Giáo án Hình Học 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 36: Góc ở tâm. Số đo cung

Hoạt động 1: (13’)

 GV: Vẽ hình và cho HS quan sát góc AOB.

 GV: Góc AOB được gọi là góc ở tâm. Vậy thế nào được gọi là góc ở tâm?

 GV: Chốt lại như thế nào gọi là góc ở tâm.

 GV: Giới thiệu cung nhỏ, cung lớn cung bị chắn và góc chắn cung.

 GV: Cho HS nhận dạng góc ở tâm.

 GV: Đưa hình vẽ chiếc đồng hồ hiển thị các giờ như trong bài tập 1 và cho HS đứng tại chỗ trả lời.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình Học 9 - GV: Nguyễn Huy Du - Tiết 36: Góc ở tâm. Số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 / 01 / 2015 Ngày dạy: 09 / 01 / 2015
Tuần: 20
Tiết: 36
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: - HS nhận biết được góc ở tâm và chỉ ra được hai cung tương ứng trong đó có một cung bị chắn.
	2. Kĩ năng: - Đo được góc ở tâm bằng thước đo góc. Thấy được sự tương ứng giữa số đo của cung và số đo của góc ở tâm chắn cung đóc trong trường hợp cung nhỏ hơn hoặc bằng nửa đương tròn. Biết suy ra số đo của cung lớn hơn.
	- So sánh được hai cung trên một đường tròn.
	- Hiểu và vận dụng được định lý cộng hai cung.
	3. Thái độ: - Vẽ, đo cẩn thận và suy luận logic.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp:
- Vấn đáp, Đặt và giài quyết vấn đề, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
IV.Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 
9A5:..................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	GV giới thiệu nội dung chương 3.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
 GV: Vẽ hình và cho HS quan sát góc AOB.
 GV: Góc AOB được gọi là góc ở tâm. Vậy thế nào được gọi là góc ở tâm?
 GV: Chốt lại như thế nào gọi là góc ở tâm.
 GV: Giới thiệu cung nhỏ, cung lớn cung bị chắn và góc chắn cung.
 GV: Cho HS nhận dạng góc ở tâm.
 GV: Đưa hình vẽ chiếc đồng hồ hiển thị các giờ như trong bài tập 1 và cho HS đứng tại chỗ trả lời.
 HS: Vẽ hình và quan sát góc AOB.	
	HS trả lời.
 HS: Chú ý và nhắc lại
 HS: Chú ý theo dõi.
 HS: Trả lời.
 HS: Làm bài tập 1.
1. Góc ở tâm: 
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn gọi là góc ở tâm. là góc ở tâm.
	: Cung nhỏ
	: Cung lớn
là cung bị chắn bởi và chắn cung nhỏ .
Bài 1:
a) 900	 b) 1500	 c) 1800 
d) 00 	 e) 1200 	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 GV: Yêu cầu HS đọc phần định nghĩa trong SGK.
 GV: Trình bày VD như trong SGK cho HS hiểu cách tính số đo cung lớn, cung nhỏ như thế nào.
 GV: Cho đổi số đo của góc AOB bằng 1300 và cho học sinh tính sđ và sđ bằng cách thảo luận theo nhóm
 GV: Nhận xét chung
Hoạt động 3: (6’)
 GV: Vẽ hai cung AB và AC lên cùng một đường tròn.
 GV: Giới thiệu cách so sánh hai cung và cách viết.
Hoạt động 4: (6’)
 GV: Vẽ hình với điểm C nằm trên cung lớn và cung nhỏ AB.
 GV: Hướng dẫn cho HS hiểu định lý thông qua việc cộng số đo hai góc ở tâm.
 HS: Đọc định nghĩa.
 HS: Chú ý theo dõi.
 HS: Thảo luận nhóm.
 Các nhóm trình bay
 Các nhóm nhận xét lẫn nhau
 HS: Chú ý
 HS: Chú ý và vẽ hình.
 HS: Trả lời	
 HS: Vẽ hình và chú ý theo dõi.
 HS: Chú ý theo dõi và phát biểu định lý như trong SGK.
2. Số đo cung: 
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo của cung lớn bằng 3600 trừ số đo của cung nhỏ.
- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800. 
VD: Tính sđ và sđ ở hình vẽ sau:
Ta có:	
3. So sánh hai cung: 
 - Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
 - Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
 4. Khi nào thì ?
Định lý: Nếu điểm C nằm trên cung AB thì: 
 	4. Củng Cố: (4’)
 	- GV cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 4, 5, 6.
6. Rút Kinh Nghiệm:
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_20_Tiet_36_HH9.doc
Giáo án liên quan