Giáo án Hình học 9 - Chương III - Tiết 55: Ôn tập chương III

GV lần lượt cho HS lên bảng vẽ hình và trả lời các câu hỏi trong bài từ câu a đến câu e.

 Thông qua các câu hỏi, GV nhắc lại các tính chất, kiến thức có liên quan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1904 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Chương III - Tiết 55: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục Tiêu:
	- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập trong chương.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập và xem phần tóm tắt kiến thức trong SGK.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc ôn tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV lần lượt cho HS lên bảng vẽ hình và trả lời các câu hỏi trong bài từ câu a đến câu e.
	Thông qua các câu hỏi, GV nhắc lại các tính chất, kiến thức có liên quan.
	HS lên bảng vẽ hình và lần lượt trả lời.	
Bài 89: 
a) 	
b) 	
c)	
d)	
e)	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV vẽ hình.
	 là cung nhỏ hay cung lớn?
	Số đo cung lớn được tính như thế nào?
	sđ = ?
	Độ dài cung tròn được tính theo công thức nào?
	Với thì n = ?
	Với thì n = ?
	GV cho HS tính.
	Diện tích hình quạt tròn tính theo công thức nào?
Hoạt động 3: (15’)
	GV vẽ hình.
	Viết công thức tính diện tích hình vành khăn.
	Phần diện tích này có góc ở tâm AOB là bao nhiêu?
	S’ = ?
	Phần diện tích S được tính như thế nào?
	HS chú ý theo dõi.
	 là cung lớn.
	Số đo cung lớn bằng 3600 – số đo cung nhỏ.
	n = 2850 
	n = 750 
	HS tính và trả lời.
	HS đọc đề và chú ý.
	S = (R2 – r2)
	800 
	S’ = S.
	Diện tích hình vuông có cạnh là 3 cm trừ đi diện tích của 4 hình quạt tròn bằng nhau có bán kính là 1,5 cm.
Bài 91: 
a) Ta có: 	
	= 
b) Áp dụng công thức:
	 cm
	 cm
c) Ta có: cm2 
Bài 92: 
a) Ta có: 	S = (R2 – r2)
	S = (1,52 – 12) = 1,25 cm2
b) 	S’ = S. = 1,25. = cm2 
c) 	S = 32 – 4..1,52
	S = 9 – 2,25 cm2
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV nhắc lại cách giải của các dạng toán trên.
 	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 93, 94.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH9T55.DOC