Giáo án Hình Học 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 48: Tứ giác nội tiếp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
GV: Cho HS làm ?1.
GV: Sau khi HS đã vẽ hình xong, GV hỏi: Các đỉnh của tứ giác ABCD nằm ở đâu?
GV: Hỏi tương tự với hai tứ giác EFGH và EFKH.
GV: Giới thiệu thế nào là tứ giác nội tiếp.
GV: Trong các hình vẽ trên thì tứ giác nào là tứ giác nội tiếp, tứ giác nào không là tứ giác nội tiếp.
Ngày soạn: 03 / 03 / 2015 Ngày dạy: 06 / 03 / 2015 Tuần: 26 Tiết: 48 §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn. - Biết rằng không phải một tứ giác nào cũng nội tiếp đường tròn. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn. 3. Thái độ: - HS thấy được hình ảnh của tứ giác nội tiếp ngoài cuộc sống. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, máy chiếu, máy tính - HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ:- Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV: Cho HS làm ?1. GV: Sau khi HS đã vẽ hình xong, GV hỏi: Các đỉnh của tứ giác ABCD nằm ở đâu? GV: Hỏi tương tự với hai tứ giác EFGH và EFKH. GV: Giới thiệu thế nào là tứ giác nội tiếp. GV: Trong các hình vẽ trên thì tứ giác nào là tứ giác nội tiếp, tứ giác nào không là tứ giác nội tiếp. HS: Vẽ hình theo yêu cầu ở bài tập ?1. HS: 4 điểm A, B, C, D đều nằm trên (O) HS: Trả lời. HS: Nhắc lại định nghĩa về tứ giác nội tiếp. HS: Trả lời 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp: Định nghĩa: Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn. VD: Tứ giác ABCD nội tiếp. Tứ giác EFGH, EFKH không nội tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (14’) GV: Giới thiệu định lý. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết ta cần chứng minh điều gì. GV: Góc B, D là góc gì? GV: Vậy = ? = ? GV: Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có điều gì? GV: Cho HS chứng minh tương tự với trường hợp còn lại. Hoạt động 3: (12’) GV giới thiệu định lý đảo như trong SGK. GV nhấn mạnh đây là dấu hiệu dùng để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp. HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS: Vẽ hình và trả lời HS: Đây là hai góc nội tiếp trong đường tròn. (1) (2) HS: Trả lời HS: Tự chứng minh trường hợp còn lại. HS: Đọc định lý và cách chứng minh trong SGK. 2. Định lý: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800. ABCD nội tiếp Chứng minh: Nối A với C ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: Tương tự ta có: 3. Định lý đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn. ABCD, ABCD nội tiếp 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa và hai định lý. Cho HS làm bài tập 53. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 55, 56. 6. Rút Kinh Nghiệm: ...............................................
File đính kèm:
- Tuan_26_Tiet_48_HH9.doc