Giáo án Hình học 9 Học kì 1 - Nguyễn Quốc Vương

Tiết 19 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 - Khái niệm đường tròn đã học ở bài trước.

 - Tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.

 2. Kĩ năng:

 - Tìm tâm, trục đối xứng của các hình cụ thể trong thực tế.

 - Biết cách vẽ đường tròn với yêu cầu cụ thể.

 3. Thái độ: nghiêm túc trong học hình, cẩn thận chính xác, khoa học.

B. CHUẨN BỊ.

 - GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK + bảng phụ BT 7/tr101.

 - HS : Đọc SGK, bảng nhóm.

 

doc67 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 Học kì 1 - Nguyễn Quốc Vương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iác vuông.
 3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc.
B. Chuẩn bị.
 - GV: đề bài
 - HS : giấy kiểm tra.
C. nội dung đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giỏc vuụng 
Vẽ hỡnh và viết hệ thức về cạnh và đường cao 
Hệ thức về cạnh và đường cao tớnh cỏc độ dài trờn hỡnh vẽ
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ
1(Cõu 1)
1,5 (50%)
1(Cõu 2)
1,5(50%)
2
3 điểm
30% 
2.Tỉ số lượng giỏc gúc nhọn
Vẽ hỡnh và ỏp dụng pytago tớnh cạnh gúc vuụng
Định nghĩa tỉ số lượng giỏc gúc nhọn, tớnh tỉ số lượng giỏc gúc nhọn
Vận dụng được tớnh chất tỉ số lượng giỏc gúc nhọn để so sỏnh, tớnh toỏn 
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ
1(Cõu 3a )
0,5 (16,7%)
1(Cõu 3b )
1,0 (33,3%)
2(cõu4; cõu 5)
1,5(50 %)
4
3 điểm
30% 
3. Một số hệ thức giữa cạnh và gúc trong tam giỏc vuụng
 Giải tam giỏc vuụng
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ
2(Cõu6a,b)
3(100%)
2
3 điểm
30% 
4. Ứng dụng thực tế cỏc tỉ số lượng giỏc gúc nhọn
Bài toỏn thực tế 
Số cõu 
Số điểm 
Tỉ lệ
1(Cõu67)
1(100%)
1
1 điểm
10% 
Tổng số cõu 15
Tổngsố điểm 10,0
2
2,0 20%
1
1,0đ 10 %
5
6,0đ 60%
1 
 1,0đ 10%
9
10 điểm
ĐỀ BÀI
Cõu 1(1,5 đ). Vẽ hỡnh và viết hệ thức về cạnh và đường cao của tam giỏc MNP vuụng tại M, đường cao MK.
Cõu2(1,5đ) Tớnh x, y trờn hỡnh vẽ:
Hỡnh 1: Hỡnh 2
Cõu3(1,5đ) Cho tam giỏc ABC vuụng tại A cú AB = 8 cm ; BC = 10cm 
Tớnh AC ?
Tớnh tỉ số lượng giỏc của gúc nhọn B
Cõu 4/ (0,75 đ) Sắp xếp cỏc TSLG sau đõy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn(Khụng dựng mỏy tớnh ) 
cos 240 , sin 350, cos180, sin 440 .
Cõu 5 / (0,75 đ)Cho gúc nhọn a, biết: Tớnh cosa ; tana; cota.
Cõu 6/ (3,0đ) Giải tam giỏc vuụng ABC () , biết :
BC = 12 cm ; 
AB = 6cm ; AC = 9cm
Cõu 7/ (1,0 đ) Một cột cờ cú búng trờn mặt đất đo được là 3,6 m, cỏc tia sỏng của mặt trời tạo với mặt đất một gúc bằng 520. Tớnh chiều cao của cột cờ (làm trũn đến chữ số thập phõn thứ nhất ).
Hết.
D. HƯỚNG DẪN CHẤM 
Cõu
Nội dung
Điểm
Cõu 1/(1,5 đ)
Vẽ hỡnh và Viết cỏc hệ thức về cạnh và đường cao của tam giỏc MNP vuụng tại M, đường cao MK.
Vẽ hỡnh đỳng
MN2 = NP. NK
MP2 = NP. PK
MK2 = NK. KP
MN.MP = MK.NP
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Cõu2/ (1,5đ) 
Tớnh x, y trờn hỡnh vẽ:
Hỡnh 1 
Hỡnh 2
Hỡnh 1:
Áp dụng định lý 2, ta cú: AH2 = BH.HC
 x2 = 3.12
 x = 6
hỡnh 2:
Áp dụng định lý 2, ta cú: AH2 = BH.HC
 42 = 2.x
 x = 8
Áp dụng định lý 1, ta cú: AC2 = BC.HC
 y2 = (2+8).8
 y = 4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Cõu3/(1,5đ) 
Cho tam giỏc ABC vuụng tại A cú AB = 8 cm ; BC = 10cm 
a)Tớnh AC ?
b)Tớnh tỉ số lượng giỏc của gúc nhọn B
a) AC = 
b) sinB = 
cosB = 
tanB = 
cotB = 
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Cõu 4/ (0,75 đ) Sắp xếp cỏc TSLG sau đõy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn(Khụng dựng mỏy tớnh) 
cos 240 , sin 350, cos180, sin 440 .
Ta cú : cos 240 = sin 660 ; cos180 = sin720
sin 350, sin 440 .
Vỡ sin 350< sin 440 < sin 660 < sin720
 Vậy:sin 350< sin 440 < cos 240 < cos 240 
0,25đ
0,25đ
0.25đ
Cõu 5 / (0,75 đ)
Cho gúc nhọn a, biết:
Tớnh cosa ; tana; cota.
Ta cú : 
=> => cosa = 
tana =
cota =
0.25đ
0,25đ
0,25đ
Cõu 6/ (3,0đ) Giải tam giỏc vuụng ABC () , biết :
a)BC = 12 cm ; 
b)AB = 6cm ; AC = 9cm
a) TrongABC (), ta cú : 
 + => 
 + AB = BC.sinC = 12.sin520 9,456
 + AC = BC.cosC = 12.cos520 7,388
b) Áp dung định lý PytagoTrongABC (), ta cú: BC2 = AB2 +AC2 =>BC = 
tanC = => 
Mà =>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Cõu 7/ (1,0 đ)
 Một cột cờ cú búng trờn mặt đất đo được là 3,6 m, cỏc tia sỏng của mặt trời tạo với mặt đất một gúc bằng 520. Tớnh chiều cao của cột cờ (làm trũn đến chữ số thập phõn thứ nhất).
- Vẽ hỡnh đỳng 
- AB = AC.tanC
 = 3,6.tan520 4,6
Vậy chiều cao cột cờ là 4,6 m
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Lưu ý: Học sinh làm cỏch khỏc đỳng vẫn chấm điểm 
 Ngày soạn 17/10/2014 Ngày giảng 25/10/2014
Tiết 18
Sự xác định đường tròn
tính chất đối xứng của đường tròn
A. Mục tiêu.
1. Kĩ năng:
 - Định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn.
 - Đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. 
 - Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một vật đường tròn; nhận biết các biển báo hiệu giao thông đường tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
 3. Thái độ: nghiêm túc trong học hình, kĩ năng sử dụng compa.
B. Chuẩn bị.
 - GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK + vật mẫu hình tròn.
 - HS : Đọc SGK, bảng nhóm.
*Phương pháp: tự học, trực quan, vấn đáp, gợi mở.
C. Nội dung bài học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi: Em hãy nhắc lại định nghĩa thế nào là đường tròn?
 - GV đánh giá cho điểm => giới thiệu bài mới .
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu về chương
+ GV giới thiệu về nội dung và yêu cầu của chương II.
- HS chú ý nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nhắc lại về đường tròn
+ GV cho HS nhắc lại về định nghĩa đường tròn học ở lớp 6.
- HS nhắc lại định nghĩa.
+ GV nêu 3 vị trí tương đối của điểm M đối với đường tròn.
- HS nghe và ghi vở.
+ Cho HS làm ?1. 
- HS làm ?1. 
 Vì OK R nên OH > OK => 
+ Nhận xét bài?
- HS nhận xét.
Đường tròn (O;R)
Vì OK < R, 
 OH > R 
nên OH >OK =>
?1. 
Hoạt động 3: Cách xác định đường tròn
+ GV đặt vấn đề như SGK.
- HS nghe và ghi nhớ.
+ Cho HS làm ?2. 
- HS làm ?2. 
+ GV gợi ý HS cách làm.
a) Gọi O là tâm của đường tròn đi qua A và B. Do đó OA=OB nên điểm O nằm trên đường trung trực của AB.
b) Có vô số đường tròn đi qua A và B
+Vậy khi biết 1 điểm hoặc 2 điểm ta có thể xác định được duy nhất 1 đường tròn chưa?
- HS nêu nhận xét.
+ Cho HS làm ?3.
- HS làm ?3. 
+ Khi nào ta có thể xác định duy nhất 1 đường tròn?
- HS nêu sự xác định duy nhất đường tròn.
+ Nếu có 3 điểm thẳng hàng ta có thể xác định duy nhất được 1 đường tròn không?
- HS nêu chú ý.
+ GV nêu khái niệm tam giác nội tiếp đường tròn.
- HS nghe và ghi tam giác nội tiếp đường tròn.
?2
a) Gọi O là tâm của đường tròn đi qua A và B. Do đó OA=OB nên điểm O nằm trên đường trung trực của AB.
.
Nhận xét (sgk)
?3.
Chú ý 
 Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
* Tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O.
Hoạt động 4: Tâm đối xứng
+ Cho HS làm ?4.
- Hs làm ?4.
OA’ = OA = R nên A’ thuộc đường tròn (O)
+ Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không?
- HS trả lời.
+ GV hướng dẫn HS đi đến kết luận.
- HS ghi kết luận.
Đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Hoạt động 5: Trục đối xứng
+ Cho HS làm ?5. 
- HS làm việc theo nhóm và các nhóm lên trình bày.
+ Gọi HS lên trình bày cách chứng minh trục đối xứng.
+ Có phải đường tròn có trục đối xứng không?
- HS nêu nhận xét về trục đối xứng của đường tròn.
+ GV đi đến kết luận.
+ GV dùng tấm bìa gấp lại để HS thấy được trục đối xứng của đường tròn.
- Quan sát và gấp theo, xác định trục đối xứng của đường tròn.
 Đường tròn là hình có trục đối xứng. Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
Hoạt động 6: Củng cố
+ Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài?
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.
+ Làm bài tập 1:
+ Cho HS đọc đề bài.
+ GV vẽ hình và yêu cầu HS làm bài ra bảng phụ.
- HS đọc đề bài và vẽ hình.
- HS làm bài và lên trình bày bài.
- Nhận xét bài của bạn.
+ GV nhận xét và kết luận.
- Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD 
=> OA = OB = OC = OD
=> A, B, C, D nằm trên đường tròn tâm O, bán kính bằng OA.
Tính: OA = 6,5cm.
 4. Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc các kiến thức đã học.
 - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5,SGK.
 - Chuẩn bị giờ sau luyện tập.
* Rút Kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn 19/10/2014 Ngày giảng 27/10/2014 
Tiết 19
Luyện tập
A. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm đường tròn đã học ở bài trước.
 - Tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
 2. Kĩ năng:
 - Tìm tâm, trục đối xứng của các hình cụ thể trong thực tế.
 - Biết cách vẽ đường tròn với yêu cầu cụ thể.
 3. Thái độ: nghiêm túc trong học hình, cẩn thận chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị.
 - GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK + bảng phụ BT 7/tr101.
 - HS : Đọc SGK, bảng nhóm.
*Phương pháp: tự học, vấn đáp, gợi mở.
C. Nội dung bài học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 + HS1: Chữa bài tập 3a/sgk.
 + HS2: Chữa bài tập 3b/sgk.
 + HS3: Nêu định nghĩa và tính chất của đường tròn.
 - GV đánh giá cho điểm .
 3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài 6/T100-SGK
+ Gv treo bảng phụ có vẽ 2 hình 58 và 59.
- HS quan sát hình.
+ Yêu cầu HS cho biết trong 2 hình đó hình nào có trục, có tâm đối xứng.
- HS làm từng phần.
- HS tự ghi vở.
+ GV chốt lại bài toán.
Trong các biển báo sau, biển nào có trục đối xứng, tâm đối xứng.
☺
 a) b)
Hoạt động 2: Bài 7/T101-SGK
+ GV treo bảng phụ bài 7
+ Cho HS suy nghĩ và làm bài.
- HS đọc bài và làm bài
+ Gọi HS nối hai cột.
- HS lên bảng điền kết quả.
+ Yêu cầu giải thích.
- HS giải thích.
+ Bài này củng cố những kiến thức nào?
- HS trả lời.
Nối cột A với cột B để được khẳng định đúng
Đáp án: 1 – a 2 – c 3 – b
Cột A
Cột B
1. Tập hợp các điểm có khoảng cách đến điểm A cố định bằng 2 cm .
2. Đường tròn tâm A bán kính 2 cm gồm tất cả những điểm
3. Hình tròn tâm A bán kính 2 cm gồm tất cả những điểm.
 a. là đường tròn tâm A bán kính 2 cm
 b. có khoảng cách đến điểm A nhỏ hơn hoặc bằng 2cm.
 c. có khoảng cách đến điểm A bằng 2 cm
 d. có khoảng cách đến điểm A lớn hơn 2 cm
Hoạt động 3: Bài 8/T101-SGK
+ Cho HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
+ Gọi HS phân tích đề bài.
- HS phân tích đề bài.
+ Giả sử ta đã dựng được tâm O thì điểm O có mối liên hệ như thế nào đối với B; C?
- HS trả lời.
+ Vậy điểm O thoả mãn điều kiện gì?
- Điểm O cách đều hai điểm B và C; O thuộc tia Ay.
+ Cho HS dựng hình.
- HS dựng hình.
+ Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét về cách dựng.
+ GV đánh giá cách dựng.
+ Chứng minh hình đã dựng đúng yêu cầu của đề bài?
- HS khẳng định là cách dựng đó hoàn toàn thoả mãn yêu cầu của bài toán.
Phân tích
- Tâm O là giao của tia Ay và đường trung trực của đoạn BC vì vậy ta có cách dựng.
Cách dựng
+ Dựng đường trung trực d của BC
+ Giao của đường trung trực d với Ay là điểm O
Chứng minh: Thật vậy với cách vẽ như trên ta có OB = OC và O thuộc Ay vậy đường tròn tâm O đi qua B và C, tâm O thuộc tia Ay.
Hoạt động 4: Củng cố
+ Qua bài này chúng ta đã củng cố được những kiến thức nào đã học?
- HS trả lời.
+ Nhắc lại các kiến thức đó?
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.
 4. Hướng dẫn về nhà.
 - Xem lại các bài đã chữa.
 - Làm bài 3, 4, 6 SBT
 - Chuẩn bị bài 2 Đường kính và dây của đường tròn.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn 22/10/2014 Ngày giảng 1/1/2014 
Tiết 20
đường kính và dây của đường tròn
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - HS nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn.
 - Nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
 2. Kĩ năng:
 - HS biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
 - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, rèn kĩ năng vẽ đường tròn.
B. Chuẩn bị.
 - GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK .
 - HS : Đọc SGK, bảng nhóm.
*Phương pháp: 
C. Nội dung bài học
 1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Bài tập: Cho (O) đường kính AB, dây CD và đoạn OA cắt nhau tại trung điểm chung của mỗi đoạn. Chứng minh OCAD là hình thoi.
 - HS chứng minh:
Có : IA = IO (gt); IC = ID(gt)
 => Tứ giác ACOD là hìh bình hành.
 Mà OC = OD (cùng bán kính)
 => Tứ giác ACOD là hình thoi.
- GV đánh giá cho điểm .
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: So sánh độ dài đường kính và dây cung
+ GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK tr102.
- Cả lớp theo dõi đề toán trong SGK.
+ Đường kính có phải là dây của đường tròn không?
- Đường kính là dây của đường tròn.
+ GV: Vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp:
 * Dây AB là đường kính 
*TH1: AB là đường kính, ta có: AB = 2R
 * Dây AB không là đường kính.
*TH2: AB không là đường kính.
Xét DAOB ta có:
AB < OA + OB = R + R = 2R (bất đẳng thức tam giác)
Vậy, AB Ê 2R
+ GV: Kết quả bài toán trên cho ta định lý sau: .
+ Yêu cầu HS đọc định lý 1 tr103 SGK. 
- 1HS đọc Định lý 1 tr103 SGK cả lớp theo dõi và thuộc Định lí 1 ngay tại lớp.
+ Cho HS nhắc lại định lí.
* Bài toán: sgk
TH1: AB là đường kính
Ta có:
AB = 2R
TH2: AB không là đường kính
DABC, có:
AB<AO +OB
 = R + R
 = 2R
Vậy, AB ≤2R
Định lí 1(sgk)
Hoạt động 2: Định lí 2
+ Vẽ đường tròn (O; R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID?
- HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC với ID.
+ GV cho HS chứng minh điều dự đoán (lưu ý cho cả t/h: CD là đường kính)
- HS Do DOCD cân, mà OI là đường cao nên OI là trung tuyến.
+ GV nêu thành định lí, yêu cầu HS nhắc lại.
- HS đọc định lí trong sgk.
+ GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Định lí 2 (SGK)
Cho (O) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. Ta có IC = ID.
Hoạt động 3: Định lí 3
+ GV cho HS làm ?1 trong sgk.
- HS làm ?1 tại chỗ.
+ GV thu vài bài của HS chấm và nhận xét.
+ GV : hãy phát biểu mệnh đề đảo của ĐL2.
- HS phát biểu.
+ Nếu căn cứ vào ?1 cho biết mệnh đề đảo trên đúng hay sai?
- HS: mệnh đề đảo trên sai. Nó chỉ đúng khi dây không đi qua tâm.
+ GV: Các em hãy về nhà chứng minh định lí sau:
+ GV đọc định lí 3 tr103 SGK.
- HS trả lời miệng.
O
A
M
B
+ GV yêu cầu HS làm ?2
Cho hình 67
Hãy tính độ dài
dây AB, biết OA = 13cm
AM = MB; OM = 5cm
- HS làm ?2.
Có AB là dây không đi qua tâm MA = MB (gt) => OM ^ AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Xét tam giác vuông AOM có
AM = (đ/l Py-ta-go)
AM = (cm)
AB = 2. AM = 24(cm)
 Định lí 3(sgk) 
 A
 - O
 I
 C D
 B
Cho (O;OA) 
Nếu IC = ID (I thuộc CD) thì AB ^ CD.
?2. 
 Có AB là dây không đi qua tâm MA = MB (gt) => OM ^ AB (đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Xét tam giác vuông AOM có
AM = (đ/l Py-ta-go)
AM = (cm)
AB = 2. AM = 24(cm)
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 11tr104 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ vẽ sẵn hình, yêu cầu HS giải nhanh bài tập).
+ Nhận xét gì về tứ giác AHKB?
- Tứ giác AHKB là hình thang vì AH//BK do cùng vuông góc với HK.
+ Chứng minh CH = DK ?
- HS làm bài.
- Tứ giác AHKB là hình thang vì AH//BK do cùng vuông góc với HK.
- Xét hình thang AHKB có AO =OB = R => MH = MK
Mà MC = MD(t/c)
=> CH = DK
 4. Hướng dẫn về nhà.
 - Thuộc và hiểu kĩ 3 định lí đã học. Về nhà chứng minh định lí 3.
 - Làm tốt các bài 10/T104 SGK Bài 16; 18/T131 SBT.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn 27/10/2014 Ngày giảng 3/11/2014
Tiết 21
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn
 2. Kĩ năng: 
- Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài 2 dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. Tính khoảng cách từ tâm đến dây.
- Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán
B. Chuẩn bị.
- GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK, com pa, eke .
 - HS : Đọc SGK, com pa, eke.
C. Nội dung bài học
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ hãy c/m: OH2 + HB2 = OK2 + KD2
áp dụng đ/lí Pi-ta-go vào các tam giác vuông OHB vàOKD, ta có: OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
 OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) => OH2 + HB2 = OK2 + KD2
- GV đánh giá cho điểm => giới thiệu bài mới.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài toán 
+ GV khái quát bài toán KTBC và nêu mục đích của bài toán này, y/c HS trình bày vào vở.
- HS nghe và trình bày bài toán vào vở.
+ Cho HS đọc chú ý.
- HS đọc Chú ý.
+ GV y/c HS chứng minh Chú ý.
- HS c/m Chú ý.
+ Nếu AB là đường kính thì H trùng với O 
=> OH = 0, HB2 = R2 = OK2 + KD2 
+ Nếu AB và CD là đường kính thì H và K trùng với O ta có: OH = OK = 0 và HB2 = R2 = KD2
+ GV khái quát lại bài toán với tất cả các trường hợp.
Bài toán
Chú ý(sgk)
+ Nếu AB là đường kính thì H trùng với O => OH = 0, HB2 = R2 = OK2 + KD2 
+ Nếu AB và CD là đường kính thì H và K trùng với O ta có: OH = OK = 0 và HB2 = R2 = KD2
Hoạt động 2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
+ Cho HS làm ?1. 
- HS làm ?1
+ GV hướng dẫn HS làm bài.
AB = CD thì HB = KD, theo bài toán ta có OH = OK
OH = OK thì theo bài toán ta có HB = KD
+ GV kiểm tra HS. Y/c HS rút ra định lý 1.
- HS đọc định lý 1.
+ Cho HS làm ?2.
- HS làm ?2
a) AB > CD thì OH < OK
OH CD
+ GV hướng dẫn HS làm bài. GV kiểm tra HS làm bài
+ Y/c HS rút ra định lý 2
- HS rút ra định lý 2
+ Cho HS đọc định lý 2.
- HS đọc định lý 2 .
?1.
a) Nếu AB=CD thì OH=OK
b) Nếu OH=OK thì AB=CD
Định lý 1 (SGK. Tr 105)
?2.  so sánh các độ dài:
a) OH và OK nếu biết AB > CD
b) AB và CD nếu biết OH < OK
Định lý 2 (SGK. Tr 105)
Hoạt động 3: Củng cố
+ Cho HS đọc ?3. Y/c HS vẽ hình và tìm cách chứng minh. Cho HS làm bài tập
- HS trình bày bài làm.
a) OE = OF nên BC = AC (đl 1b)
b) OD > OE, OE =OF nên OD > OF => AB < AC(đl 2b)
+ GV kiểm tra, nhận xét.
+ Cho HS đọc đề bài và vẽ hình BT 12/sgk.
+ Cho HS tính độ dài của OH.
- Theo đl ta có: HB = = 4, áp dụng đl Py ta go vào tam giác vuông OHB: 
+ GV hướng dẫn HS kẻ OK vuông góc với DC.
+ Tứ giác OKIH là hình gì? Hãy chứng minh điều đó? Từ đó hãy c/m CD = AB.
- Có OK và HI cùng vuông góc với DC và OH vuông góc với AB nên OKIH là hình chữ nhật.
Mà HI = 4 – 1 = 3 = OH nên tứ giác OKIH là hình vuông. Vậy OK = OH, theo đl ta có CD=AB
+ GV khẳng định lại cách c/m.
+ Thông qua bài tập này chúng ta đã củng cố các kiến thức nào?
- HS trả lời và phát biểu lại kiến thức đã học.
?3.
(HS trình bày bài làm.)
+ Bài 12/tr106
a) Tính OH.
HB = = 4
b) Chứng minh: CD = AB
(HS trình bày tiếp)
 4. Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc các định lý
 - Làm bài tập 13, 14/T106 – SGK.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn 30/10/2014 Ngày giảng 8/11/2014
Tiết 22-23
Luyện tập
A. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: HS cần vận dụng các định lý đã học trong bài đường kính và dây của đường tròn vào làm các bài tập có liên quan.
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vẽ hình và nhận biết hình để làm bài tập.Vận dụng các kiến thức đã học vào để chứng minh bài toán hình học.
 3. Thái độ: nghiêm túc trong học toán, nâng cao khả năng tư duy.
B. Chuẩn bị.
 - GV: Nghiên cứu tài liệu + SGK, com pa, eke .
 - HS : Đọc SGK, com pa, eke.
*Phương pháp: tự học, gợi mở.
C. Nội dung bài học
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 + HS1: Phát biểu các định lý về mối liên hệ giữa đường kính và dây trong đường tròn?
 + HS2: Phát biểu lại định lý đã được chứng minh trong bài tập số 2?
- GV đánh giá cho điểm .
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài tập 10/T104 
+ Cho HS đọc đề bài và gọi HS lên bảng vẽ hình.
- HS đọc đề bài.
+ Để chứng minh 4 điểm cùng nằm trên một đường tròn ta làm ntn?
- HS: ta cm các điểm đó cùng thuộc một đường tròn có tâm cố định.
+ GV y/c HS trình bày cách làm.
- HS trình bày bài.
+ Gọi HS làm bài hoàn chỉnh
+ DE và BC có vai trò gì trong hình vẽ và bài toán này?
- DE là dây còn BC là đường kính.
+ Gọi HS trình bày bài.
- HS trình bày bài.
a) Chứng minh 4 điểm B, E, D, C thẳng hàng
DBDC vuông tại D
 => OD=OB = OC
.
=> D nằm trên đường tròn đường kính BC.
DBEC vuông tại E => OE = OB = OC
=> E nằm trên đườngtròn đường kính BC.
 Vậy 4 điểm B, E, D, C cùng nằm trên đường tròn đườngkính BC.
b) Chứng minh: DE<BC
Hoạt động 2: Bài tập 11/T 104
+ GV vẽ hình và hướng dẫn HS kẻ OM vuông góc với CD.
- HS vẽ hình vào vở.
+ Điểm M có tính chất gì đối với đoạn thẳng CD?
- Ta có MC = MD ( đl 2)
+ Em có nhận xét gì về 3 đường thẳng AH, OM, BK?
- AH,

File đính kèm:

  • docGiao_an_HH_9_HKI.doc