Giáo án Hình học 9 - THCS Suối Dây - Tiết 30: Ôn tập chương II
2/ Điền vào chỗ trống để được các định lý :
a/ Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.
b/ Trong một đường tròn:
-Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
-Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm
hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
d/ Dây lớn hơn thì gần tâm hơn
Dây gần tâm hơn thì lớn hơn.
Tuần 18-Tiết 30 Ngày dạy: 18.12.2013 ÔN TẬP CHƯƠNG II 1.MỤC TIÊU 1.1.Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình tính toán và chứng minh. Rèn kĩ năng phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải. 1.3.Thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp. Rèn luyện tư duy logic,linh hoạt. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Ôn tập tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Chứng minh một một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn 3..CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : com pa, ê ke 3.2.Học sinh : Ôn tập các kiến thức của chương II 4. TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 9A1..................................... 9A2. 9A3. 4.2. Kiểm tra miệng 4.3.Tiến trình bài học HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Hoạt động 1: Lí thuyết(10 phút) GV: Đưa nội dung kiểm tra lên bảng HS cả lớp suy nghĩ. HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Nêu câu hỏi Câu 1: nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng. Nhóm 1 Câu 2: Điền vào chỗ trống để được các định lý. Các nhóm hoạt động nhóm trong 3 phút. đại diện nhóm trình bày. @ Hoạt động 2: Bài tập (25 phút.) GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng HS: Suy nghĩ trả lời.Giải thích cách tính. HS: Gọi OH là khoảng cách từ O đến MN Ta có HM =HN =MN : 2 Ta có OH2 = ON2 – HN2 GV đưa đề bài 41/ SGK 128 lên bảng ( bỏ câu a ) HS: Đọc đề: Phân tích đề và vẽ hình viết GT-KL GV: Đoán xem AEHF là hình gì? HS: Hình chữ nhật GV: Ta phải chứng minh . HS:Ta chứng minh AEHF có 3 góc vuông. GV: Xét tứ giác AEHF đã có các góc nào vuông HS: E = F = 1V GV: Vậy ta chỉ cần chứng minh thêm góc nào vuông HS: góc A GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Muốn chứng minh đẳng thức này ta chứng minh thế nào? HS: Chứng minh cả hai vế cùng bằng một biểu thức HS: Nêu cách chứng minh khác (rAEF~rACB) GV: Muốn chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta chứng minh gì? HS: Đường thẳng vuông góc với bán kính tại tiếp điểm HS: Ta chứng minh góc IEF bằng 900 HS: rGEH cân tại GE1 = H1 rIEH cân tại I E2 = H2 GV: Ngoài cách chứng minh trên ta có thể chứng minh tam giác IEG bằng tam giác IHG GV: Ta có EF luôn bằng đoạn nào HS : EF = AH GV: Mà AH luôn bé hơn hoặc bằng đoạn nào HS: AO vì trong đường tròn đường kính là dây lớn nhất GV: Vậy EF lớn nhất khi nào HS: EF lớn nhất khi bằng AO GV: Lúc này H ở vị trí nào HS: HO Tiết:30 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1) I. Lý thuyết: 1.Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: ĐA: 1-B, 2-F, 3-D, 4-E, 5- A, 6- C 1/ Đường tròn ngoại tiếp một tam giác 2/ Đường tròn nội tiếp một tam giác. 3/ Tâm đối xứng của đường tròn 4/ Trục đối xứng của đường tròn 5/ Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác 6/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác. A/ Là giao điểm các đường phân giác trong của tamgiác. B/ Là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác C/ Là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác D/ Chính là tâm của đường tròn E/ Là bất kì đường kính nào của đường tròn. F/ là đường tròn tiếp xúc với cả ba cạnh của tam giác. 2/ Điền vào chỗ trống để được các định lý : a/ Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. b/ Trong một đường tròn: -Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. -Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. d/ Dây lớn hơn thì gần tâm hơn Dây gần tâm hơn thì lớn hơn. II. Bài tập: A D C F E B O H 2 2 1 1 Bài 1: Bài 41 / SGK 128: (O) đường kính BC ADBC tại H HE AB (E AB) HFAC (FAC) GT (I): ngoại tiếp rHBE (K): ngoại tiếp rHFC KL a/ AEHF là hình gì? chứng minh. b/ AE.AB = AF. AC c/ EF là tiếp tuyến của (I) e/ Tìm H để EF lớn nhất Chứng minh: a/ Ta có: HE AB (E AB) ( GT) HFAC (FAC) (GT) E = F = 1V Mà Đường tròn (O) đường kính BC ngoại tiếp rABC nên rABC vuông tại A. A = 1V vậy ta có: A = E = F = 1V suy ra: AEHF là hình chữ nhật. b/ Tam giác AHB vuông có HE là đường cao AH2 = AE. AB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông). Tương tự ta cũng có: AH2 = AF. AC ( 2) vậy từ (1) và (2) suy ra: AE. AB = AF.AC. c/ rGEH có GE = GH ( tính chất hình chữ nhật) rGEH cân tại GE1 = H1 rIEH cân tại I E2 = H2 Vậy E1+ E2 = H1 + H2 = 900 Hay EFEIEF là tiếp tuyến của (K) e/ EF = AH ( tính chất hình chữ nhật) mà: AHAO AO = R (O) không đổi EF lớn nhất bằng AO. HO 4.4. Tổng kết GV: Hãy nêu cách chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn HS: Chứng minh đường thẳng vuông góc với bán kính tại tiếp điểm 4.5. Hướng dẫn học tập a. Đối với bài học ở tiết này: Lý thuyết : Xem lại các dạng bài tập. Bài tập: 42,43/SGK 128; 83,84,85,86/ SGK/41 Đối với bài học ở tiết sau: Ôn tập chương II ( tiết 2) Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, com pa, êke 5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- t_30_hh_9.doc