đường sinh.
- Các đường sinh của hình trụ vuông góc với hai mặt phẳng đáy. 
-Độ dài đường sinh là chiều cao của hình trụ.
6’
Hoạt động 2: Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì?
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì?
-Thực hiện cắt trực tiếp trên hai hình trụ (bằng đồ dùng minh họa).
- Cho HS quan sát hình 75 SGK.
- Phát cho mỗi bàn HS một ống nghiệm hình trụ hở hai đầu, yêu cầu HS thực hiện .
- Minh hoạ bằng cách cắt vát củ cà rốt hình trụ 
Suy nghĩ trả lời:
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình tròn.
- Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật.
-Thực hiện theo từng bàn và trả lời câu hỏi:
Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để thẳng). Mặt nước trong ống nghiệm (để nghiêng) không phải là hình tròn.
2.Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng. (SGK tr 108) 
10’
Hoạt động: Diện tích xung quanh của hình trụ
-Đưa hình 77 SGK lên bảng phụ và giới thiệu diện tích xung quanh của hình trụ như SGK.
- Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ đã học ở tiểu học.
- Cho biết bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ ở hình 77.
- Áp dụng tính diện tích xung quanh của hình trụ.
-Giới thiệu: Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh công với diện tích hai đáy.
-Hãy nêu công thức tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ và áp dụng tính với hình 77.
-Ghi lại công thức:
Với r là bán kính đáy,h là chiều cao của hình trụ.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình trụ ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
R = 5cm, h = 10cm
+ 2 Sđáy 
-Ghi công thức vào vở.
3. Diện tích xung quanh của hình trụ:(SGK)
với r là bán kính đáy, h là chiều cao.
9’
4. Củng cố – luyện tập 
-Yêu cầu HS làm bài 3 tr 110 SGK. (Đề bài và hình vẽ treo bảng phụ).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 5 tr 111 SGK. 
- Nửa lớp làm dòng 1.
- Nửa lớp làm dòng 2.
-Vài HS lần lượt phát biểu.
-Hoạt động nhóm.
-Đại diện hai nhóm lên bảng điền vào ô trống.
Bài 3 tr 110 SGK.
h
r
Hình a
Hình b
Hình c
10cm
11cm
3cm
4cm
0,5cm
3,5cm
Bài 5 tr 111 SGK.
Hình 
r(cm)
h(cm)
C(cm)
Sđ(cm2)
Sxq(cm2)
V(cm3) 
1
10
5
4
-Nhận xét và chữa sai (nếu có ).
Bài 4 trang 110 SGK.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
-Tính h dựa vào công thức nào?
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Bài 4: trang 110 
Ta có: 
Chọn đáp án E.
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) 
 -Học bài nắm chắc các khái niệm về hình trụ, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ.
 -Xem lại các bài tập đã giải tại lớp	
 - Làm các bài tập:2, 6, 7, 8, 9, 12 SGK trang 110, 111, 112. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày dạy: 
Tiết 60 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình trụ. 
 2.Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ cùng các công thức suy diễn của chúng.
 3.Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn. 
II.CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của thầy: 
 - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ các bài tập 8, 11, 12, 13 SGK, thước, máy tính bỏ túi.
	 - Phương án tổ chức lớp học: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8 SGK.
 2.Chuẩn bị của trò: 
 - Nội dung kiến thức:
	Công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ.
	 - Dụng cụ học tập:Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra nề nếp -sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình luyện tập).
 3.Giảng bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: (1’) Để củng cố các khái niệm và công thức về hình trụ, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập vận dụng các kiến thức trên.
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Kiểm tra - Chữa bài tập về nhà
-Gọi hai HS lên bảng 
+ HS1 Chữa bài tập 7 trang 111 SGK.
Tóm tắt đề bài:
h = 1,2m.
Đ. tròn đáy:d = 4cm = 0,04m 
Tính diện tích giấy cứng dùng để làm hộp.?
+ HS2 Chữa bài tập 10 trang 112 SGK.
a) Tóm tắt đề bài:
C = 13cm
h = 3cm. Tính Sxq = ?
b) Tóm tắt đề bài:
r = 5mm, h = 8mm.
Tính V = ?
-Kieåm tra vôû baøi taäp veà nhaø cuûa moät vaøi hoïc sinh
- Goïi HS neâu nhaän xeùt veà baøi laøm cuûa hai baïn. GV nhaän xeùt, đánh giá, bổ sung, ghi ñieåm.
-Lên bảng trình bày lời giải.
- Cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn
-Vài HS nhaän xeùt, goùp yù veà baøi laøm cuûa hai baïn.
1.Bài SGK 7 tr 111.
Diện tích phần giấy cứng chính là diện tích diện tích xung quanh của hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn.
2.Bài 10 SGK tr 112.
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq=C.h =13.3 = 39(cm2)
b) Thể tích của hình trụ là:
25’
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 11 SGK tr 112.
 (Đề và hình vẽ treo bảng phụ)
- Gọi HS đọc to rỏ đề bài.
- Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên. Hãy giải thích hiện tượng ?
-Thể tích của tượng đá tính như thế nào ? Hãy tính cụ thể ?
-Nhận xét và chốt lại lời giải bài toán
Bài 8 SGK tr 111
(Đề và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
-Để chọn được kết quả đúng ta tiến hành như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài toán trong khoảng thời gian 5 phút
-Yêu cầu vài nhóm đưa kết quả các lên bảng và trình bày
-Nhận xét kết quả của nhóm và sửa sai nếu có.
5.Bài 12 SGK tr 112 
(Treo bảng phụ nêu đề bài). 
-Gọi hai HS lần lượt lên bảng tính và điền vào dòng 1, dòng 2, yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở
- Nhận xét kết quả của hai bạn và sửa sai nếu có
-Höôùng daãn HS laøm doøng 3 
+Biết bán kính r = 5cm, ta có thể tính ngay những ô nào?
+Tính chiều cao h ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng tính và điền vào dòng 3 và cả lớp cùng làm vào vở
- HS.TBY đọc to đề bài, cả lớp đọc và tìm hiểu đề bài.
-Khi tượng đá nhấn chìm trong nước đã chiếm một thể tích trong nước làm cho nước dâng lên.
-HS.TB trả lời: Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có Sđ và có chiều cao h = 8,5mm= 0,85cm.
V = Sđ.h 
-Ta phải tính V1; V2 rồi so sánh
-Hoạt động nhóm trong khoảng thời gian 5 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Đại diện nhóm khác nêu nhận xét, góp ý
-Đọc và tìm hiểu đề bài.
-Hai HS.TB lần lượt lên bảng điền vào dòng 1, 2 
+HS1 điền vào dòng 1
+ HS2 điền vào dòng 2
-Vài HS nhận xét kết quả bài làm của hai bạn và góp ý 
-HS.TBK trả lời: Biết r ta có thể tính ngay được 
d = 2r; C(đ) = ; S(đ) = 
- HS.TBK trả lời
Ta có ; V = 1000 lít = 1000cm3 
Mà 
Và C(đ) .h 
-HS.TB lên bảng tính và điền vào dòng 3
3.Bài 11 SGK tr 112.
Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có 
Sđ và có chiều cao 
h = 8,5mm = 0,85cm.
V = Sđ.h 
= 
4.Bài 8 SGK tr 111.
Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có:
r = BC = a.
h = AB = 2a
Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có:
r = AB = 2a
h = BC = a.
Vậy . 
Do đó ta chọn (C) là đúng
5.Bài 12 SGK tr 112.
Hình vẽ
r
d
h
C(đ)
S(đ)
S(xq)
V
25mm
5cm
7cm
15,70cm
19,63cm2
109,9cm2
137,41cm3
3cm
6cm
1m
18,85cm
18,27cm2
1885cm2
2827cm3
5cm
10cm
12,73cm
31,4cm
78,54cm2
399,72cm2
1lít
6.Bài 13 SGK tr 113
(Ñeà vaø hình veõ treo baûng phuï).
-Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ?
-Gọi HS lên bảng tính.
.
-Đọc và tìm hiểu đề bài.
-Ta lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoan hình trụ.
-HS.TB lên bảng tính, cả lớp làm bài vào vở
6.Bài 13 SGK tr 113.
Thể tích của tấm kim loại là:
5.5.2 = 50 (cm3)
Thể tích một lỗ khoan hình trụ:
d = 8mm, suy ra 
r = 4mm = 0,4cm.
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 
50 – 4.1,005 = 45,98 (cm3)
4’
4. Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ.
- Xem lại các dạng bài tập đã giải tại lớp
- Vài HS nhắc lại các công thức:
2.Sđ
 = 
 Sđ.h 
 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) 
 - Về nhà học bài nắm chắc các công thức về diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình trụ.
- Vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập sau: 9, 14 SGK trang 113, bài 5, 6, 7 SBT.
- Đọc trước bài: Hình nón – Hình nón cụt.
- Ôn lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 32
Ngày dạy: 
Tiết 61 
HÌNH NÓN - HÌNH NÓN CỤT
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm về hình nón: đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao của hình nón và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón
 2.Kĩ năng: Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón thành thạo 
 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận logic các bài toán.
II.CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của thầy: 
 - Đồ dùng dạy học: Thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một hình nón bằng giấy Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm; Hình vẽ 93, 94 ghi sẵn bài tập 19, 20 SGK tr 118. Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
 2.Chuẩn bị của trò: 
 - Nội dung kiến thức:
	Ôn công thức tính độ dài cung tròn,diện tích xung quanh và thể của hình chóp đều. 
	 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) - Kiểm tra nề nếp, sĩ số HS - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 
 2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dụ kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1.Nêu công thức tính diện tích hình tròn; diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình trụ? 
2.Tính thể tích hình trụ sau:
 S = r2; 
;
2.Tính thể tích hình trụ là:
 = 52.10
 = 250 (cm3)
4.0
6.0
 - Gọi HS nhận xét, bố sung – GVnhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm
 3.Giảng bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: (1’) Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ, nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được hình gì? Hình này có đặc điểm như thế nào? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
 b.Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình nón
- Quay tam giác vuông AOC quanh cạnh góc vuông AO cố định, ta được một hình nón.
- Khi quay:
+ Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O.
+ Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC gọi là một đường sinh.
+ Điểm A là đỉnh của hình nón, AO gọi là đường cao của hình nón.
- Đưa hình 87 trang 114 lên bảng để HS quan sát.
-Đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện SGK.
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế các vật có dạng hình nón, chỉ ra các yếu tố của hình nón.
- Nghe trình bày và quan sát hình vẽ và vẽ hình vào vở.
-Quan sát chiếc nón. Một HS lên chỉ rõ các yếu tố của hình nón: Đỉnh, đường tròn đáy, đường sinh, mặt xung quanh, mặt đáy. 
-Tìm các vật trong thực tế có dạng hình nón và mô tả các yếu tố của hình nón đó.
1.Hình nón.
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích xung quanh hình nón
- Cắt mặt xung quanh của hình nón, dọc theo một đường sinh rồi trải ra.
- Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì?
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 89 SGK và yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình quạt trònSAA’A ?
-Độ dài cung AA’A tính như thế nào? 
-Tính diện tích hình quạt tròn SAA’A ?
- Đó cũng là diên tích xung quanh của hình nón. Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: .-Tính diện tích toàn phần của hình nón như thế nào?
- Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
-Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tương tự như hình chóp đều, đường sinh chính là trung đoạn của hình chóp đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi.
- Áp dụng:
Tính diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h = 16cm và bán kính đường tròn đáy r = 12cm
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- Ñeå tính dieän tích xung quanh cuûa hình noùn ta caàn phaûi bieát yeáu toá naøo?
-Hãy tính độ dài đường sinh.
-Tính diện tích xung quanh của hình nón.
-Haõy nêu cách tính dieän tích toaøn phaàn cuûa hình noùn.và tính
-Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn.
- Hình khai triển mặt xung quanh của hình nón là hình quạt tròn.
- Diện tích hình quạt tròn:
(Độ dài cung tròn. Bán kính):2 
- Độ dài cung tròn AA’A chính là độ dài đường tròn (O;r), bằng .
Nên Squạt 
Sxq = chu vi đáy. đường sinh
Sxq = p rl
r: bán kính đáy
l: đường sinh
 Stp = Sxq+ Sđáy = p rl + p r2 
-Vài HS trả lời - GV ghi lại ở bảng.
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
 Sxq = p.d 
Với p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp.
-Cho: h=16cm, r = 12cm
Sxq = ?
-HSTBY: Ta cần phải biết độ dài đường sinh của hình nón
-HS.TBK: Áp dụng định lí Pitago ta có:
=20
-HSTB trả lời:
Sxq=rl=12.20 =240(cm2)
-HSTB nêu cách tính diện tích toàn phần và tính 
2.Diện tích xung quanh hình nón.
a. Công thức
Với r là bán kính đáy hình nón
 l là độ dài đường sinh. 
+Diện tích xung quanh của hình nón là: 
+ Diện tích toàn phàn của hình nón là: 
 Stp = Sxq + Sđ = 
b.Áp dụng:
Cho biết:h = 16 cm,r = 12 cm
Tính Sxq ? 
Độ dài đường sinh của hình nón là:
=20 (cm) 
Diện tích xung quanh của hình nón là:
Sxq = rl =.12.20 = 240 (cm2) 
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđ = 240
= 284 (cm2)
 5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể tích hình nón
- Giới thiệu cách xây dựng công thức tính thể tích hình nón ?
- Giới thiệu hình nón và hình trụ có đáy là hai hình tròn bằng nhau và chiều cao của hai hình cũng bằng nhau.
- Đổ nước đầy vào trong hình nón rồi đổ hết nước trong hình nón vào hình trụ. 
- Yêu cầu HS lên đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ, rồi rút ra nhận xét.
-Qua thực nghiệm ta rút ra được điều gì ?
-Nêu công thức tính thể tích của hình nón ?
-Áp dụng:
Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 10cm.

File đính kèm:

  • docTiet_5861_HH9.doc