Giáo án Hình học 9 - Tiết 4: Luyện tập

GV đưa hình 8 và 9 đã vẽ sẵn treo lên bảng và giải thích chi tiết bài toán.

 Tam giác có dường trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng thì tam giác đó là tam giác gì?

Vậy vuông tại đâu?

 Ap dụng định lý 2 ta có điều cần chứng minh.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 4: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 3
Tiết: 4
LUYỆN TẬP §1 (tt)
I. Mục Tiêu:
	Củng cố, khắc sâu các hệ thức đã được học ở bài 1. Thông qua các bài tập rèn kĩ năng vận dụng các hệ thức trên vào việc giải bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, thước kẻ, ê ke.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	X, y đóng vai trò là những cạnh nào trong tam giác vuông?
	Aùp dụng định lý nào để tính x và y?
Hoạt động 2: (15’)
	GV đưa hình	8 và 9 đã vẽ sẵn treo lên bảng và giải thích chi tiết bài toán.
	Tam giác có dường trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng thì tam giác đó là tam giác gì?
Vậy vuông tại đâu?
	Aùp dụng định lý 2 ta có điều cần chứng minh.
	Tương tự như câu 1
	Là hai cạnh góc vuông.
	Định lý 1
	Hai HS lên bảng tự làm.
	HS chú ý theo dõi.
	Là tam giác vuông.
	Vuông tại A.
	HS tự làm tiếp.
	HS tự giải.
C
A
1
2
H
B
x
y
A
Bài 6:
Ta có: x2 = 1.3 = 3 x = 
	y2 = 2.3 = 6 y =
Bài 7:
1) Theo cách dựng có đường trung tuyến OA tương ứng với cạnh BC và OA =. Do đó vuông tại A. Theo định lý 2 ta có: AH2 = BH.CH Hay: x2=a.b
2) Theo cách dựng ta có: đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF và nên vuông tại D. Vậy theo định lý 1 ta có:
DE2 = EI.EF Hay: x2 = a.b
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (15’)
	GV giới thiệu bài toán rồi cho HS tự làm.
	HS lên bảng hoặc có thể thảo luận theo nhóm.
C
A
4
9
H
B
x
A
Bài 8:
Ta có: x2 = 4.9 = 36 x = 6
y
x
x
2
y
Theo định lý 2 ta có: 22= x.x x=2
Aùp dụng định lý Pitago ta có: 
	y2 = 22 +22 y = 
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại hai 4 định lý.
 	5. Dặn Dò: (2’)
	- Về nhà học 4 định lý và xem lại các bài tập đã giải.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH9T4.DOC