Giáo án Hình học 9 - Tiết 17, 18
1-Ổn định tổ chức:9A: 9B:
2-Kiểm tra bài cũ:8,
Học sinh 1: Làm câu hỏi 3 sgk bằng cách điền vào phần 4. sau đó phát biểu các hệ thức dưới dạng định lý
Học sinh 2: Chữa bài tập 40 sgk tr 95
Học sinh khác nhận xét kết quả
? Để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất mấy cạnh và góc? Có lưu ý gì về số cạnh
Tuần 9 Tiết 17 : ôn tập chương i (Tiết 1) Ngày soạn: /11/07 Ngày dạy: /11/07 I/ Mục tiêu: Học sinh được hệ thống hoá kiến thức các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Học sinh được hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác góc nhọn và quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau Học sinh được rèn luyện kỹ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để tra hoặc tính) các tỷ số lượng giác góc nhọn II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ có để (…) cho học sinh điền - Bảng phụ có ghi câu hỏi, bài tập - Thước thẳng, eke 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn tập chương theo câu hỏi - Thước thẳng, eke - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức:9A: 9B: 2-Kiểm tra bài cũ:(8) G đưa bảng phụ có ghi bài tập: Tóm tắt các kiến thức cần nhớ 1/ Hệ thức lượng trong tam gác vuông */ b2 = …; c2 = …. */ h2 = …. */ a.h = …. */ 2/ Định nghĩa các tỷ số lượng giác góc nhọn */ sin = */ cos = */ tg = */ cotg = 3/ Một số tính chất của các tỷ số lượng giác góc nhọn * Cho và là hai góc phụ nhau khi đó sin = …. ; tg = …. cos = …. ; cotg = …. 3 học sinh lên bảng điền Gọi học sinh khác nhận xét G- Cho góc nhọn ta còn biết các tỷ số lượng giác nào của góc nhọn G ghi đề bài lên bảng 3-Bài mới Phương pháp Nội dung G- sử dụng bảng phụ kiểm tra bài cũ làm bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ G đưa bảng phụ có ghi bài tập 33 sgk tr93 Học sinh thực hiện theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- nhận xét G đưa bảng phụ có ghi bài tập 34 sgk tr93 Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Học sinh khác nhận xét kết quả G đưa bảng phụ có ghi bài tập : Cho MNP có M = 900; MH là đường cao , cạnh MN = ; P = 600. Kết quả nào sau đây là đúng? A/ N = 300; MP = 1 B/ N = 300; MH = C/ NP = 1 ; MP = D/ NP = 1; MH = Một học sinh lên bảng vẽ hình Học sinh làm bài theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G đưa bảng phụ có ghi bài tập 35sgk tr94 G- vẽ hình lên bảng ? = chính là tỷ số lượng giác góc nhọn nào? Từ đó tính ; G đưa bảng phụ có ghi bài tập 37 sgk tr94 Gọi học sinh đọc đề bài G- vẽ hình lên bảng ?Muốn chứng minh ABC vuông ta có những cách nào? Học sinh chứng minh ? Để tính các góc B; C ta làm như thế nào? Gọi học sinh thực hiện ? Để đường cao AH ta làm như thế nào? ?Nêu hệ thức lượng liên quan đến đường cao? Tính AH ? Viết công thức tính diện tích tam giác Muốn SABC = SMBC cần có điều kiện gì? ? Xác định vị trí của M I/ Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ II/ Luyện tập Bài số 33 sgk tr 93: a/ C. b/ D. c/ C. P H M N Bài tập: Ta có N = 300; NH =; MH = ;NP = 1 Vậy B đúng Bài số 35 sgk tr 94: b c Ta có tg = = ằ 0,6786 ằ 34010’ Mặt khác + = 900 = 900 – 34010’ = 550 50’ Bài số 37 sgk tr 94: A 7,5 B C 4,5 6 H a/ Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 BC2 = 7,52 = 56,25 AB2 + AC2 = BC2 ABC vuông tại A (theo định lý đảo Pitago) Có tgB = = 0,75 B = 36052’ C = 900 – B = 5308’ Ta lại có BC . AH = AB . AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông) AH = = 3,6 (cm) b/ Ta có SABC = AH . BC Gọi MK là đường cao của MBC SMBC = MK . BC Để SABC = SMBC thì AH . BC = MK . BC hay AH = MK Điểm M phải cách BC một khoảng bàng AH. Do đó M nằm trên haiđường thẳng song song với BC cách BC một khoảng bằng AH (3,6 cm) 4- Củng cố G- hướng dẫn học sinh giải bài tập 80 và 81 SBT tr 102 5- Hướng dẫn về nhà Ôn tập theo bảng “Tóm tắt các kiến hức cần nhớ” Làm bài tập: 38 – 40 trong sgk tr 95 82 – 85 trong SBT tr 102 - 103 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tiết 18 : ôn tập chương i ( Tiết 2) Ngày soạn: /11/07 Ngày dạy: /11/07 I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Rèn kỹ năng dựng góc khi biết một tỷ số lượng giác của nó kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của một vật thể trong thực tế; giải các bài tập liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ( phần 4) - Bảng phụ có ghi các bài tập - Thước thẳng, eke, thước đo độ, mày tính bỏ túi 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn tập theo câu hỏi trong sgk - Thước thẳng, eke, thước đo độ, mày tính bỏ túi III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức:9A: 9B: 2-Kiểm tra bài cũ:8, Học sinh 1: Làm câu hỏi 3 sgk bằng cách điền vào phần 4. sau đó phát biểu các hệ thức dưới dạng định lý Học sinh 2: Chữa bài tập 40 sgk tr 95 Học sinh khác nhận xét kết quả ? Để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất mấy cạnh và góc? Có lưu ý gì về số cạnh G ghi đề bài lên bảng 3-Bài mới Phương pháp Nội dung G đưa bảng phụ có ghi bài tập 35 SBT tr94 G- yêu cầu học sinh toàn lớp làm vào vở Bốn học sinh lên bảng làm (Mỗi lượt hai học sinh) G- kiểm tra việc dựng hình của học sinh 4 1 1 A B C G đưa bảng phụ có ghi bài tập 39 sgk tr95 D E 20m A B 500 C F 5m G- vẽ hình Khoảng cách giữa hai cọc là CD G đưa bảng phụ có ghi bài tập 85 SBT tr103 Tính góc tạo bởi hai mái nhà biết mỗi mái nhà dài 2,34 m và cao 0,8 m B A C H 2,34 0,8 ? Tìm mối liên hệ giữa BC và AC từ đó tính HC theo AC ?Lập một hệ thức chỉ có một đại lượng chưa biết và tính đại lượng đó ? Tính BC Bài số 35 SBT tr94: Dựng góc biết a/ sin = 0,25 = Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 1; BC = 4 Ta có C là góc cần dựng vì sin C = sin = a/ b/ cos = 0,75 4 3 1 c/ tg = 1 d/ cotg = 2 1 1 1 1 2 1 Bài số 39 sgk tr 95: Trong tam giác vuông ACE có Cos 500 = CE = ằ31,11 (m) Trong tam giác vuông FDE có sin 500 = DE = ằ 6,53 (m) Vây khoảng cách giữa hai cọc CD là 31,11 – 6, 53 ằ 24,6 (m) Bài số85 SBT tr 103: Ta có ABC cân đường cao AH đồng thời là đường phân giác BAH = BAC = Trong AHB vuông tại H ta có Cos = ằ 0,3419 = 700 BAC = 1400 Bài số 83 SBT tr 102: Ta có AH . BC = BK . AC = 2SABC Hay 5 . BC = 6 . AC BC = HC = Xét AHC vuông ta có AC2 – HC2 = AH 2 AC2 - ( )2 = 52 Û = 52 Û = 5 AC = 6,25 BC = 7,5 Vậy độ dài cạnh đáy BC là 7,5 m 4- Củng cố Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản đã chữa 5- Hướng dẫn về nhà Học bài , ôn tập lý thuyết , xem lại các bài đã chữa để tiết sau kiểm tra 1 tiết Làm bài tập: 41, 42 trong sgk tr 96 87 ;88 ; 90 ; 93 trong SBT tr 102; 103 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- ----------------------------------------
File đính kèm:
- hinh hoc 9.doc