Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 46: Cung chứa góc (tt)

2. Cách giải một bài toán quỹ tích:

Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất T thuộc hình H ta phải chứng minh hai phần:

- Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H.

- Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T.

- Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 46: Cung chứa góc (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 – 02 - 2015
Ngày dạy: 12 – 02 - 2015
Tuần: 26
Tiết: 46
§6. CUNG CHỨA GÓC (tt)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
	 - HS hiểu được quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng mệnh đề thuận đảo của quỹ tích này để
 giải các bài tập có liên quan.
	 - Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
 - Biết sử dụng cung chứa góc vào việc giải bài toán dựng hình.
	- Biết trình bày một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và phần KL.
 3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học logic, áp dụng trong thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A3: ........../.............................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Cách giải một bài toán quỹ tích: (10’)
	GV giải thích lý do khi giải một bài toán quỹ tích ta phải chứng minh hai phần thuận và đảo.
	HS chú ý theo dõi.
2. Cách giải một bài toán quỹ tích:
Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất T thuộc hình H ta phải chứng minh hai phần:
- Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H.
- Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T.
- Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H.
Hoạt động 2: Quỹ tích cung chứa góc: (25’)
	GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
	Áp dụng định lý góc ngoài của tam giác ta suy ra được hai góc I1 và I2 = ?
	Lấy (1) + (2) theo vế ta có được điều gì?
	GV giải thích vì sao góc I có số đo là 1350.
	Điểm I nhìn đoạn BC cố định dưới một góc 1350 nên quỹ tích của điểm I là gì?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
 = + 	(1)
 = + 	(2)
+ = +++	
	HS trả lời.
	Quỹ tích của điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC.
Bài 44: ( sgk)
Theo định lý góc ngoài của tam giác ta có:
	 = + 	(1)
	 = + 	(2)
Lấy (1) + (2) theo vế ta có:
+ = +++
Điểm I nhìn đoạn BC cố định dưới một góc 1350 không đổi nên quỹ tích của điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC (1 cung)
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại 3 bước giải một bài toán quỹ tích.
	5. Hướng dẫn về nhà: (6’)
	- Về nhà xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 45; 46; 48.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	..................................................................................................................................................................
	..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH9T46.doc