Giáo án Hình học 9 - Tiết 14 đến tiết 16
Đặt giác kế thẳng đứng cách chân cây
một khoảng a ( CD =a)
+ Giả sử chiều cao của giác kế là b (OC = b)
+ Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của cây
+ Đọc trên giác kế số đo của góc AOB.
+ Dùng máy tính bỏ túi để tính tan.
+ Tính tổng b +a.tanvà báo kết quả.
Tuần 9 Thứ 4 ngày 19/10/11 Tiết 14 Luyện tập (tiết 2) I. Mục tiêu: -Vận dụng được các hệ thức về cạnh và góc của tam giác vuông để giải tam giác vuông -Luyện tập giải tam giác vuông. II. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi, êke, thước đo góc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV, HS Ghi bảng HĐ1: Bài cũ HS 1: Hãy viết các hệ thức về cạnh và góc của tam giác vuông a b c A C B GV: Nhận xét và cho điểm ABC vuông tại A ta có b = a.sinB = a.cosC ; b = c.tgB = c. cotgC c = a.sinC = a cosB ; c = b.tgC = b.cotgB HĐ 2 Luyện tập Bài 59 T98 SBT Tìm x và y trong các hình sau (h.20) GV: Vẽ hình 20a lên bảng yêu cầu hs quan sát để nêu cách tìm x và y . GV: làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 3 ( Nếu cần) GV: Ta nên tìm x trước hay y trước ? vì sao? HS: Tìm x trước do x là một cạn của APC vuông ở P và đa biết được hai yếu tố. GV: Hãy nêi cách tìm x HS: Xét APC vuông tại P, ta có: GV: Để tìm y ta cần xét tam giác vuông nào vì sao? HS: Xét PBC vuông tại P , ta có: GV: Chốt lại để giải tam giác vuong ta cần biết mấy yếu tố. HS: Hai yếu tố. CP = AC.sinx = 8.sin300 = 4. CP = BC.cos 4 = y. cos500 y = . Bài 31 T89SGK GV: cho hs đọc bài vài lần và vẽ lại h 33 SGK HS: đọc bài và vẽ lại h 33 SGK vào vở GV: để tính được góc thì phải tính thông qua tỉ số lượng giác của nó. Vậy phải đưa về tam giác vuông nào đó . GV: Làm thế nào để có tam giác vuông ấy? HS: Từ A vẽ đường thẳng AH vuuông góc với BC ta có nằm trong tam giác vuông AHD. GV: trong tam giác vuông AHD đã biết gì. HS: tam giác AHD vuông tại H và AD = 9,6cm GV: Để tính ta cần biết độ dài cạnh AH hoặc tính HD Và ta nên tính cạnh nào HS: Tính AH GV: Hãy nêu cách tính AH HS: AH = AC. sin GV: Hãy vẽ hình để minh hoạ bài toán HS: Vẽ hình vào vở GV: Hãy cho biết góc cần tìm ? HS: Góc ACB GV: Hãy nêu cách tìm sô đo góc ACB HS: AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền Cách tính GV: Vậy AC = ? HS: AC là quãng đường đi mà 2km/h (33m/ph) , AC 33.5 = 165(m) GV: Gọi một hs lên bảng trình bày lại bài toán trên bảng. HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét và cho điểm HĐ3 Hướng dẫn về nhà - Xem lại cách giải các bài tập - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Xét ABC vuông tại A Ta có: AB = AC.sin= 8.sin5406,472(cm) Trong tam giác ACD kẻ đường cao AH Xét AHC vuông tại H, ta có: AH = AC. sin= 8. sin7407,690(cm) Từ AH = AD.Sin sin = (cm) 530 Vậy AB 6,472(cm); 530 Bài 32 T89 SGK Ta có thể mô tả khúc sông và đường đi của con thuyền bởi hình vẽ bên.Trong đó AB là chiều rộng của khúc sông.AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền. là góc tạo bởi đường đi của chiếc thuyền và bờ sông. Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5 phút với vận tốc 2km/h (33m/ph) , Do đó AC 33.5 = 165(m) Trong tam giác ABC vuông đã biết Tuần8 Ngày soạn 30/10/13 Tiết 15 ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn.thực hành ngoàI trời (tiết1) I. Mục tiêu: - Biết xác định chều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Rèn luyện kĩ năng đo đạc thực tế, rèn luyện ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: Giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV,HS Ghi bảng HĐ1 Xác định chiều cao GV: Nêu nhiệm vụ của buổi thực hành GV: Giới thiệu dụng cụ thực hành GV: Hướng dẫn thực hiện HS theo dõi để thực hiện. Cho HS thực thực hiện theo các nhóm khoảng 10 em. GV: Mỗi tổ chuẩn bị một giấy thực hành với mẫu đã cho Điểm mỗi cá nhân được lấy theo theo điểm chung của tổ,có điều chỉnh theo ý thức của cá nhân đó. Nhiệm vụ Xác định chiều cao của cây mà không cần đến đỉnh cây Chuẩn bị Giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi Hướng dẫn thực hiện + Đặt giác kế thẳng đứng cách chân cây một khoảng a ( CD =a) + Giả sử chiều cao của giác kế là b (OC = b) + Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh này ta nhìn thấy đỉnh A của cây + Đọc trên giác kế số đo của góc AOB. + Dùng máy tính bỏ túi để tính tan. + Tính tổng b +a.tanvà báo kết quả. Chứng minh rằng kết quả tính được ở trên chính là chiều cao của cây. Ta coi cây vuông góc với mặt đất , do đó tam giác OAB vuông tại B Có OB = a, góc AOB = Vậy AB = a. tan Do đó AD = BD + AB = b + tan Báo cáo thực hành Xác định chiều cao Hình vẽ kết quả đo: CD = ...; = ... ; OC = ... ; Tính AD = AB + BD Điểm thực hành TT Họ Tên Chuẩn bị 2đ ý thức kỉ luật 3đ Kĩ năng thực hành 5đ tổng số điểm 10đ HĐ2 : Nhận xét, tổng kết giờ thực hành. HĐ3: Dặn dò: Giờ sau thực hành xác định khoảng cách giữa hai điểm. Tuần 8 Ngày soạn 21/10/13 Tiết 16 Đ 5 ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn.Thực hành ngoài trời (tiết2) I. Mục tiêu: - Biết xác khoảng cách giữa hai điểm. - Rèn luyện kĩ năng đo đạc thực tế, rèn luyện ý thức làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: Ê ke đạc, giác kế, thước cuộn, máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV, HS Ghi bảng HĐ1: Xác định chiều rộng của một khúc sông a) Nhiệm vụ Xác định chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông. b) Chuẩn bị Ê ke đac. Giác kế, thớc cuộn, máy tính bỏ túi c) Hướng dẫn thực hiện Ta coi hai bờ sông song song với nhau. + Chọn một điểm B phía bên kia sông. lấy một điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông. + Dùng ê ke đạc kẻ đờng thẳng Ax phía bên này sông sao cho Ax vuông góc với AB. GV hướng dẫn học sinh thực hiện. HS theo dõi để thực hiện. Cho HS thực thực hiện theo các nhóm khoảng 10 em. GV: Vì sao kết quả trên lại là chiều rộng AB của khúc sông ? GV: Mỗi tổ chuẩn bị một giấy thực hành với mẫu đã cho Điểm mỗi cá nhân được lấy theo theo điểm chung của tổ,có điều chỉnh theo ý thức của cá nhân đó. + Lấy điểm C trên Ax giả sử AC = a. +Dùng giác kế đo góc ACB,giả sửACB= + Dùng máy tính bỏ túi để tính tan. + Tính a.tanvà báo kết quả. Chứng minh ABC vuông tại A có C = AC = a Do đó AB = a.tgC = a.tg Mẫu báo cáo thực hành Kết quả đo AC = … ; α = … ; Tính AB, AB = a = …; Chiều rộng khúc sông là... Điểm thực hành của tổ TT TÊN Chuẩn bị ý thức Thực hành Tổng HĐ 2 Nhận xét, tổng kết giờ thực hành HĐ3 :Dặn dò: Trả lời các câu hỏi 1- 4 giờ sau ôn tập chương Tuần 10 Tiết 15 Ngày soạn 6/11/13 Ôn tập chương I ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đờng cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông. - Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tra (tính) các tỉ số lợng giác họăc số đo góc. - Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của một vật thể trong thực tế. II. Chuẩn bị: - HS: Soạn câu hỏi ôn tập, com pa, ờke, mỏy tớnh bỏ tỳi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV, HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài soạn câu hỏi ôn tậo . HĐ2:Luyện tập GV : Hệ thống chơng I qua năm nội dung nh trình bày ở bảng Theo em trong chương I có những nội dung chính nào? HS: Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Các tỉ só lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông Quan hệ giứa các tỉ số lư ợng giác của góc nhọn Các hệ thức về góc và canh trong tam giác vuông Giải tam giác vuông * Qua đó cho hs trả lời các câu hỏi ôn tập và chốt laị ở nội dung thứ 5 để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn . Như vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh . * Thông qua giải các bài tập liên quan đến góc đặc biệt , hệ thống lai các tỉ số lượng giác của góc 300, 450, 600 Nhận xét câu trả lời của bạn. Cho HS thực thực hiện theo các nhóm bài 35 A. Lý thuyết Hình 1. Các hệ thức về cạnh và đờng cao trong tam giác vuông 1. ;; 2. ; 3.; 4.ah=bc 2. Các TSLG của góc nhọn trong tam giác vuông sinα = cosα = tgα = cotgα = 3. Quan hệ giứa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Nếu thì sin = cos cos = sin tg = cotg cotg = tg 4 Các hệ thức về góc và canh trong tam giác vuông b = a.sinB = a.cosC c = a.sinC = a cosB b = c.tgB = c.cotgC c = b.tgC = b.cotgB 5. Giải tam giác vuông B. Bài Tập 1. Bài tập trắc nghiệm Câu 33a 33b 33c 34a 34b Kết quả C D C C C Các nhóm thảo luận HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Nhận xét và cho điểm các nhóm. GV: Gọi 2hs lên chữa bài 36 Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 37SGK Cho HS thực thực hiện theo các nhóm bài 37. Các nhóm thảo luận HĐ3:Dặn dò -Về nhà xem lại các bài tập đã chữa BTVN BT 38 sgk 2. Bài tập tự luận Bài 35:SGK Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông là tan của một góc nhọn và là cot của góc nhọn kia. Giả sử là một góc nhọn của tam giác vuông có tan= 19/28 0,6786 34010’ Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó là 34010’, 900- 34010’= 55050’ Bài 36: SGK Hình 46. Cạnh lớn nhất trong hai cạnh còn lại là cạnh đối diện với góc 450.Gọi cạnh đó là x ta có: x = 29(cm) Hình 47 Cạnh lớn nhất trong hai cạnh còn lại là cạnh kề với góc 450. Gọi cạnh đó là y ta có : = 21 29,7 (cm) Bài 37: SGK a) Ta có: 62 + 4,52 = 7,52 Nên ABC vuông tại A. Do đó tanB = 4,5/6 = 0,75 và Mặt khácABC vuông tại A ta có: b) Để SMBC=SABCthì M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó M phải nằm trên hai đường thẳng songvới BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6cm Tuần 10 Ngày soạn 7/11/13 Tiết 16 Ôn tập chương I ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông. - Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tra tính các tỉ số lượng giác họăc số đo góc. - Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của một vật thể trong thực tế. II. Chuẩn bị: Ê ke, máy tính bỏ túi Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV, HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ HS1: BT 38 sgk GV chữa bài và cho điểm học sinh sinhs Bài 39: SGK (hình 49 sgk) Cho HS thực thực hiện theo các nhóm 2 ngời Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Nhận xét và cho điểm các nhóm. Bài 38 sgk IB=IK.tg(500+150)=380.tg650814,9(m). IA=IK.tg500452,9(m). Vậy khoảng cách giỡa hai chiếc thuyền là AB=IB-IA814,9-452,9=362(m). Bài 39: SGK (hình 49 sgk) Khoảng cách giữa hai cọc là: HĐ2:Luyện tập Bài 40: SGK Làm bài trên bảng b 40 Kiểm tra kết quả học tập của một số hs trên bảng Gọi 2hs lên chữa bài 41; 42 Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 40: SGK Chiều cao của cây là: 1,7 +30.tg350 22,7 (m) Bài 41: SGK (hs vẽ hình) Ta có:tg21048’0,4 ==tgy Do đó x Vậy x - y - bài 43. Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Nhận xét và cho điểm các nhóm HS trình bày bài vào vở. Bài 42: SGK (hs vẽ hình) Ta có: AC = BC.cosC = 3. = 1,5(m) AC’= B’C’.cosC’ =3.cos7001,03(m) Vậy khi dùng thang , phải đặt chân thang cách chân tường một khoảng 1,03m đến 1,5m để đảm bảo an toàn. Bài 43: SGK (hsvẽ hình) Bóng của tháp luôn vuông góc với nên tam giác ABC vuông tại A. Ta có: Do các tia sáng được coi là song song với nhau nên Ô = Vậy chu vi của tráI đất vào khoảng 800. HĐ3:Dặn dò - Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản trong chơng. - Xem lại cách giải các bài tập .- Giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 11 Thứ 2 ngày 31/10/11 Tiết 17 Ôn tập chương I ( tiết 3 ) I) Mục tiêu: - Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông. - Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tra tính các tỉ số lượng giác họăc số đo góc. - Rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông II) Chuẩn bị: Ê ke, máy tính bỏ túi III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV, HS Ghi bảng Hoạt động 1 ễn Tập Bài 1 Tỡm x, y và z trờn hỡnh vẽ sau: Bài 2 Cho gúc nhọn a, biết: Tớnh cosa, tana, cota. Bài 3: Cho tam giỏc DEF vuụng tại D, Biết DE = 12cm, DF = 16cm. Hóy giải tam giỏc vuụng DEF. Vẽ đường cao DH, đường trung tuyến DM của DEF. Hóy tớnh ? Bài 4 Cho tam giỏc vuụng DEF vuụng tại D cú DE = 30cm, EF = 50cm. Kẻ đường cao DH. Tớnh: a) Độ dài EH b) Độ dài DH Vẽ hỡnh x2 = 9.(9 + 16) => x = 15 y2 = 9.16 => y = 12 z2 = 16.(9 + 16) => z = 20 Bài 2 Cho gúc nhọn a, biết: Tớnh cosa, tana, cota. Bài làm: Ta cú : => cosa = ; tana =; cota = Bài 3: a) EF = 20cm, b) DH = 9,6cm, DM = 10cm cosMDH = => =160 Bài 4 Bài 5 Giải tam giỏc vuụng ABC, biết  = 900, b = 10cm, =300 Bài 6 Hóy tớnh gúc nhọn tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất (làm trũn kết quả đến độ) trong trường hợp độ dài của búng người gấp đụi chiều cao của người a) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giỏc DEF, ta được: b) DH2 = EH.HF = 18.(50 - 18) = 576 (cm ị DH = 24 (cm) Bài 5 GT DABC,  = 900, b = 10cm, =300 KL , a, c Chứng minh DABC,  = 900 (GT) Ta cú: = 900 - = 900 - 300 = 600 (vỡ và phụ nhau) 0,5đ 0,5đ Bài 6 Gọi chiều cao của người là AB, độ dài của búng người là AC. Ta cú tam giỏc ABC vuụng tại A, gúc nhọn , AB = 1, AC = 2 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giỏc vuụng ABC, ta cú: Vậy gúc nhọn tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là 270 Hoạt động 2 Dặn dũ Về nhà xem lại cỏ bài tập đó chữa Tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần 11 Thứ 5 ngày 5/11/09 Tiết 19 kiểm tra một tiết( theo bộ đề))
File đính kèm:
- Hinh 9 tiet 14 16.doc