Giáo án Hình học 9 - Tiết 26 đến tiết 33
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn:
-Cho HS quan sát hình 95, 96 SGK. Giới thiệu khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
-Dùng hình 95, SGK giới thiệu tiếp tuyến chung ngoài (không cắt đoạn nối tâm).
-Dùng hình 96 SGK giới thiệu tiếp tuyến chung trong (cắt đoạn nối tâm).
-GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 97 SGK. Yêu cầu HS làm ?3 (h 97 SGK)
mới :Làm thế nào để nhận biết một đưòng thẳng là tiếp tuyến của đường tròn? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1.Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: -Khi nào một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ? -Qua BT19 cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. -GV vẽ đường tròn (O), bán kính OC, rồi vẽ đường thẳng a vuông góc với OC tại C (h,74 SGK). +Đường thẳng a có là tiếp tuyến của đường tròn (O) ? Vì sao ? -Cho HS phát biểu thành định lý. -GV ghi tóm tắt định lý. -HS làm ?1 HS có thể trả lời một hoặc hai cách, GV có thể bổ sung thêm cách còn lại. 2. Áp dụng: -GV nêu bài toán và hướng dẫn HS phân tích bài toán. Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày. -HS làm ?2 -Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: a) Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của một đường tròn. b) Khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng xy bằng bán kính của đường tròn nên đường thẳng xy là tiếp tuyến của đường tròn. +HS: Có. Giải thích dựa vào dấu hiệu nhận biết thứ hai. -HS phát biểu định lý. -HS: hoạt động nhóm trả lời. Cách 1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. Cách 2: BC vuông góc với bán kính AH tại điểm H của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. -Cách dựng: +Dựng M là trung điểm của AO. +Dựng đường tròn có tâm M bán kính MO, cắt đường tròn (O) tại B và C. +Kẻ các đường thẳng AB và AC. Ta được các tiếp tuyến cần dựng. -HS hoạt động nhóm làm ?2 1.Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: Định lý: SGK a là tiếp tuyến của (O). ?1 SGK/110 BC vuông góc với bán kính AH tại điểm H của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. 2. Áp dụng: Bài toán: SGK Cách dựng: SGK ?2 Chứng minh: có đường trung tuyến BM bằng nên Do tại B nên AB là tiếp tuyến của (O). Tương tự, AC là tiếp tuyến của (O). Luyện tập củng cố : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG -Cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. -Làm BT 21 trên phiếu học tập. -GV thu và chấm một số phiếu học tập. GV nhận xét và sửa sai cho HS. -HS nhắc lại… -HS hoạt động nhóm làm BT trên phiếu học tập. BT21: Tam giác ABC có ; ; Vậy : . Do đó (định lý Pytago đảo). CA vuông góc với bán kính BA tại A nên CA là tiếp tuyến của đường tròn (B). Hướng dẫn về nhà : Thuộc các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. BT 22, 23 SGK/111. Chuẩn bị cho tiết luyện tập. Tiết 28 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS được rèn luyện kĩ năng nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Thông qua các bài tập HS được cũng cố về cách vẽ tiếp tuyến, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng – Compa – Êke. HS : Làm các BT về nhà do GV giao. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn. -HS sửa BT 22 và BT 23 SGK. -GV cho HS nhận xét và sửa sai (nếu có). GV đánh giá. BT22: Tâm O là giao điểm của đường vuông góc với d tại A và đường trung trực của AB. Dựng đường tròn (O; OA). BT23: Chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C cùng chiều với chiều quay của kim đồng hồ. -HS nhận xét. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG BT24: GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải BT. Sau đó cho đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải. -Cho HS cả lớp nhận xét. GV đánh giá sửa sai (nếu có) và đưa đáp án hoàn chỉnh cho HS xem. -Lưu ý : HS hai định lý có mối quan hệ thuận - đảo : -Khi khẳng định , ta sử dụng định lý : “Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm”. -Khi khẳng định CB là tiếp tuyến của đường tròn (O), ta sử dụng định lý :”Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của một đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. BT25: GV đưa đề bài và hình vẽ trên bảng phụ. Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu a) Tứ giác OCAB là hình gì ? Vì sao ? Hướng dẫn : b) Theo gt, BE là tiếp tuyến của đường tròn (O) cho ta điều gì ? -Để tính độ dài BE trong tam giác vuông OBE ta làm như thế nào ? -Hãy xác định số đo của góc AOB ? -Hãy sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông OBE để tính độ dài BE ? BT 24: HS hoạt động nhóm giải BT. Sau đó một đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. -HS nhận xét. BT25: HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ, vẽ hình suy nghĩ và trả lời câu a) b) BE là tiếp tuyến nên . Tam giác OBE vuông tại B. -Ta cần xác định số đo của một góc nhọn AOB chẳng hạn. -Ta có OA = OB = R, OB = BA (theo câu a), suy ra tam giác AOB là tam giác đều nên . -Trong tam giác OBE vuông tại B, ta có . -HS nhận xét. BT24: a) Gọi H là giao điểm của OC và AB. Tam giác AOB cân tại O, OH là đường cao nên . (c.g.c) nên . Do đó CB là tiếp tuyến của đường tròn (O). b) . Xét tam giác vuông OAH, ta có OH = 9cm. Tam giác OAC vuông tại A, đường cao AH nên BT25: a) Bán kính OA vuông góc với đáy BC nên MB = MC. Tứ giác OCAB là hình bình hành (vì MO = MA, MB = MC), mà nên tứ giác đó là hình thoi. b) Ta có OA = OB = R, OB = BA (theo câu a), suy ra tam giác AOB là tam giác đều nên . Trong tam giác OBE vuông tại B, ta có . Luyện tập củng cố : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG BT44: SBT/134 HS làm bài trên phiếu học tập. GV thu và chấm một số phiếu, nhận xét bài làm của HS và sửa sai cho HS. -GV đưa đáp án đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ. HS làm bài trên phiếu học tập. Do nên . CD vuông góc với bán kính BD tại D nên CD là tiếp tuyến của đường tròn (B). Hướng dẫn về nhà : Ôn lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn – Xem lại các bài tập vừa giải. BTVN 42, 43 SBT/134. Đọc mục Có thể em chưa biết SGK/112. Nghiên cứu trước bài Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. IV\ Rút kinh nghiệm:............................................................................................. Tiết 29 §. 6 TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU I. MỤC TIÊU : Qua bài này, HS cần : Nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Biết cách tìm tâm của một vật hình tròn bằng “thước phân giác”. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ - Thước phân giác HS : Ôn đường tròn ngoại tiếp tam giác (chương III – hình 7) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1)Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn. Vẽ hình ghi tóm tắt định lý. -HS phát biểu. 3) Bài mới : Với “thước phân giác” làm thế nào để xác định tâm của một vật hình tròn ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1.Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau: -HS làm ?1. -Từ kết quả của ?1, hãy nêu các tính chất của hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A. -GV lưu ý HS: Góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC là góc BAC, góc tạo bởi hai bán kính OB và OC là góc BOC. -Gọi HS phát biểu định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau. -Cho HS hoạt động nhóm chứng minh định lý trên. -HS làm ?2. 2. Đường tròn nội tiếp tam giác: -HS hoạt động nhóm làm ?3. -GV giới thiệu đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn. -GV hỏi: Cho trước tam giác ABC. Hãy nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác: -GV treo hình 81 SGK. Yêu cầu HS làm ?4. -GV giới thiệu đường tròn bàng tiếp tam giác. -GV hỏi: Cho trước tam giác ABC. Hãy nêu cách xác định tâm đường tròn bàng tiếp trong góc B của tam giác ABC. -HS: Ta có: OB = OC, nên (cạnh huyền - cạnh góc vuông). Từ đó suy ra: AB = AC, , . -HS: +A cách đều hai tiếp điểm B và C. +Tia AO là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB, AC. +Tia OA là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính OB, OC. -HS phát biểu. -HS hoạt động nhóm, 1HS trình bày lại chứng minh. -HS: Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước, kẻ theo “tia phân giác của thước”. ta vẽ được một đường kính của hình tròn. Xoay miếng gỗ rồi tiếp tục làm như trên, ta vẽ được đường kính thứ hai. Giao điểm của hai đường vừa vẽ là tâm của miếng gỗ tròn. -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày: I thuộc tia phân giác của góc B nên ID = IF. I thuộc tia phân giác của góc C nên ID = IE. Vậy ID = IE = IF. Do đó D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (I; ID). -HS: Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các tia phân giác các góc trong của tam giác. -HS: K thuộc tia phân giác của góc CBF nên KD = KF. K thuộc tia phân giác của góc BCE nên KD = KE. Suy ra KD = KE = KF. Vậy D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (K; KD). -HS: Tâm phải tìm là giao điểm hai đường phân giác của hai góc ngoài đỉnh A và đỉnh C, hoặc giao điểm của đường phân giác của góc B và đường phân giác của góc ngoài tại A (hoặc C). 1. Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau: Định lý: SGK/ 114 GT: AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) KL: AB = AC, , Chứng minh: SGK 2. Đường tròn nội tiếp tam giác: ĐN : SGK Đường tròn (I) nội tiếp tam giác ABC, tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Tâm I là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác: ĐN : SGK Đường tròn K bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC. 4)Luyện tập củng cố : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG BT: Cho đường tròn (O), các tiếp tuyến tại B và tại C cắt nhau ở A. Gọi H là giao điểm của OA và BC. Hãy tìm một số đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, đường thẳng vuông góc có trong hình vẽ. -Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập. -HS làm BT trên phiếu học tập: AB = AC; OB = OC; ;. Có thể nêu thêm: HB = HC, , , , . . . 5)Hướng dẫn về nhà : Thuộc định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm vững định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác, đường tròn bàng tiếp tam giác. Bài tập 26, 27, 28 SGK/115. IV\ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................. Tiết 30 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS được cũng cố lại tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, vận dụng các tính chất đó vào giải bài tập, thông qua các bài tập HS được rèn luyện kĩ năng chứng minh, cách thức trình bày một bài giải . . . II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ vẽ sẳn các hình bài tập 26, 27 , 28. HS : Chuẩn bị sẵn các bài tập GV giao. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS1 : Sửa BT 26 SGK -Cho HS cả lớp nhận xét. GV đánh giá. -1HS sửa BT 26: a) Tam giác ABC có AB = AC nên là tam giác cân tại A. Mà AO là tia phân giác của góc A nên . b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Vì AB = AC và OB = OC (bk) nên AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC, suy ra : BH = HC. Tam giác CBD có CH = HB, CO = OD nên BD // HO. Do đó BD // AO. c) Ta có: nên . Tam giác ABC cân có nên là tam giác đều. Do đó : AB = BC = AC = -HS nhận xét. 3)Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG BT 27: - GV đưa đề bài lên bảng phụ. -1HS lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét. -Ta đã sử dụng tính chất nào để giải BT ? -Khi điểm M di chuyển trên cung nhỏ BC em có suy nghĩ gì về chu vi của tam giác ADE ? - GV chốt lại phương pháp giải và lưu ý HS : Khi điểm M di chuyển trên cung nhỏ BC thì chu vi tam giác ADE không đổi. BT 28: - Yêu cầu HS vẽ hình, nêu yêu cầu của bài. BT 30: -Yêu cầu HS vẽ hình, nêu yêu cầu chứng minh . BT 27: -1HS lên bảng trình bày. -HS nhận xét. -HS : Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. -HS trả lời. BT 28: -HS vẽ hình, nêu yêu cầu của bài: Tâm của các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy nằm trên đường nào ? HS vẽ hình . BT 27: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DM = DB, EM = EC. Chu vi tam giác ADE bằng : AD + DE +AE = AD + DM + ME + AE = AD + DB + EC + AE = AB + AC = 2AB. BT 28: O Gọi O là tâm của một đường tròn bất kỳ tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy. Khi đó . Vậy tâm của các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy nằm trên tia phân giác của góc xAy. BT 30: a) OC và OD là các tia phân giác của hai góc kề bù AOM, BOM nên . Vậy . b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có CM = AC, DM = BD. Do đó: CD = CM + DM = AC + BD. c) Ta có AC.BD = CM.MD Xét tam giác COD vuông tại O và nên (R là bán kính đường tròn (O). Vậy AC.BD = R2 (không đổi). 4)Luyện tập củng cố : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG BT 31: BT 31: a) AB + AC – BC = (AD+DB) + (AF+FC) – (BE+EC) = (AD+AF) + (DB–BE) + (FC–EC). Do DB = BE.FC = EC.AD = AF nên AB + AC – BC = 2AD. b) 2BE = BA + BC – AC; 2CF = CA + CB – AB 5)Hướng dẫn về nhà : - BTVN 29, 32 SGK/116 IV\ Rút kinh nghiệm:............................................................................................ Tiết 31 § 7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm). Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn. HS : Thước – Compa. Xem bài trước. III. HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Yêu cầu 2HS sửa BT 29, 32 -Cho HS cả lớp nhận xét, GV sửa chữa sai sót (nếu có) BT 29: Tâm O là giao điểm của đường vuông góc với Ax tại B và tia phân giác của góc xAy. BT 32: Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC, H là tiếp điểm thuộc BC. Đường phân giác AO của góc A cũng là đường cao nên A, O, H thẳng hàng. HB = HC, , AH = 3.OH = 3 (cm). . Câu trả lời đúng là câu (D). -HS nhận xét . 2) Bài mới: Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ? VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1) Ba vị trí tương đối của hai đường tròn: -HS làm ?1 -GV dùng mô hình nêu các vị trí hai đường tròn có 0, 1, 2 điểm chung. -GV vẽ hình (h 85, 86, 87 SGK) và giới thiệu tên của các vị trí nói trên. -Củng cố: GV treo bảng phụ vẽ sẵn một số đường tròn rồi cho HS nêu vị trí của các cặp đường tròn. -HS nếu hai đường tròn có từ ba điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau, vì qua ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn. Vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung. -HS vẽ hình vào vở -HS nêu vị trí tương đối của các cặp đường tròn. 1) Ba vị trí tương đối của hai đường tròn: -Hai đường tròn cắt nhau. (hình 85) -Hai đường tròn tiếp xúc nhau. (hình 86) h.a h.b -Hai đường tròn không giao nhau. (h 87) a) b) 2) Tính chất đường nối tâm: - GV giới thiệu đường nối tâm, đoạn nối tâm của hai đường tròn. GV nêu : Ta đã biết đường kính là trục đối xứng của đường tròn nên đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của đường tròn (O), của đường tròn (O’), do đó đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn. -HS làm ?2. -GV ghi tóm tắt tính chất của đường nối tâm. -HS đọc định lý trong SGK - GV treo hình 88. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 Gv lưu ý: Có thể xảy ra khả năng HS suy luận như sau: OO’ là đường trung bình của nên OO’ // CD. Do đó OO’ // BC, OO’// BD. Cách giải trên không đúng vì chưa biết C, B, D thẳng hàng, do đó từ OO’ // CD chưa suy ra được OO’ // BC, OO’ // BD. -HS: a) (h 85 SGK) Vì OA = OB, O’A = O’B nên OO’ là đường trung trực của AB. b) (h 86 SGK) A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn. Vậy A nằm trên đường thẳng OO’. -HS đọc định lý SGK. -HS hoạt động nhóm làm ?3, đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến của nhóm. 2) Tính chất đường nối tâm: -Hai đường tròn (O) và (O’) có tâm không trùng nhau, đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó. Tóm tắt: (O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A O, O’ , A thẳng hàng. (O) và (O’) cắt nhau tại A và B Định lý: SGK ?3 a) Hai đưòng tròn (O) và (O’) cắt nhau. b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. có AO = OC, AI = IB nên OI // BC, do đó OO’ // BC. . Tương tự, xét tam giác ABD ta có OO’ // BD. Theo tiên đề Ơ-clit, ba điểm C, B, D thẳng hàng 3) Củng cố: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò BT 33: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT, đại diện nhóm lên bảng trình bày. -HS cả lớp nhận xét. GV đánh giá . -HS hoạt động nhóm làm BT, đại diện nhóm lên bảng trình bày. nên OC // O’D (có hai góc so le trong bằng nhau) . -HS cả lớp nhận xét. 4) Hướng dẫn về nhà: Thuộc ba vị trí tương đối của hai đường tròn và tính chất đường nối tâm. BT 34: Nghiên cứu trước bài Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo). IV\ Rút kinh nghiệm:.......................................................................................... Tiết 32 § 8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Qua bài này HS cần : Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong : biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường tròn; hình ảnh về vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. HS : Xem trước bài – Thước – Compa III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1)Kiểm tra bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -HS sửa BT 34: HS: Gọi I là giao điểm của OO’ và AB. Ta có và AI = IB = 12cm. Dùng định lý Pytago, ta tính được : OI = 16cm, IO’ = 9cm. Do đó : -Nếu O và O’ nằm khác phía đối với AB thì OO’ = 16 + 9 = 25 (cm). -Nếu O và O’ nằm cùng phía đối với AB thì OO’ = 16 – 9 = 7 (cm). 2)Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG 1) Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính: -Cho HS quan sát hình 90 SGK. Hãy dự đoán quan hệ giữa OO’ với R + r và R – r. -HS làm ?1 -Khi nào thì hai đường tròn tiếp xúc nhau ? -GV giới thiệu hai trường hợp tiếp xúc nhau : (O) và (O’) tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong. -Hãy dự đoán quan hệ độ dài giữa OO’ với R, r trong trường hợp hai đường tròn tiếp xúc ngoài, trong trường hợp hai đường tròn tiếp xúc trong. -HS làm ?2. -GV dùng bảng vẽ sẵn các hình 93, 94 SGK lần lượt giới thiệu c ác trường hợp đường tròn (O và (O’) không giao nhau : (O) và (O’) ở ngoài nhau, (O) đựng (O’), hai đường tròn đồng tâm. -GV treo bảng phụ và hỏi : Điền dấu (=, >, <) thích hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau : a) Nếu hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau thì OO’ … R + r. b) Nếu đường tròn (O) đựng đường tròn (O’) thì OO’ … R – r. -GV treo bảng phụ ghi lại các kết quả đã có. -GV khẳng định rằng mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng và ghi tiếp dấu mũi tên ngược () vào các mệnh đề trên. -Cho HS tự nghiên cứu bảng tóm tắt SGK. -BT: Cho các đường tròn (O; R) và (O’; r) trong đó OO’ = 8cm. Hãy xác định vị trí tương đối của hai đường tròn nếu : a) R = 5cm, r = 3cm ; b) R = 7cm, r = 3cm. HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời. -HS quan sát và trả lời: R – r < OO’ < R + r. -Trong tam giác AOO’, ta có OA – O’A < OO’ < OA + O’A, tức là R – r < OO’ < R + r -Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi chúng chỉ có một điểm chung. -HS : dự đoán … -Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng. a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’ = OO’ hay R + r = OO’. b) O’ nằm giữa O và A nên OO’ + O’A = OA hay OO’ + r = R,
File đính kèm:
- Tiet 31 Vi tri tuong doi cua hai duong tron T1.doc