Giáo án Hình học 9 - Chương III - Tiết 54: Luyện tập
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ.
Phần gạch sọc có dạng như thế nào?
Nó là tổng hai nửa đường tròn lớn có bàn kính là 5cm và 3cm. Sau đó, phần diện tích bị lõm có dạng hai nửa đường tròn nhốcn bán kính là1cm.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §10 I. Mục Tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn và hình quạt tròn. Đặc biệt chú ý đến các bài toán thực tế. Thông qua các bài toán, GV giới thiệu thế nào là hình viên phân, hình vành khăn. II. Chuẩn Bị: - GV, HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV yêu cầu HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ. Phần gạch sọc có dạng như thế nào? Nó là tổng hai nửa đường tròn lớn có bàn kính là 5cm và 3cm. Sau đó, phần diện tích bị lõm có dạng hai nửa đường tròn nhốcn bán kính là1cm. Hoạt động 2: (17’) GV giới thiệu thế nào là hình viên phân. HS lên bảng vẽ lại hình trong SGK. HS trả lời. HS chú ý theo dõi. Bài 83: a) b) Diện tích phần gạch sọc là: (cm2) Bài 85: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG GV nhắc lại cho HS nhớ công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a. So sánh OA và AB Diện tích hình quạt tròn được tính theo công thức như thế nào? Diện tích hình viên phân được tính như thế nào? GV cho HS thay OA = 5,1 cm rồi tính. Hoạt động 3: (10’) GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hình vành khăn cho HS rõ. Diện tích hình vành khăn được tính như thế nào? HS vận dụng công thức GV vừa nhắc để tính diện tích . OA = AB HS chú ý và vẽ hình. Diện tích hình vành khăn bằng diện tích hình tròn lớn trừ diện tích hình tròn nhỏ. Giải: là tam giác đều nên: (1) Mặt khác: diện tích hình quạt tròn là: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra diện tích hình viên phân là: Thay OA = 5,1 cm ta có diện tích hình viên phân là: 2,4 (cm2). Bài 86: Diện tích hình vành khăn là: (cm2) 4. Củng Cố: Xen vào lúc luyện tập. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- HH9T54.DOC