Giáo án Hình học 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2014-2015 - Phạm Quốc Bảo

Tiết 55: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU

Chung của cả chủ đề

II. CHUẨN BỊ

 - GV: thước, com pa, êke, thước đo góc

 - HS: Học các câu hỏi ôn tập, tóm tắt kiến thức cần nhớ đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp

 - Hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15 phút)

?Tb: Trình bày các khái niệm: Góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở trong, ngoài đường tròn

? Tb: Trình bày định lý về các góc trong đường tròn

Bài tập 1 :

GV : Bảng phụ bài tập

Cho đường tròn tâm O. =a0 ; vẽ dây AB, CD

a) Tính số đo cung AB nhỏ, cung AB lớn, Số đo cung CD nhỏ, Cung CD lớn

b) hai cung nhỏ AB = CD khi nào

c) khi nào ( Cung nhỏ)

?Tb : Trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau hai cung bằng nhau khi nào ? Cung này lớn hơn cung kia khi nào ?

? Tb : Phát biểu định lý liên hệ giữa cung và dây Góc ở tâm: (SGK - 66)

Góc nội tiếp: (SGK - 72)

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (SGK - 77)

- Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. (SGK – SGK 80, 81)

Góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

Góc ở tâm có số đo bằng cung bị chắn.

Góc có đỉnh ở trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Góc có đỉnh ở ngoài đường tròn có số đo bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Bài tập 1 :

- HS : Thực hiện vẽ hình

b) hoặc dây AB = CD

c) hay AB > CD

- Hai cung bằng nhau nếu có số đo bằng nhau

- Cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn

d) ta có

- HS: Nêu định lí

 

docx118 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2014-2015 - Phạm Quốc Bảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 A nằm trên đường thẳng song song với BC , cách BC 4 cm
b) Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng BC = 6 cm
- Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC( Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng BC .Dựng tia Bt tạo với BC một góc 400. Dựng đường thẳng Bt’ Bt. Gọi O là giao điểm của d và Bt.Dựng cung BmC tâm O, bán kính OB sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ BC không chứa tia BC )
- Dựng đường thẳng xy // BC, cách BC 4cm, xy cắt cung chứa góc tại A và A’.
- Nối AB, AC. Ta được tam giác ABC là tam giác cần dựng.
c) Chứng minh :
Bc = 6 cm nên dựng được ngay
- Dưới một góc 400 nên dựng được ngay
AH = KI = 4 cm nên AH dựng được
=> tam giác ABC thỏa mãn BC = 6cm, = 400 , AH = 4 cm
d) Biện luận:
Dựng được hai tam giác thõa mãn yêu cầu đề bài : tam giác ABC và tam giác A’BC
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các loại góc liên quan đến đường tròn đã học
 - BTVN : 51/ SGK/ 87
 - Xem trước bài tứ giác nội tiếp
***
Tiết 50: CHỦ ĐỀ : Góc với đường tròn (t14)
I. MỤC TIÊU
	- Kiến thức : Hiểu định lí thuận và định lí đảo về tứ giác nội tiếp.
	- Kĩ năng: Vận dụng được các định lí trên để giải bài tập về tứ giác nội tiếp đường tròn.
	- Thái độ: Cẩn thận tỉ mỉ khi thực hiện
II. CHUẨN BỊ 
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, eke, thước đo góc, phấn màu.
	- HS: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
	1.Vấn đáp
	2. Hoạt động nhóm
	3. Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp (10 phút)
- GV: Cho HS làm ? 1
? TB: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O, vẽ 1 tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
- GV : Tứ giác như trên được gọi là tứ giác nội tiếp 1 đường tròn
? K : Thế nào là tứ giác nội tiếp 
- GV : Tứ giác nội tiếp 1 đường tròn gọi là « tứ giác nội tiếp »
- GV : hình 43, 44/SGK /88
?K : Trong hình vẽ tứ giác nào nội tiếp, tứ giác nào không nội tiếp vì sao ?
- GV : Như vậy có những tứ giác nội tiếp được có những tứ giác không nội tiếp được trong 1 đường tròn nào cả .
? K :Vậy 1 tứ giác nội tiếp được trong 1 đường tròn cần có điều kiện gì đặc biệt 
?Tb : Đo và cộng số đo hai góc đối diện của tứ giác ABCD nội tiếp
?K : Trong tứ giác nội tiếp tông số đo hai góc đối diện bẳng bao nhiêu
O
B
A
D
C
?1
- HS nêu định nghĩa
Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là từ giác nội tiếp đường tròn.
- Tứ giác ABCD nội tiếp
- Tứ giác MNPQ không nội tiếp trong đường tròn
- HS: 4 đỉnh cùng nằm trên một đường tròn
- HS thực hành đo hình 43 ( SGK/88)
- Tổng hai góc đối diện bằng 1800
Hoạt động 2: Định lý (12 phút)
?Y : Đọc nội dung định lý
? Vẽ hình ? 
? Tb: ghi GT,KL của định lý
? K :Hãy chứng minh 
?Tb : Nhận xét cách làm của bạn
?K : Tương tự hãy chứng minh
?K : Qua định lý nếu 1 tứ giác nội tiếp 1 đường tròn thì hai góc đối diện của tứ giác có tính chất gì.
? K :Chứng minh định lý trên sử dụng kiến thức nào
- HS: Đọc nội dung định lí
HS: Vẽ hình
D
O
C
B
A
GT
ABCD nội tiếp (O)
KL
 + = 1800
chứng minh :
Nối B với D ta có 
 = ( Góc nội tiếp)
( Góc nội tiếp)
- Có tổng số đo bằng 1800
- Định lý góc nội tiếp
- Tổng số đo cung trong đường tròn
Hoạt động 3: Định lý đảo (12 phút)
? K : Phát biểu mệnh đề đảo của định lý vừa chứng minh
- GV : Vẽ hình tứ giác ABCD có 
O
B
A
C
 D
? K :Trong các tứ giác đã học tứ giác nào nội tiếp được trong đường tròn ? vì sao ?
- Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180o thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn.
- Hình thang cân
- Hình chữ nhật
- Hình vuông
vì Tổng các góc đối bằng 1800
Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập (7 phút)
Bài tập 53/SGK/89
? K :Tứ giác ABCD nội tiếp có tính chất gì
- Yêu cầu HS điền vào bảng
Bài tập 53/SGK/89
Tứ giác ABCD nội tiếp . Hãy điền vào ô trống trong bảng nếu có thể 
1
2
3
4
Â
800
600
700
400
1050
750
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc định nghĩa, định lý , Các cách chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn.
- BTVN: 53 SGK
...................................***.................................
Tiết 51: CHỦ ĐỀ : Góc với đường tròn (t15)
I. MỤC TIÊU
	- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, Các cách chứng minh tứ giác nội tiếp .
	- Kỹ năng: Vẽ hình, chứng minh hình, sử dụng được tính chất của tứ giác để giải bài tập.
	- Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: thước, com pa, đề kiểm tra 15 phút, đáp án - biểu điểm.
	- HS: Bảng nhóm, thước, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra viết (15 phút)
Câu 1 (4,0 điểm): Cho hình vẽ:
a) Hãy nêu tên góc ở tâm? Góc nội tiếp ? 
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? 
b) Tính số đo các góc đó theo cung bị chắn ? 
	Câu`2: (6,0 điểm)
Cho đường tròn (O) và hai dây AB, AC. Gọi M,
N lần lượt là điểm chính giữa của và . Đường 
thẳng MN cắt dây AB tại E và cắt dây AC tại H. Chứng
minh tam giác AEH là tam giác cân.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Bài 15 phút số 3 (HK II)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(4,0 điểm)
 là góc ở tâm
; là góc nội tiếp
, Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(6,0 điểm)
A
H
C
B
E
O
M
N
- GT và KL
Ta có: (Định lý góc có đỉnh trong đ.tròn)
 (Định lý góc có đỉnh trong đ.tròn)
Mà : 
∆AEH cân tại A
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
 (HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Hoạt động 2: Chữa bài tập (10 phút)
Bài tập 55/SGK/89 
?Tb : Vẽ hình, ghi GT,KL của bài.
? K :Tính góc MAB dựa vào kiến thức nào.
?K : Tính = ?
? K :Cách tính 
?Tb : Trình bày bài tập
? K :Qua bài tập để tính được các góc đã áp dụng kiến thức nào
Bài tập 55/SGK/89 
- HS : thực hiện
M
B
A
C
D
GT
ABCD nội tiếp (M)  ; 
KL
Tính 
- Xét có tia AM nằm giữa..
- Gắn vào tam giác MBC
- Gắn vào tam giác AMB
= 800– 300= 500 (1)
Xét Cân
Xét cân
mà 
Xét cân
- Tổng số đo trong cả đường tròn và các góc trong đường tròn
Hoạt động 3: Luyện tập (18 phút)
Bài tập 58/SGK/90
? Tb :Bài toán cho gì, yêu cầu gì.
? Tb :Vẽ hình ghi GT,KL
? K :Để chứng minh tứ giác nội tiếp ta có những cách nào để chứng minh 
? K :Hãy thực hiện nội dung bài tập trên
GV: Chốt lại nội dung kiến thức trên
Bài tập 58/SGK/90
- HS đọc bài tập
- Phân tích bài
- HS thực hiện
C
B
A
D
GT
 đều D A ; 
DB = DC; 
KL
a) nội tiếp
b) Xác định tâm của đường tròn đi qua A,B,C,D.
Tứ giác ABCD nội tiếp
 ;
 dựa vào gt
- HS: Thực hiện
a) đều (gt) 
mà 
 (1)
do DB = DC cân
 (2)
Từ 1 và 2 có 
 nội tiếp đường tròn
b) Ta có ( CM trên)
Nên nội tiếp đường tròn đường kính AD, tâm của đường tròn đi qua 4 điểm A,B,C,D là trung điểm AD.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Tổng hợp lại các cách chứng minh tứ giác nội tiếp 1 đường tròn
- BTVN : 40, 41/ SBT / 79
- Đọc trước bài đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp
..........................***..............................
Tiết 52: CHỦ ĐỀ : Góc với đường tròn (t16)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác , bất kỳ đa giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
- Kĩ năng : Biết vẽ tâm của đa giác đều, từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp . Tính được cạnh a theo R của đa giác đều.
- Thái độ : Cẩn thận chính xác trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ
	- GV : thước, com pa, phấn màu, êke
	- HS : Ôn khái niệm đa giác đều , tỷ số lượng giác của các góc 300 ; 450 ; 600.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
?TB : Định nghĩa đa giác đều
?Tb : Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác 
?Tb : Điều kiện để tứ giác nội tiếp đường tròn
GV: Nhận xét và cho điểm
- Đa giác đều là đa giác mà có tất cả các cạnh bằng nhau các góc bằng nhau
- Đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đi qua tất cả các cạnh của tam giác
Đường tròn nội tiếp là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của tam giác 
- Nêu điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Định nghĩa (19 phút)
- GV : Bảng phụ hình 49/SGK
r
R
O
A
B
C
D
I
?Tb : Quan sát hình vẽ cho biết các đỉnh của hình vuông có vị trí như thế nào với (O; R)
- GV : Ta nói (O ;R) ngoại tiếp hình vuông ABCD và hình vuông nội tiếp đường tròn(O ;R)
?Tb : Đường tròn (O ; r) có vị trí như thế nào so với các cạnh của hình vuông
- GV : Đó là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD
?K : Vị trí tâm của 2 đường tròn
(O ; R) và (O ;r)
? K:Tại sao r = 
- GV : Tứ giác ABCD là hình vuông có 1 đường tròn ngoại tiếp và 1 đường tròn nội tiếp còn với đa giác bất kỳ thì sao 
? Thực hiện ? SGK/91
?Tb: Cách vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm
? K:Lục giác đều có đặc điểm gì, nêu cách vẽ
? Tb:1 HS lên bảng thực hiện câu a,b còn lại vẽ vào vở
? K: Vì sao tâm O cách đều các cạnh của đa giác .
? Tb:Vẽ (O ; r) của lục giác 
? Đường tròn này có vị trí như thế nào với lục giác ABCDEF
- GV: Nêu định nghĩa.
? Y: Đọc nội dung định nghĩa SGK/ 91.
- Các đỉnh thuộc (O; R)
- Đường tròn (O ; R) đi qua các đỉnh
- Tiếp xúc với các cạnh
- 2 đường tròn đồng tâm
 có 
=
? sgk:
- Vẽ các dây của lục giác = 2cm
- Chia đường tròn thành 6 phần bằng nhau, khoảng cách các phần = 2cm
Dây AB = BC = CD=...
Các dây đó cách đều tâm vậy tâm O cách đều các cạnh của lục giác 
- Đường tròn nội tiếp lục giác 
r
O
C
A
B
D
E
F
 HS: Nêu định nghĩa
Hoạt động 3: Định lý ( 6 phút)
? Tb :Theo em có phải bất kỳ đa giác nào cũng có đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp hay không ?
- GV : Nêu định lý được công nhận
? K :Với đa giác nào thì sẽ có 1 đường tròn nội tiếp và 1 đường tròn ngoại tiếp
- GV : Giới thiệu tâm của đa giác đều .
? K :Tìm tâm của đa giác đều làm như thế nào 
- Không phải đa giác nào cũng có đường tròn nội , ngoại tiếp 
- Đa giác đều 
- Vẽ đường tròn nội tiếp hoặc đường tròn ngoại tiếp 
Hoạt động 4: Luyện tập (15 phút)
Bài tập 63/SGK/92
? Tb :Nêu yêu cầu của bài tập
- GV : Vẽ 3 đường tròn có cùng bán kính
? K :Hãy vẽ hình trong 3 trường hợp
? K :Cách vẽ lục giác đều nội tiếp 
? K :Hãy tính cạnh của lục giác theo R
? K :Vẽ hình vuông nội tiếp như thế nào 
? K :Cách tính cạnh của hình vuông theo R.
? K :Cách vẽ tam giác đều nội tiếp 
- GV : Hướng dẫn cách tính cạnh của tam giác đều theo R.
Ta có AO = R AH = 3/2R
Xét tam giác vuông ABH có
Sin B = sin 600 =
= 
- GV : Qua bài tập 63 ta có công thức tính độ dài các cạnh đa giác đều cụ thể : Lục giác, tứ giác đều, tam giác đều nội tiếp theo bán kính của đường tròn
Bài tập 63/SGK/92
- HS: Thực hiện 
R
O
C
D
E
F
A
B
AB = OA = OB = R
 AB = AC =......= R
Gọi cạnh của lục giác là a ta có AB = a = R
b) Tứ giác nội tiếp 
R
O
C
B
D
A
AB = 
c) Tam giác đều nội tiếp
R
O
A
B
C
H
AB = a = R
- Vẽ hai đường chéo vuông góc
- Xét tam giác BOC vuông tại O
- Áp dụng Pi ta go ta có.....
- Chia đường tròn thành 6 phần bằng nhau
- Nối các điểm chia cách nhau 1 điểm ta được tam giác đều.
AB = OA = OB = R
 AB = AC =......= R
- Vẽ hai đường chéo vuông góc
- Xét tam giác BOC vuông tại O
- Áp dụng Pi ta go ta có
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Nắm vững định nghĩa, định lý đường tròn nội , ngoại tiếp.
- Các công thức tónh các cạnh của 1 số đa giác theo bán kính của đường tròn nội . ngoại tiếp đa giác .
- BTVN : 61,62/ SGK/ 91
- Đọc trước bài Độ dài đường tròn.
Tiết 53: CHỦ ĐỀ : Góc với đường tròn (t17)
I. MỤC TIÊU
	- Kiến thức : Cần nhớ các công thức tính độ dài đường tròn C = 2R, độ dài cung : l = .
	- Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn để giải bài tập.
 	- Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện.
II. CHUẨN BỊ
	- GV : Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
	- HS : Ôn các công thức tính chu vi, diện tích đường tròn đã học ở tiểu học
 Đồ dụng học tập để thực hiện ? 2
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
	- Vấn đáp 
	- Hoạt động nhóm
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Tb: Nêu công thức tính chu vi của đường tròn đã học ở tiểu học (C = 3,14.d )
?Tb: Đường kính bằng mấy lần bán kính 
GV: Độ dài đường tròn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó điều đó có đúng không ? Để trả lời câu hỏi đó ta vào bài học hôm nay.
C = 3,14.d 
d = 2R
Hoạt động 2 : Công thức tính độ dài đường tròn ( 16 phút)
- GV : Nếu gọi C là độ dài đường tròn, R là bán kính
? Tb: Theo công thức trên độ dài đường tròn được tính như thế nào 
?Tb: Nếu d là đường kính ta có công thức nào 
?Tb: Gọi là số vô tỷ giá trị gần đúng là 3,14, Vậy số được tính như thế nào 
- GV : Bảng phụ bài tập 65
?Tb: Nêu yêu cầu của bài tập
?K: Để điền được các kết quả vào ô ta áp dụng công thức nào 
?Tb: 1 HS lên bảng thực hiện
? Nhận xét bài làm của bạn
- GV : Từ 1 công thức ta có thể tìm được 1 đại lượng khi biết 2 trong 3 đại lượng như bài tập
C = 2..R 
C là độ dài đường tròn
 R là bán kính
Nếu d = 2R 
- HS: Tỷ số giữa độ dài đường tròn và đường kính của nó
Bài tập 65/ 94
BK đường tròn
10
5
3,2
Đường kính
20
10
6,4
Độ dài (C )
62,8
31,4
20
Hoạt động 3: Công thức tính độ dài cung tròn ( 17 phút)
- GV : Bảng phụ ? 2
? Tb :Nêu yêu cầu của bài tập
?Tb : Hãy điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống
?K : Dựa vào đâu để tìm được các biểu thức đó
?Tb: Nhận xét các biểu thức bạn đã điền
?K : Trong đường tròn tâm O bán kính R Độ dài cung n0 được tính theo công thức nào , Nếu gọi độ dài cung là l 
?K: Từ công thức trên suy ra cách tính R và n
- GV : Bảng phụ bài tập 67
?K : Áp dụng công thức nào để điền được các kết quả vào ô
? 2
HS: Nêu yêu cầu
HS: Thực hiện
HS điền được các biểu thức 
C = 2 R
 ; 
HS nêu công thức 
- HS: Nhận xét
 l là độ dài cung
 R là bán kính
 n0 số đo độ của cung
 ; 
bài tập 67
- HS nêu các công thức cần áp dụng
R
10cm
40,8cm
21cm
n0
900
500
56,80
l
15,7cm
35,6cm
20,8cm
Hoạt động 4 : Củng cố - luyện tập( 7 phút)
Bài tập 66/ SGK/95
?Tb : Câu a trong bài tập những đại lượng nào đã biết , đại lượng nào phải tìm
Bài tập 66/ SGK/95
- HS tóm tắt bài và nêu cách tính
b) d = 650 mm Tính C = ?
 Giải :
C = d = 3,14.650 = 2,041mm
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc các công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung
- BTVN : 69, 70, 71 / SGK / 95, 96 )1
Tiết 54: CHỦ ĐỀ : Góc với đường tròn (t18)
I. MỤC TIÊU
	Chung của cả chủ đề
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Thước thẳng, com pa, máy tính bỏ túi
	- HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP 
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
- Nêu công thức tính diện tích hình tròn đã học 
GV: Nhận xét .
HS tra lời miệng
Diện tích hình tròn = 3,14.R2
HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình tròn (12 phút)
GV: Cho hình tròn
R
O
?Tb: Nêu công thức tính diện tích hình tròn
?K: Áp dụng công thức hãy tính diện tích của hỉnh tròn có bán kính bằng 3 cm (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 )
? K: Nếu bài toán cho biết đường kính muốn tính diện tích làm như thế nào 
S = S là diện tích 
 R là bán kính
 28,26 (cm2 )
- Tính bán kính
- Áp dụng công thức
Hoạt động 3: Cách tính diện tích hình quạt tròn (15 phút)
GV: Vẽ hình
O
B
A
- GV: Giới thiệu hình quạt tròn : Là phần hình tròn giới hạn bởi 1 cung tròn và hai bán kính đi qua 2 mút của cung đó.
?K: Dựa vào khái niệm nêu tên hình quạt tròn trong hình vẽ
- GV: Hãy điền biểu thức thích hợp vào chỗ ......
- GV : Giải thích. Từ biểu thức 
nhưng 
? K: Diện tích hình quạt tròn được tính theo công thức nào 
? K: Để tính được diện tích hình quạt tròn có những công thức nào ?
?Tb : Giải thích các ký hiệu trong công thức 
HS: Hình quạt tròn OAB
Tâm O, Bán kính R, cung n0
? sgk/97
HS điền được các biểu thức 
 ;
  ;
S =  ; S = 
- HS tìm các công thức được suy ra từ các công thức trên
 ; l = 
l là độ dài cung
R là bán kính
n là số đo độ cung
S là diện tích hình quạt tròn
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (14 phút)
Bài tập 82/SGK/ 99
( Đề bài đưa lên bảng phụ)
? K:Để điền được các giá trị vào bảng áp dụng công thức nào
?Tb: Hãy tính và điền vào bảng 
bài tập 79/ SGK/ 98
? Tb:Tóm tắt bài 
? K:Giải bài tập trên áp dụng công thức nào 
?Tb: Hãy tính diên tích hình quạt trong bài toán trên
- GV : Chốt lại nội dung bài học
Bài tập 82/SGK/ 99
 R= 
S = 
Sq = 
b) C = 
n0 = 
R
C
S
n0
Sq
13,2cm
47,5cm
2,5cm
12,50cm
37,8cm2
10,60cm2
bài tập 79/ SGK/ 98
R = 6 cm ; n0 = 360
Tính Sq = ?
 Giải :
Sq = 
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học thuộc các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn
- BTVN : 80, 83 / SGK / 99
...................................***.........................
Tiết 55: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
Chung của cả chủ đề
II. CHUẨN BỊ
	- GV: thước, com pa, êke, thước đo góc
	- HS: Học các câu hỏi ôn tập, tóm tắt kiến thức cần nhớ đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
	- Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15 phút)
?Tb: Trình bày các khái niệm: Góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở trong, ngoài đường tròn
? Tb: Trình bày định lý về các góc trong đường tròn
Bài tập 1 :
GV : Bảng phụ bài tập
Cho đường tròn tâm O. =a0 ; vẽ dây AB, CD
a) Tính số đo cung AB nhỏ, cung AB lớn, Số đo cung CD nhỏ, Cung CD lớn
b) hai cung nhỏ AB = CD khi nào
c) khi nào ( Cung nhỏ)
?Tb : Trong 1 đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau hai cung bằng nhau khi nào ? Cung này lớn hơn cung kia khi nào ?
? Tb : Phát biểu định lý liên hệ giữa cung và dây
Góc ở tâm: (SGK - 66)
Góc nội tiếp: (SGK - 72)
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (SGK - 77)
- Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. (SGK – SGK 80, 81)
Góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.
Góc ở tâm có số đo bằng cung bị chắn.
Góc có đỉnh ở trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Góc có đỉnh ở ngoài đường tròn có số đo bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.
Bài tập 1 :
E
a
b
O
A
B
C
D
- HS : Thực hiện vẽ hình
b) hoặc dây AB = CD
c) hay AB > CD
- Hai cung bằng nhau nếu có số đo bằng nhau
- Cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn
d) ta có 
- HS: Nêu định lí
Hoạt động 2: Bài tập (28 phút)
Bài 88 sgk/ 103
Bài 95 sgk/105
Bài 97 sgk/105
Nhận xét và kl
Bài 88 sgk/ 103
H66a : Góc ở tâm
H66c : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
H66d : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
H66 e : Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Bài 95 sgk/105
a) Ta có DAMC đồng dạng với DBNC (g.g) nên góc CAD = góc CBE do đó hai cung CD và cung CE bằng nhau Þ CD = AE.
b) Theo ý a ta có cung CD = cung CE Þ Þ BM là tia phân giác của tam giác HBD (1)
Ta có BM ^ DH (GT) (2) 
Từ (1) và (2) Þ DHBD cân tại B.
c) Theo ý b ta có DHBD cân tại B Þ MH = MD Þ BC là đường trung trực của BH Þ CD = CH
Bài 97 sgk/105
a) Xét tứ giác ABCD có Â = 900 (gt)
 ( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
Vậy hai điểm A, D cùng nhìn đoạn thẳng BC dưới mộ góc không đổi
Nên 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn đường kính AB.
Hay tứ giác ABCD nội tiếp 
b) là góc nội tiếp đường tròn đường kính BC
 ; 
c) Ta có ( Góc nội tiếp Chắn cung MS ) (1 )
 ( chắn cung AB) (2 )
Từ 1 và 2 ta có CA là tia phân giác của góc SCB .
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết tứ giác, các công thức tính đọ dài đường tròn, diện tích hình tròn.
- BTVN : 90, 92, 93, 94 / SGK / 105
- Tiết sau ôn tập chương III tiếp theo
...............................***.......................
Tiết 56: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH 
I. MỤC TIÊU
Chung của cả chủ đề
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Thước, com pa, phấn màu
	- HS: Làm bài tập về nhà, ôn các kiến thức có liên quan
III. PHƯƠN

File đính kèm:

  • docxOn_tap_Chuong_II_Duong_tron.docx