Giáo án Hình học 9 tiết 20 đến 36

TIẾT 28 : TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức: tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp ,  ngoại tiếp đường tròn, hiểu thế nào là đường tròn bàng tiếp .

 2.Kĩ năng: Biết vẽ một đường tròn nội tiếp một  cho trước, biết vận dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

vào các bài tập tính toán và cminh. Biết tìm tâm một vật hình tròn bằng thước và compa.

 3.Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.

II) Phương pháp:

 Trực quan, nêu vấn đề.

III) Chuẩn bị:

 Gv: Bảng phụ H_80,81 ; thước phân giác.

 Hs: Nghiên cứu trước bài học.

 

doc41 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 20 đến 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài tập phát hiện kiến thức mới.
III) Chuẩn bị:
 Bảng phụ hình 68, 69 sgk.
IV) Tiến trình dạy:
Ổn định tổ chức: (2’)
Kiểm tra: (5’)
? Phát biểu các định lí về đường kính và dây Đlí 1: AB là dây => AB ≤ 2R.
của đường tròn ? Đlí 2: OI ^ AB º I và O là tâm đường tròn 
 => IA = IB.
 Đlí 3: OI Ç AB º I , IA = AB và OAB 
 O => OI ^ AB º I
 A I B
 3) Giải bài toán 1 (15’)
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Giải bài 1. (15’)
Gt ? Kl ? 
A
B
O
D
C
K
H
Yêu cầu hsinh đọc và Cminh phần chú ý.
Học sinh đọc đề bài.
Đại diện hs trình bày lời giải.
Hsinh chứng minh phần chú ý:
 GT: (O;R) AB,CD là dây ≠ đường kính 
 OH ^ AB º H, OK ^ KD º K
 KL: OH2+HB2 = OK2 + KD2 
Chứng minh: 
Xét DOHB, có R2= HB2 + OH2 (Pitago)
Xét DOKD, có R2 = OK2 + KD2 
=> OH2+HB2 = OK2 + KD2
Trường hợp một dây là đường kính AB=2R
=> OH=0 (HºO) và HB2=OK2+KD2 (=R2)
Trường hợp hai dây AB và CD là đường kính:
=> H º K º O và HB2 = KD2(= R2 )
Hđ2_Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm (18’)
=> Yêu cầu học sinh đọc và làm ?1 (a)
? Nhận xét :?
? Phát biểu kết quả trên thành định lí ?
=> Yêu cầu học sinh làm ?1(b) và phát biểu kết quả trên thành định lí ?
Đại điện một hoc sinh trình bày:
Cả lớp làm vào vở.
Học sinh trả lời và ghi nhớ:
Đại diện học sinh 2 trình bày:
Nhận xét và phát biểu dưới dạng định lí.
?1: 
OH2 + HB2 = OK2 + DK2 (1)
Ta có OH ^ AB => HB = HA = AB
 OK ^ CD => KD = KC = DC
a) Vậy nếu AB = CD thì HB = DK
 => HB2 = DK2 (2)
 Từ (1) và (2) => OH2 = OK2 => OH=OK
b) Nếu OH = OK => OH2 = OK2 (3)
 Từ (1) và (3) => HB2 = KD2 => HB = KD
 => AB = CD.
Định lí 1: sgk/105 .
?2:
a) AB > CD => HB>KD => HB2>KD2 (4)
 Từ (1) và (4) => OH2 OH<OK
b) OH OH2<OK2 (5)
 Từ (1) và (5) => HB2>KD2 => HB>KD
 => AB > CD.
Định lí 2: SGK/105
Hđ3_Củng cố và vận dụng: (5’)
Yêu cầu học sinh đọc và làm ?3
Cả lớp làm vào vở:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12 sgk/106
Bài tập về nhà: 12, 13 sgk/106
Hs1 đọc đề bài tóm tắt GT, KL
Hs2 trình bày:
?3:
O là giao điểm của 3 đường trung trực => O là tâm đường tròn ngoại tiếp DABC
a) Ta có OF=OE (gt) => AC<CB (theo Đlí1)
b) OE=OF , OD > OE (gt) => OD>OF => AB<AC (Theo đlí 2 (b))
Ngày soạn: / 11 / 2008
Ngày dạy: ./ 11 / 2008
TIẾT25 
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I) Mục tiêu:
 Kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm.
 Nắm được định lí về tính chất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
II) Phương pháp:
 Trực quan, nêu vấn đề.
III) Chuẩn bị:
 Gv: Bảng phụ thể hiện ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, bảng tóm tắt.
 Hs: Nghiên cứu trước bài.
IV) Tiến trình dạy:
Ổn định tổ chức: (2’)
Kiểm tra: (8’)
 ? Phát biểu định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm ?
 Quan sát hình:
 Biết AB > CD hãy so sánh: Hs: a) AB > CD => OH < OK.
OH và OK ? b) OH ME > MF.
ME và MF ? c) OH ^ ME tại H => HE=HM=EM/2 
MH và MK ? OK ^ MF tại K => KF=KM= MF/2
 E A H vì ME>MF => EM/2>MF/2
 B M => MH = MK
 • O
 C
 D K
 F
? Nhận xét:
Bài mới: (35’)
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
HĐ1_Tìm hiểu ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. (25’).
Yêu cầu hs quan sát hình ảnh vị trí của mặt trời
? đường thẳng và đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ?.
a) Yêu cầu hs trả lời ?1:
Gv: minh họa ba vị trí ..
=> đường thẳng và đường tròn có 2 điểm chung.
 a 
 A
 H O
 R
 B
Yêu cầu hs làm ?2:
? Nếu khoảng cách OH tăng dần thì khoảng cách AB ntn?
? Nếu OH = R thì => ?
=> Đường thẳng và đường tròn có 1 điểm chung.
 O
 a
 C º H
? Hãy chứng minh điểm H º C, OC ^ a và OH = R 
Phát biểu kết quả => định lí ?
c) đường thẳng và đường tròn không có điểm chung:
 a
 H • O
Hs: 
đường thẳng và đường tròn có thể có 2, 1 hoặc không có điểm chung.
Nếu đg thẳng và đg tròn có ba điểm chung trở lên => đg tròn đi qua ba điểm thẳng hàng ( vô lí).
Hs: làm ?2
- Nếu a đi qua tâm O của đường tròn (OÎ a).
=> Hº O => OH=0<R.
- Nếu a không đi qua tâm O 
xétDOBH (,OB=R)
=> OH OH<R.
Hs:
OH=R thì AºB.
Hs chứng minh:
Giả sử H không trùng vào C
Lấy DÎa sao cho HC=HD
Vì D ≠ C => OH là trung trực của CD nên OD = OC = R
=> D Î (O) vậy đường thẳng a có hai điểm chung với (O) mâu thuẫn với gt là chỉ có một điểm chung.
Vậy: H º C hay OC ^ a và
OH = R.
1) Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 Cho đường tròn (O;R) và đường thẳng a, biết OH ^ a º H.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: a Ç (O;R) = {A,B}
Đường thẳng a gọi là cát tuyến.
Ta có: 
 OH<R và HA=HB=
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
 a Ç (O;R) = {C} 
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Điểm C gọi là tiếp điểm.
Ta có OC ^ a và OH = OC = R
Chứng minh: sgk.
Định lí: sgk-108
 GT a là tiếp tuyến của (O;R)
 C là tiếp điểm.
 KL a ^ OC º C.
c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau:
 OH > R => đường thẳng a và đường tròn (O;R) không giao nhau
HĐ2 _ hệ thức khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng. (8’)
Yêu cầu hsinh đọc thông tin sgk.
Học sinh tự nghiên cứu bảng tóm tắt:
Yêu cầu hs làm ?3 
Hs: 
Trình lời giải ?3
2) Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn.
?3:
HĐ3 _ củng cố, chuẩn bị bài:
 (2’)
Yêu cầu hs đọc trước bài 5
BTVN: 17, 18, 19, 20 sgk
Ngày soạn: / 11 / 2008
Ngày dạy: / 11 / 2008
TIẾT 26 
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I) Mục tiêu:
 Kiến thức: Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
 Kĩ năng : Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài 
 đường tròn. Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào bài tập tính toán, 
 chứng minh.
 Thái độ: Tìm hiểu thực tế, thấy được một số hình ảnh của đường tròn trong thực tế.
II) phương pháp:
 Trực quan nêu vấn đề.
III) Chuẩn bị:
 Gv: dụng cụ thước đo đường kính của đường tròn, hình 75.
 Hs: Nghiên cứu trước bài.
IV) Tiến trình dạy:
Ổn định tổ chức: (2’)
Kiểm tra: (5’)
Bảng phụ: Cho đường tròn tâm (O;R), gọi d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a.
? Hãy cho biết ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ? 
 Hs: 
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa R và d
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và đườngtròn tiếp xúc nhau
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
? trong trường hợp nào đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn ?
? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì ?
=> Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ?
3) Bài mới: (38’)
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
HĐ1_Tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: (15’)
? Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi nào ?
=> Cho đường tròn tâm O, bán kính OC. vẽ đường thẳng a sao cho a ^ OC º C.
? Đường thẳng a có là tiếp tuyến của đường tròn tâm O không ?
Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết dưới dạng định lí ?
Gt , Kl ?
Yêu cầu học sinh làm ?1:
Nhận xét?
Hs: trả lời theo ý a,b mục 1sgk.
Hs: a là tiếp tuyến của đường tròn tâm O vì khoảng cách từ tâm O đến a bằng bán kính đường tròn.
Hs: đọc và làm ?1.
 A
 B H C
1) Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:
O
C
a
Định lí: sgk_110
 Gt Cho (O;R), C Î (O;R)
 a ^ OC º C
 Kl a là tiếp tuyến của (O;R)
?1:
Chứng minh:
 ta có H Î (A;AH) 
 và BC ^ AH º H
 => BC là tiếp tuyến của đường tròn tâm A bán kính AH.
HĐ2 _ Vận dụng dựng tiếp tuyến của đường tròn: (15’)
Giới thiệu bài toán:
Treo hình 75.
? Nếu AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B đã dựng được thì => ?
? Gọi M là trung điểm của OA thì điểm M có tính chất gì ?
? Điểm A, (O) cho trước vậy muốn xác định vị trí điểm B làm ntn ?
? Để dựng tiếp của đường tròn đi qua A làm ntn ?
=> Yêu cầu hs làm ?2:
? Muốn chứng minh cách dựng trên là đúng ta phải cminh gì ?
? Muốn cminh AB là tiếp tuyến ta cần chỉ ra điều kiện gì ?
Hs: đọc đề bài 
=> AB ^ OB º B
Theo t/c đường trung tuyến trong D vuông MB=MA=MO
=> B thuộc giao của hai đường tròn (O) và (M)
Một hs trình bày tại chỗ:
Cminh AB là tiếp tuyến của (O).
Muốn cminh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) cần chỉ ra AB ^ OB tại B và B thuộc (O)
2) áp dụng:
 Bài toán: Cho điểm O nằm bên ngoài đường tròn (O), dựng tiếp tuyến của đường tròn.
a) Cách dựng:
+ Dựng M là trung điểm của OA
+ Dựng đường tròn tâm M bán kính MO hay MA, cắt (O) tại B và C.
+ Dựng đường thẳng AB, AC được các tiếp tuyến cần dựng.
b) Chứng minh:
Xét DABO ta có MB=MO=
=> DABO vuông tại B 
=> OB ^ AB º B vì B Î (O) nên suy ra AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Cmtt: ta có AC là tt của (O).
HĐ3_ Củng cố, chuẩn bị bài sau: (8’)
? Hệ thống lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
Giải bài tập 21 sgk_111.
BTVN: 22,23,24 sgk
Bài21; B
 3 5
 A 4 C
Cminh:
BA=3, AC=4, BC=5 => DABC vuông tại A
AC^BA ºA => AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BA.
 Ngày soạn: 17/11/2013
Ngày dạy :23/11/2013
TIẾT 27: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về tiếp tuyến của đường tròn.
 2.Kĩ năng: Vận dụng định lí dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào bài tập tính toán và chứng minh.
 3.Thái độ: Hứng thú học tập, nghiêm túc.
II) Phương pháp:
 Nêu vấn đề, học sinh giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của hsinh.
III) Chuẩn bị:
 Gv: Hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi bài tập.
 Hs: Chuẩn bị bài tập.
IV) Tiến trình dạy:
 1) Ổn định tổ chức: (2’)
 2) Kiểm tra: (5’)
 ? Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ?
 ? Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C => ?
 ? Đường thẳng a phải thỏa mãn điều kiện gì thì a là tiếp tuyến của đường tròn (O)?
 HS:
 a là tiếp tuyến của (O) tại C => a ^ OC ={C}
 O C(O) và a ^ OC ={C} => a là tiếp tuyến của 
 a đường tròn (O) tại điểm C.
 R
 C 
 3) Bài mới: Luyện tập (38’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
HĐ1_ Giải bài tập 22(111)
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ kết quả bài 22: (15’)
=>Yêu cầu học sinh phân tích đề bài:
 Giả sử đường tròn (O) dựng được đi qua điểm B và tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
 d1
 d2
 d 
 O
 B
 A 
? AÎ(O), BÎ(O) => ?
? d tiếp xúc với (O) tại A => ?
? vậy tâm O của đường tròn được xác định ntn?.
=> Để dựng đường tròn (O) thỏa mãn điều kiện đầu bài ta phải dựng các yếu tố theo thứ tự ntn ?
? Chứng minh cách dựng trên là đúng ?
? Ta phải cminh các điều kiện gì ?
? Ta có thể dựng được bao nhiêu đường tròn (O) thỏa mãn điều kiện đầu bài ? vì sao ?.
Hs đọc đề bài:
Hs quan sát:
Hs:
=> OA=OB hay O thuộc đường trung trực của AB là d1 .
=> d^OA={A}
=> d1 Ç d2º O
Hs:
Cminh B Î(O;OA)
Và d ^ OA={A}
Vì d1Ç d2 tại điểm O! => dựng được! một đường tròn (O)
Bài22(111)
 Dựng đường tròn (O) đi qua B, tiếp xúc với đường thẳng d tại A.
 d
 • B
 A • 
a) Cách dựng:
+ Dựng đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB.
+ Dựng d2 vuông góc với d tại A.
 Ta có d1 Ç d2 º O
+ Dựng đường tròn (O;OA) là đường tròn cần dựng.
b) Cminh:
d1 là trung trực của AB, OÎd1 (cách dựng) => OA=OB => B Î (O).
d ^ OA ={A} => d là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA) hay d tiếp xúc với (O) tại A.
HĐ2_ Giải bài 24 (111) (13’)
Yêu cầu hs vẽ hình và cho biết GT, KL của bài toán ?
 A
 O H C
 B
 ? Muốn cminh BC là tiếp tuyến, ta phải chứng minh BC thỏa mãn điều kiện gì ?.
? Chứng minh BC^OC ntn ?.
? Muốn tính OC ta dựa vào hệ thức nào ? phải tính độ dài đoạn thẳng nào ? 
=> AC và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C ta đã cminh được DAOC=DBOC hay AC=BC, , đây là một tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau sẽ học ở giờ sau:
Hs đọc đầu bài:
Ghi GT và KL.
Đại diện hs1 trình bày:
Hs2 trình bày:
Bài25(111)
 GT Cho (O;R), dây AB<R, 
 OC^AB={H}, AC là tiếp tuyến.
 a) CB là tiếp tuyến.
 KL b) Tính OC 
 Biết R=15cm, AB=24cm 
Chứng minh:
a) Ta có OH^AB={H} => HA=HB (Đkính ^ với dây thì đi qua trung điểm dây đó)
 => DAOH=DBOH (c.c.c)
 => (cạnh tương ứng)
 => DAOC=DBOC (g.c.g)
 => 
 hay OB^BC={B} => BC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.
b) AB=24cm => AH=12cm.
trong Dvuông AOH có =
áp dụng hệ thức trong Dvuông AOC có:
=25(cm) 
HĐ4_Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: (10’)
Hướng dẫn giải bài tập 25.
BTVN: 42,45 sbt-(134)
 Ngày soạn:18/11/2013
Ngày dạy :07/12/2013
TIẾT 28 : TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp D, D ngoại tiếp đường tròn, hiểu thế nào là đường tròn bàng tiếp D.
 2.Kĩ năng: Biết vẽ một đường tròn nội tiếp một D cho trước, biết vận dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau 
vào các bài tập tính toán và cminh. Biết tìm tâm một vật hình tròn bằng thước và compa.
 3.Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.
II) Phương pháp:
 	Trực quan, nêu vấn đề.
III) Chuẩn bị:
 	 Gv: Bảng phụ H_80,81 ; thước phân giác.
 	Hs: Nghiên cứu trước bài học.
IV) Tiến trình dạy học:
Ổn định tổ chức: (2’)
Kiểm tra: (3’)
? Nếu đường thẳng a là tiếp tuyến tại Hs: đường thẳng a là tiếp tuyến tại điểm C của đường
 điểm C của đường tròn (O) => ? tròn (O) => a ^ OC º C.
? Khi nói Ot là tia phân giác của góc Hs: Ot là tia phân giác của góc xOy => 
 ta => ? 
 3) Bài mới: (40’)
Hoạt động của giáo viên 
Học sinh
Ghi bảng
Hd1_Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: Tg: 17’
Gv vẽ hình 79.
Yêu cầu học sinh làm ?1
? Cho biết GT, KL ?
Hãy chứng minh các kết quả trên:?
? AB, AB là tiếp tuyến =>?
? => điều gì ?
 => ?
=> Gọi là góc tạo bởi hai tiếp tuyến, là góc tạo bởi hai bán kính.
? Qua ?1 rút ra kết luận gì về hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm ? 
 Điểm A ?, Tia AO , OA ?
Gv: GT thước phân giác:
Yêu cầu hs làm ?2:
Hs: đọc ?1, trả lời:
AB=AB, 
Hs: trả lời.
Đại diện một hsinh chứng minh:
Hs: phát biểu tính chất. (định lí)
Hs: đọc , làm ?2
1) Định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau:
 ?1: B
 A O
 C
 GT Cho đường tròn (O)
 AB, AC là tiếp tuyến tại B và C.
 KL AB=AB, ,
Chứng minh:
Theo tính chất tiếp tuyến:
AB là tiếp tuyến tại B => AB^OBºB
AC là tiếp tuyến tại C => AC^OCºC
Xét hai D vuông ABO và ACO có:
 OB=OC(=R), Cạnh huyền OA chung 
 => DABO=DACO 
 ( cạnh huyền – cạnh góc vuông) 
=> AB=AB 
 nên AO là tia pg’của góc BAC
 nên OA là tia pg’ của góc BOC.
* Định lí: (sgk-114)
?2:
HĐ2_Khái niệm đường tròn nội tiếp D. Tg: 10’
Treo hình 80.
Yêu cầu hs đọc và làm ?3.
Hd: I thuộc tia phân giác góc A hãy so sánh khoảng cách IF và IE ? thông qua cminh 2 D vuông = nhau.
? nhận xét vị trí tương đối của 3 cạnh đối với đường tròn tâm I ?
=> GT đường tròn nội tiếp D, Dngoại tiếp đường tròn.
? Nêu cách xác định tâm đường tròn nội tiếp D ?
? Cách xác định bán kính ?
Hs đọc ?3
đại diện một hs chứng minh:
Hs: 3 cạnh tiếp xúc với đường tròn tại D, E, F.
Hs: Tâm của đường tròn nội tiếp D là giao điểm 3 đg pg’ 3 góc trong của D.
2) Đường tròn nội tiếp D
 A
 ?3: 
 F E
 I
 B D C
Cminh:
I thuộc tia phân giác góc A => IE = IF.
I thuộc tia phân giác góc B => IF = ID.
=> IE = IF = ID => E, F, D Î (I; ID) 
+ Đường tròn tâm I tiếp xúc với ba cạnh của DABC tại D, E, F gọi là đường tròn nội tiếp DABC hay DABC ngoại tiếp đường tròn (I).
HĐ3_Đường tròn bàng tiếp D. Tg: 10’
Yêu cầu hs làm ?4
Gv: Gt đường tròn tiếp xúc với một cạnh của D và tiếp xúc với phần kéo dài của 2 cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp D.
? Tâm đường tròn bàng tiếp D xác định ntn ?
? Mỗi Dcó bao nhiêu đường tròn bàng tiếp ?
Hs: đọc và cminh:
Hs:
Tâm đường tròn bàng tiếp DABC là giao điểm của 1 đg’ pg’ góc trong A và hai đường pg’ góc ngoài B, C .
3) Đường tròn bàng tiếp D
 ?4: A C E
 D
 K
 B
 F
Cminh: .
+ Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của D và tiếp xúc với phần kéo dài của 2 cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp D.
HĐ4_Hướng dẫn cbị bài. 3’
Từ hình ?1 yêu cầu hsinh Cm: OA^BCºH, HB=HC
BTVN: 26,27,28,29 
 Sgk -115
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày dạy :14/12/2013
Tiết 29: Luyện tập
I) Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai tiếp tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, bàng tiếp D.
 2.Kĩ năng: Vận dụng các tính chất để giải bài tập tính toán và cminh.
 3.Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, hứng thú học tập.
II) Phương pháp:
 PP nêu vấn đề, phát huy tính tích cực của học sinh.
III) Chuẩn bị:
 Hệ thống bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ sẵn.
IV) Tiến trình dạy:
 1) ổn định tổ chức: (2’)
 2) Kiểm tra: (5’)
Cho đường tròn (O), tiếp tuyến AB, AC với đường tròn tại B, C.
 B 
Hs: AB=AC
 O A 
 C
? Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ? 
 3) Bài mới: (38’)
Hoạt động của giáo viên 
Học sinh
Ghi bảng
HD1_Chữa bài 26 sgk(115)
Yêu cầu hs đọc, vẽ hình:
 C
 O I A
 D B
? CA và BA là tiếp tuyến của đường tròn (O) => ?
? Biết OA, OB tính được độ dài đoạn thẳng nào ?
 (18’)
Hs1: giải a,b
Hs2 giải ý c:
Bài 26(115)
 GT Cho (O), AÏ(O) ,AB và AC là tiếp tuyến
 Tại B,C ; CD=2R. OB=2cm, OA=4cm.
 KL a) OA^BC
 b) BD//AO
 c) AB ?, BC ?, AC ?
Cminh:
a) xét DCAI vàDBAI có: AI chung, , CA=BA => DCAI=DBAI (c.g.c)
=> tương ứng
mặt khác => 
Hay OA^BC.
b) ta có CO=BO (=R) 
và IC = IB (DCAI=DBAI)
=> OI là đường trung bình trong DBCD
=> BD//OI hay BD//AO.
c) áp dụng đlí Pitago vào D vuông AOB có:
 AB2=OA2-OB2 => AB=(cm)
=> AC= (cm) 
Theo hệ thức trong D vuông OAB ta có:
OA.BI=OB.AB => => BC= (cm)
HĐ2_ Giải bài tập 30 sgk-116
Yêu cầu hs vẽ hình ghi GT, KL
 D
 M
 C
 A O B
? Hai tia phân giác hai góc kề bù tạo với nhau một góc = ?
? Xác định vị trí của điểm M để tứ giác ABDC có chu vi nhỏ nhất ?
 (18’)
Đại diện một hs trình bày lời giải.
Hs: Tứ giác có chu vi nhỏ nhất khi AB//CD
=> M nằm chính giữa cung AB.
Bài30(116)
GT Cho đường tròn (O;R=)
 Ax ^ AB º A, By ^ AB º B
 MÎ(O), CD ^ OM º M, C Î Ax; D Î By
KL a) 
CD= AC + BD
AC.BD không đổi khi M di chuyển trên nửa đường tròn. 
Cminh:
a) C là giao điểm 2 tiếp tuyến => 
 D là giao điểm 2 tiếp tuyến => 
 Hay 
b) Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
 AC=CM, DB=DM => CD=CM+MD=AC+BD.
c) Ta có AC.BD=CM.MD.
 trong DCOD vuông tại O có OM^CD (gt)
=> MC.MD=OM2=R2 không đổi
=> AC.BD=R2 không đổi khi M thay đổi trên cung AB. 
HĐ3_Hướng dẫn chuẩn bị bài sau:
Giải bài 31, 32 sgk-116
Đọc trước bài “Vị trí tương đối của hai đường tròn”.
(2’)
Ngày soạn: 15/12/2013
Ngày dạy: 21/12/2013
TIẾT 30: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I) Mục tiêu:
 Kiến thức: Hệ thống kiến thức chương I, II thông qua các bài tập vận dụng.
 Kĩ năng: Vẽ hình, giải các bài tập định lượng và cminh
 Thái độ: nghiêm túc, hứng thú học tập.
II) Phương pháp: 
 Nêu vấn đề phát huy tính tích cực của học sinh.
III) Chuẩn bị:
 Gv: hệ thống câu hỏi, bài tập.
IV) Tiến trình dạy học:
Ổn định tổ chức: (2’)
Ôn tập: (40’)
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hd1_Hệ thống kiến thức chương I.
 Tg: 10’
Cho D vuông ABC, , đường cao AH
? Hãy viết các hệ thức về cạnh, đường cao trong tam giác vuông ?
? Phát biểu dưới dạng định lí?
Cho D vuông ABC,. Hãy viết các hệ thức lượng giác trong D vuông trên ?
? Phát biểu thành lời ?
Hs1: trình bày:
Hs2:
I) Lý thuyết:
 A 
 B H C
1) AB2 = BH.BC, AC2= CH.CB
2) AH2 = BH.HC
3) BC.AH = AB. AC
4) 
5) BC2 = AB2 + AC2 
 B
 c a 
 A b C
 1) b = a.sinB = a.cosC
 c = a.sinC = a.cosB
 2) b = c.tgB = c.cotgC
 c = b.tgC = b.cotgB
HD2_Giải bài tập 93, 95 sbt/104.
 Tg: 15’
Yêu cầu hs vẽ hình ghi GT, KL.
? Muốn chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta vận dụng ktcb nào?
Trình bày cách làm?
Tính sinB, sinC làm ntn?
 A
 D
H B M C
? nếu kẻ AH

File đính kèm:

  • docQuyen II (t20-t36).doc