Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 47: Luyện tập

Bài 48:

Giải:

Phần thuận:

Vì AT là tiếp tuyến nên AT BT

Mặt khác, A và B cố định và điểm T luôn nhìn AB dưới một góc vuông nên quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB. Khi BT = AB thì quỹ tích là điểm A.

Phần đảo:

Giả sử T là điểm bất kì thuôc đường tròn đường kính AB. Ta có: = 900 nên AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.

Kết luận:

Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB khi BT < AB và là điểm A khi BT = AB.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §6 
Ngày soạn: 25 – 02 - 2015
Ngày dạy: 04 – 03 - 2015
Tuần: 27
Tiết: 47
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
	 - HS hiểu được quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để 
 giải các bài tập có liên quan.
2. Kỹ năng:
	 - Biết trình bày một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và phần KL.
 3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa.
- HS: SGK, thước thẳng, compa.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../.............................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc luyện tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	GV vẽ hình.	
	AT là gì của đường tròn tâm B, bán kính BT?
	Vậy = ?
	Vậy quỹ tích của điểm T là gì?
	Giả sử T là điểm bất kì thuôc đường tròn đường kính AB, ta chứng minh AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
	AB là đường kính thì = ?
	 = 900 thì AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
	HS chú ý theo dõi.	
	AT là tiếp tuyến.
	 = 900 
	Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB.
HS chú ý theo dõi.
	 = 900 
Bài 48: 
AQ
BQ
TQ
TQ
Giải: 
Phần thuận:
Vì AT là tiếp tuyến nên ATBT
Mặt khác, A và B cố định và điểm T luôn nhìn AB dưới một góc vuông nên quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB. Khi BT = AB thì quỹ tích là điểm A.
Phần đảo:
Giả sử T là điểm bất kì thuôc đường tròn đường kính AB. Ta có: = 900 nên AT là tiếp tuyến của đường tròn tâm B, bán kính BT.
Kết luận:
Quỹ tích của điểm T là đường tròn đường kính AB khi BT < AB và là điểm A khi BT = AB.
Hoạt động 2: (20’)
	GV vẽ hình sau khi đã dựng được và phân tích để tìm ccsh dựng của bài toán.
	Hãy trình bày cách dựng của bài toán trên.
	GV yêu cầu một HS lên bảng dựng lại.
	GV yêu cầu HS chứng minh ABC phải thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
	HS chú ý theo dõi.	
	HS trả lời.
	Một HS lên bảng, các em khác theo dõi và nhận xét cách dựng của bạn ở trên bảng.
	HS chứng minh.
Bài 49: 
AQ
BQ
6Q
HQ
CQ
4Q
400
Giải:
Cách dựng:
- Dựng BC = 6 cm
- Dựng cung chứa góc 400 trên BC
- Dựng đường thẳng xy // BC và cách BC một khoảng 4 cm.
- Gọi giao điểm của xy và cung chứa góc trên là A và A’. Khi đó, ABC và A’BC đều thỏa mãn điều kiện bài toán.
Chứng minh: 
Điểm A là giao điểm của cung chứa góc 400 và xy nên AH = 4 cm. BC = 6 cm. = 400 nên ABC như trên thỏa mãn điều kiện của bài toán.
 	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV nhắc lại các bước giải một bài toán quỹ tích và dựng hình.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại hai bài tập trên.
	- Làm bài tập 50.
	- Xem trước bài 7. 
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	..................................................................................................................................................................
	..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH9T47.doc