Giáo án Hình học 9 kì 1
Tiết 17
KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hiểu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Hiểu các định nghĩa sin , cos , tan , cot .
- Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
2.Kĩ năng: Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: Chuẩn bị bài kiểm tra, ma trận đề.
2/ HS: Ôn tập chương I
vuông Vận dụng hệ thức trong tam giác vuông giải bài tập Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 2 4,5 45% 3 5 50% Ứng dụng thực tế các TSLG của góc nhọn. Biết đo chiều cao, khoảng cách trong tình huống có thể Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,5 15% 1 1,5 15% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 2 1 10% 5 7,5 75% 10 10.0 100% Nội dung đề: I. Traéc nghieäm: Choïn keát quaû ñuùng (3.0 ñieåm) Caâu 1: Trong hình veõ beân, ta coù: Caâu 2: Cho hình beân, ta coù sin baèng: Câu 3. Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền của tam giác vuông có góc nhọn được gọi là gì? A. sin; B. cos; C. tan; D. cot. Câu 4. Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của tam giác vuông có góc nhọn được gọi là gì? A. sin; B. cos; C. tan; D. cot. Câu 5. Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối của tam giác vuông có góc nhọn được gọi là gì? A. sin; B. cos; C. tan; D. cot. Câu 6. Sắp xếp các tỉ số lượng giác cos370; sin370; cos250; sin250 theo thứ tự giảm dần ta được. A. cos250; cos370; sin370; sin250. B. cos370; sin370; sin250 ; cos250; C. sin370; sin250; cos370; cos250. D. sin370; cos370; sin250; cos250. II. Töï luaän: (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, có AB = 3 cm; AC = 4 cm. Tính AH? Câu 2: (1 điểm). So sánh sinvà tan. Câu 3: (3 điểm) Tính diện tích tam giác ABC biết AB = 3 cm; BC = 6 cm và góc B bằng 600. Câu 4: (1,5 điểm). Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc bảng lượng giác tính góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất khi biết độ dài của bóng bằng một phần ba chiều cao của người. Đáp án I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B C D A II. Tự luận: Câu 1. (Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm) Có nhiều cách tính. Có thể áp dụng hệ thức tính được AH = 2,4 cm. Câu 2. mà cos < 1 nên sin < tan. Câu 3. Gọi AH là đường cao ứng vói cạnh BC. (1đ) Ta tinh được AH = AB.sin600 = .(1đ) Diện tích tam giác ABC là (cm2).1đ Câu 4. vẽ hình 0,5đ Góc tạo bởi tia nắng mặt trời với mặt đất là có tan = III. Phương pháp: IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra. GV phát đề kiểm tra. HS nhận đề và làm bài. Hoạt động 2. Thu bài. Gv gọi học sinh nộp bài. Hs nộp bài. Gv thu bài V. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) Xem lại các kiến thức của chương, các bài tập đã giải Đọc trước bài: §1 SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn: 10/11/2014 Tiết 18: CHƯƠNG II: §1 SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng 2.Kĩ năng: - HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. 3. Thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình và xác định đường tròn. II. Chuẩn bị 1/ GV: - Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa. 2/ HS: - Thước thẳng; compa; một tấm bìa hình tròn. III. Phương pháp Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy – học 1. Ổn định lớp: (2 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Nhắc lại về đường tròn(10 phút) Gv cho HS đọc tại chỗ khoảng 1 phút. HS đọc tại chỗ khoảng 1 phút. GV:Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu ntn? HS:Đường tròn tâm O bán kính R, kí hiệu là ( O; R ) GV:Khi điểm M thuộc đường tròn tâm O, ta nói ntn? HS:Khi điểm M thuộc đường tròn tâm (O) ta nói : điểm M nằm trên đường tròn tâm (O) hay đường tròn (O) đi qua điểm M. à Điểm M nằm trên (O;R) khi và chỉ khi OM=R. GV: Khi nào thì M nằm trong đường tròn? Nằm ngoài đường tròn ? HS:OM < R à M nằm trong đường tròn. + OM > R à M nằm ngoài đường tròn. 1. Nhắc lại về đường tròn: (HS xem SGK) Hoạt động 2 : Cách xác định đường tròn(15 phút) GV giới thiệu như SGK. HS: làm ?2 / SGK ?3 / SGK GV hướng dẫn HS chứng minh qua 3 điểm thẳng hàng không vẽ được đường tròn. GV:Đường tròn qua 3 đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ntn? HS: Đường tròn qua 3 đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn gọi là đường tròn nội tiếp tam giác. 2. Cách xác định đường tròn: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. Ä Lưu ý: Đường tròn đi qua ba đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác (hay tam giác nội tiếp đường tròn). Hoạt động 3 : tâm đối xứng, trục đối xứng(16 phút) Gv : cho hs làm ?4. GV:Đường tròn có tâm đối xứng hay không ? Hs:Đường tròn là hình có tâm đối xứng Gv : cho hs làm ?5. Gv: Đường tròn có trục đối xứng hay không ? à Có phải bất kì đường kính nào của đường tròn cũng là trục đối xứng? Hs: + Đường tròn có trục đối xứng. + Bất kì đường kính nào của đường tròn cũng là trục đối xứng. 3. Tâm đối xứng: Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn đó là tâm đối xứng. 4.Trục đối xứng: Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn đó. V. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) -Học thuộc lòng định nghĩa đường tròn, kí hiệu một đường tròn; tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn; - Xem kỹ các kn: điểm nằm trong đường tròn, nằm ngoài đường tròn, nằm trên đường tròn , đường tròn nội tiếp một tam giác, đường tròn ngoại tiếp một tam giác đã học ở lớp 6, lớp 7. - BTVN : 3, 4 SGK. - Chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 12/11/2014 Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức: Cuûng coá caùc khaùi nieäm ñöôøng troøn, kí hieäu moät ñöôøng troøn; taâm ñoái xöùng, truïc ñoái xöùng cuûa ñöôøng troøn; 2. Kĩ năng: Laøm baøi toaùn döïng hình troøn. 3. Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình, nhanh nhạy trong nhận biết và tính toán. II. CHUAÅN BÒ GV: Baûng phuï veõ saün mp toaï ñoä, bt 7 / SGK HS : Laøm caùc baøi taäp ñaõ daën. III. PHƯƠNG PHÁP Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1. Ổn định lớp:(1 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CỦ(8 phút) Gv gọi 2 hs lên bảng. HS1: Baøi taäp 1 / SGK (GV treo baûng phuï veõ saün ñeå hs xaùc ñònh vò trí ñieåm A, B, C ñoái vôùi ñöôøng troøn taâm O baùn khính 2). HS2: Làm bài tập 2/ SGK Bài 1: Chứng minh : ABCD là h.c.n OA = OB = OC = OD (t/c h.c.n) A ; B ; C ; D Î (O ; OA) AC = = 13(cm ) (đ/l Pi ta go) OA = . AC = 6,5 (cm) Bài 2: 1-5; 2-6; 3-4. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP(35phút) GV Bài toán cho biết gì ? tìm gì ? HS trả lời GV yêu cầu 2 hs vẽ hình hai phần HS vẽ hình GV gợi ý để 2 hs trình bày c/m HS: giải bài tập. GV bổ xung sửa sai Gv Qua bài tập có nhận xét gì về tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ? Bài 3: a) Xét D ABC góc A = 90 OB = OC (gt) OA là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC OB = OC = OA A ; B ; C Î (O ; OB) b) Xét D ABC có OA = OB = OC = R D ABC có OA = BC OA là trung tuyến ứng 1 cạnh tam giác D ABC là tam giác vuông GV vẽ sẵn hệ trục tọa độ x0y có lưới ô vuông và có đường tròn . Gv Hãy biểu diễn các điểm A; B; C trên mặt phẳng tọa độ ? HS thực hiện biểu diễn HS tính OA; OB ; OC Gv Dựa vào hình vẽ hãy xác định vị trí các điểm với đường tròn ? Gv Để xác định vị trí các điểm trong trường hợp trên ta vận dụng kiến thức nào ? HS hệ thức vị trí tương đối giữa 1 điểm và 1 đ/tr HS trả lời Bài 4: Gọi đ/tr tâm 0 bán kính R OA = OA = < 2 = R A nằm trong (O) OB = OB = > 2 = R B nằm ngoài (O) ; OC = 2 + 2 = 4 OC = 2 C nằm trên (O) GV Bài toán cho biết gì ? y/cầu gì ? HS trả lời GV Dựng đ/tr (0) đi qua B và C sao cho 0 Î Ax ta dựng n.t.n? HS suy nghĩ và nêu cách dựng GV vẽ phác hình phân tích để hs nêu cách dựng GV yêu cầu hs thảo luận HS hoạt động nhóm trình bày cách dựng GV – hs nhận xét bổ xung HS nghe hiểu GV lưu ý HS khi làm bài toán dựng hình cần vẽ phác hình để xét xem yếu tố nào dựng trước yêu tố nào dựng sau từ đó nêu rõ các bước dựng. Bài 8: Cách dựng : Dựng trung trực của BC Dựng đường tròn (O;OH) (OH là giao của tia Ax và đường trung trực BC ) Ta có OB = OC = R O thuộc trung trực BC tâm O là giao của đường trung trực BC với tia Ay V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (1 phút) ¤n l¹i c¸c ®Þnh lý c¸c kÕt luËn cña bµi 1 . §äc tríc bµi 2 Lµm bµi tËp 6; 7 (100, 101 sgk ). §äc bµi cã thÓ em cha biÕt Ngày soạn: 15/11/2014 Tiết 20: §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn -Học sinh nắm chắc hai định lí về đường kính và dây 2.Kỹ năng: -Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng các định lí để chứng minh -Kỹ năng lập mệnh đề đảo 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , tư duy . II. CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ ,phấn màu ,thước thẳng ,compa -HS: Soạn bài,compa III. PHƯƠNG PHÁP: IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: ĐƯƠNG KÍNH VÀ DÂY (18p) So sánh độ dài của đường kính và dây GV:Yêu cầu HS đọc bài toán Sgk/102 HS thực hiện , cả lớp theo dõi GV: đường kính có phải là dây của đường tròn không ? GV: ta cần xét bài tóan trong hai trường hợp. Dây AB là đường kính Dây AB không là đường kính. HS : thực hiện Bước 1: Dây AB là đường kính Ta có : AB = 2R GV:Hướng dẫn HS sử dụng bất đẳng thức tam giác Bước 2: Dây AB không là đường kính Xét ta giác AOB tá có AB< OA+OB (bất đẳng thức tam giác) AB <R+R=2R Vậy AB 2R GV: Kết quả bài tốn trên cho ta định lí sau Hãy phát biểu định lí 1 trang 103 Sgk HS : Nhắc lại định lí 1. So sánh độ dài của đường kính và dây Dây AB là đường kính Ta có : AB = 2R Trường hợp 2: Dây AB không là đường kính Xét ta giác AOB tá có AB< OA+OB (bất đẳng thức tam giác) AB <R+R=2R Vậy AB 2R *Định lí 1:Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là đường kính HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ VỀ ĐƯƠNG KÍNH VÀ DÂY (25p) Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây GV:Vẽ đường tròn tâm(O;R), đường kính AB vuông góc với CD tại I . So sánh độ dài IC, ID HS : Vẽ hình và thực hiện so sánh Gv: Gọi 1 hs thực hiện HS: Xét có : OC = OD =R cân tại O mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến IC=ID GV:Ta cần xét hai trường hợp GV: Như vậy đường kính AB vuông góc với CD thì đi qua trung điểm của dây ấy . Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì sao , điều này còn đúng không ? HS: Trả lời Hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD GV:qua kết quả bài tốn chúng ta có nhận xét gì ? HS : Trong một đường tròn đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy GV: Đó chính là nội dung định lí 2 GV: Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không ? Vẽ hình minh họa. GV: Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai ? Có thể đúng trong trường hợp nào không ? GV: Các em hãy về chứng minh định lí sau : GV: Nêu định lí 3 trang 103 Sgk GV: Yêu cầu HS làm ?2 Cho hình 67 Hãy tính độ dài dây AB , biết OA=13cm ; AM=MB ; OM =5cm HS:Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày GV:Nhận xét,hòan chỉnh 2.Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây a) Định lí 2: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy . GT (O);AB CD tại I Kl IC=ID Chứng minh: Trường hợp 1:CD là đường kính của đường tròn Hiển nhiên AB đi qua trung điểm của CD Trường hợp 2:CD không là đường kính của đường tròn Xét có: OC = OD =R cân tại O mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến IC=ID b)Định lí 3 : GT (O) IM=IN KL AB MN Giải Ta có AB là dây không đi qua tâm Và MA =MB (gt) D0 đó OM AB (đl quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ) Xét tam giác vuông AOM có AM=(ĐL Pytago) AM (cm) AB=2.AM=24cm V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (1 phút) -Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây . -Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây - Bài tập về nhà: Bài 10trang 104/ Sgk Hướng dẫn:Chứng minh 4 điểm cách đều một điểm Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Luyện tập Ngày soạn: 20/11/2014 Tiết 21: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố hai định lí về đường kính và dây của đường tròn. Vận dụng định lí vào bài tập 2.Kỹ năng:Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đề bài ,vận dụng định lí phù hợp 3.Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh -Tăng khả năng tư duy logic II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ,phấn màu ,thước thẳng ,compa HS:Compa III. PHƯƠNG PHÁP: IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ(6 phút) Gv: Yêu cầu học sinh phát biểu các định lí về đường kính và dây của đường tròn - So sánh độ dài của đường kính và dây (định lí 1) - Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây (định lí 2, 3) Hoạt động 2. Luyện tập(35 phút) HS:Đọc đề bài,vẽ hình,ghi GT,KL GV:Yêu cầu HS nêu phương pháp giải HS:Trả lời GV:Gọi HS lên bảng giải HS:Thực hiện GV:Kiểm tra một số VBT của HS HS theo dõi,nhận xét Nhắc lại định lí đã được chứng minh ở tiết học trước GV:Chốt lại “Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền” GV:DBDC nội tiếp đường tròn đường kính nào ? HS:Trả lời Vì DBDC vuông tại D nên DBDC nội tiếp đường tròn đường kính BC GV:DBEC nội tiếp đường tròn đường kính nào ? HS: Vì DBEC vuông tại E Nên DBEC nội tiếp đường tròn đường kính BC GV:Từ đó ta suy ra điều gì? HS:Trả lời GV:Nhận xét, hồn chỉnh lời giải,ghi điểm Câu b: Vận dụng định lí 1:Trong đường tròn dây cung lớn nhất là đường kính Bài 10 sgk trang 104 GT DABC BD ^ AC , CE ^ AB KL a)B,E,D,C cùng thuộc đường tròn b) DE < BC Chứng minh: a) Bốn điểm B,D,E,C cùng thuộc đường tròn Vì DBDC vuông tại D Nên DBDC nội tiếp đường tròn đường kính BC Hay B,D,C Î (O,) (1) Vì DBEC vuông tại E nên DBEC nội tiếp đường tròn đường kính BC Hay B,E,C Î (O,) (2) Từ (1) và (2) ta được: B,E,D,C Î (O,) b) DE < BC Xét (O,) Ta có DE là dây cung,BC là đường kính Do đó DE < BC HS:Đọc kỹ đề bài GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình,ghi GT,KL HS:Thực hiện GV:Hướng dẫn HS phân tích chứng minh Muốn chứng minh CH = DK các em làm thế nào ? HS:Suy nghĩ trả lời (MH=MK và MC=MD) GV:Làm thế nào để chứng minh được MH=MK? HS:Suy nhĩ GV:Gợi ý Tứ giác ABKH là hình gì? Vì sao? GV:Muốn chứng minh MC=MD ta vận dụng định lí nào? HS:Trả lời(Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) GV:Gọi HS lên bảng chứng minh HS : Thực hiện Cả lớp cùng thực hiện và theo dõi bài làm của bạn GV:Kiểm tra một số vở nháp của HS HS Nhận xét GV: Hòan chỉnh,nhận xét cho điểm Bài 11 SGK trang 104 GT (o;), Dây CD AH ^ CD,BK ^ CD KL CH=DK Chứng minh:CH=DK Ta có: AH ^ CD (gt) BK ^ CD (gt) Do đó AH// BK Nên AHKB là hình thang Kẻ OM^ CD OM //AH//BK ( cùng vuông góc với CD ) Mà AO=OB=R Do đó OM là đường trung bình của hình thang MH =MK (1) Ta lại có OM CD MC=MD (2) (đl quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Từ (1) và (2) MH –MC = MK-MD Hay CH = DK V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2 phút) - Học thuộc định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây - Xem lại các bài tập đã giải - Cách chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Soạn bài”Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây” Ngày soạn: /11/2013 Tiết 22 §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:- Học sinh nắm được hai định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: -Trong một đường tròn: +Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại +Dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại 2.Kỹ năng: -Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình chính xác ( các đoạn thảng vuông góc) -Kỹ năng vận dụng các định lí để chứng minh ,so sánh độ dài các đoạn thẳng 3.Thái độ: -Giáo dục tính tư duy -Lòng say mê tìm hiểu,thích suy luận. II. CHUẨN BỊ : -GV: Bảng phụ ,phấn màu ,thước thẳng ,compa -HS: Chuẩn bị nội dung đã dặn,compa III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: BÀI TOÁN (10 phút) HS:Đọc đề bài GV:Vẽ hình HS:Nêu GT,KL GT (O,R),Dây AB,CD OHAB,OKCD KL OH2 +HB2 = OK2 +KD2 GV:Hướng dẫn HS làm nhanh bài này Aùp dụng định lí Pitago vào vuông OHB ta có được điều gì? HS:Trả lời OH2 +HB2 = OB2 GV:Aùp dụng định lí Pitago vào vuông OKD ta có được điều gì? HS:Trả lời: OK2 +KD2 = OD2 1.Bài tóan :sgk trang 104 Chứng minh: Aùp dụng định lí Pita go vào vuông OHB và OKD Ta có: OH2 +HB2 = OB2 = R2 OK2 +KD2 = OD2 = R2 Do đó OH2 +HB2 = OK2 +KD2 HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ 1, 2 (27 phút) GV:Cho HS làm ?1 sgk trang 105 HS:Thực hiện theo mhóm Nhóm 1,2 :câu a Nhóm 3,4:câu b Đại diện nhóm trình bày GV:Hòan chỉnh Theo bài tóan 1 ta có OH2 +HB2 = OK2 +KD2 Nếu AB=CD thì HB=KD OH=OK Nếu OH=OK thì HB=KD AB=CD Qua ?1 sgk trang 105 ta kết luận điều gì ? HS:Trả lời GV:Nêu định lí sgk trang 105 Trong một đường tròn: -Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm -Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau ?2 sgk trang 105 HS:Đọc đề bài GV:Minh họa hình vẽ ở bài tóan 1 GV:Hướng dẫn HS so sánh độ dài OH và OK;AB và CD HS:Thực hiện (thảo luận theo nhóm nhỏ) GV:Nếu AB>CD thì HB nhu thế nào với KD HS:HB>KD GV: Nếu OH<OK thì HB như thế nào với KD HS: HB>KD GV:Dựa vào đâu các em kết luận được như vậy? HS:dựa vào kết quả bài tóan 1 Sau khi thực hiện ?2 các em rút ra điều gì? HS:Phát biểu định lí 2 sgk trang 105 Trong hai dây của một đường tròn: -Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn -Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn GV:Cho HS làm ?3 sgk trang 105 GV:Vẽ hình ở bảng phụ HS:tóm tắt bài tốn bằng GT,KL GT ABC,O là giao điểm ba đường trung trực của ABC DA=DB,EB=EC,FA=FC OD>OE,OE=OF KL So sánh:a)BC và AC b)AB và AC GV:Hướng dẫn HS thực hiện HS:Thực hiện 2.Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ?1 sgk trang 105 Nếu AB=CD thì HB=KD OH=OK Nếu OH=OK thì HB=KD AB=CD a)Định lí 1:sgk trang 105 AB=CD OH=OK Nếu AB >CD thì HB>KD OH<OK Nếu OHKD AB>CD b)Định lí 2: AB>CD OH<OK ?3 sgk trang 105 Ta có O là giao điể ba đường trung trực của ABC (gt) Nên ABC nội tiếp (O) Vì OE=OF nên BC=AC Vì OD>OE nên AB<BC Do đ AB<AC V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (7 phút) -Phát biểu định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây - Làm bài tập Bài 12a sgk trang 106 Giải: a)Tính OH Vì OH AB nên HA=HB==4 Áp dụng định lí Pitago cho vuông OBH ta có:OB2=OH2+ HB2 OH2= OB2- HB2=25-16=9 OH=3(cm) Bài tập về nhà: Bài 12b,13 trang 106/ Sgk Đối với tiết tiếp theo: Luyện tập Ngày soạn: 27/11/2014 Tiết 23: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của 1 đường tròn, vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài 2 dây, so sánh khoảng cách từ tâm đến dây thông qua các bài tập . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình , suy luận chứng minh. 3. Thái độ: Cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: - Thước, com pa, bảng phụ. HS: - Thước, com pa. III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ. Gv gọi học sinh lên bảng làm bài tập 13 Hs lên bảng thực hiện. Gv cho hs nhận xét, gv nhận xét, chốt lại và cho điểm. Bài 13: a/ ta có HA = HB, KC = KD nên OHAB, OKCCD. Vì AB = CD nên OH = OK OEH = OEK (c.h-gv), suy ra EH = EK (1) b) AB =CD HA = KC (2) từ (1) và (2) suy ra EA = EC Hoạt động 1. Luyện tập. Gv yêu cầu hs đọc đề và vẽ hình. HS đọc đề, vẽ hình Gv : Bài toán cho biết gì ? tìm gì ? HS trình bày cách làm. GV yêu cầu hs lên chữa GV bổ xung sai sót. Gv Bài toán cho biết gì ? tìm gì ? GV yêu cầu hs lên chữa HS trình bày lời giải GV bổ xung sai sót. Bài 14 Ta tính được khoảng cách từ OH đến O bằng 15 cm. gọi K là giao điểm của OH và CD. Do CD // AB nên OK CD. Ta có OK = HK -
File đính kèm:
- Giao_an_hinh_9_ki_1_20150726_050915.doc