Giáo án Hình học 9 - Chương II - Tiết 35: Ôn tập học kì I

Cho nưa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm M thuộc

 nửa đường tròn trên. Các tiếp tuyến của (O) tại M, A,

 B cắt nhau tại N và P. ; . Chứng minh: CD AB

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Chương II - Tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 18
Tiết: 35
I. Mục Tiêu:
	- Hệ thống hóa các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông và đường tròn.
	- Rèn kĩ năng tính toán, suy luận, phân tích, tìm lời giải và khả năng trình bày 1 bài toán hhọc.
II. Chuẩn Bị:
- HS: ôn tập các kiến thức của chương 1 và chương 2
	- GV:hình vẽ về vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, giữa hai đường tròn.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Trong lúc giải bài tâïp, GV hỏi các kiến thức có liên quan.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	GV nêu đề bài.
	GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
	AB:AC = 3:4 thì AB tính theo AC là gì?
	Áp dụng định lý Pitagp cho tam giác vuông ABC ta có điều gì?
	Thay AB = 
	GV hướng dẫn HS biến đổi tiếp theo để tính AC
	AB được tính như thế nào các em?
	HS chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở.	
	HS vẽ hình.
	AB = 
	AB2 + AC2 = BC2 
	HS biến đổi tính AC và cho GV biết kết quả.
 cm
Bài 1: 
	Cho ABC vuông tại A. Tỉ số giữa AB và AC là 3:4. Biết BC = 125 cm. Tính AB, AC và các hình chiếu của AB, AC lên cạnh huyền BC.
Giải: 
Vì AB:AC = 3:4 nên AB = 
Áp dụng định lý Pitago cho ABC:
	AB2 + AC2 = BC2 
	 cm
	 cm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Hình chiếu của AB và AC lên BC là các đoạn thẳng nào các em?
	BH = ? CH = ?
Hoạt động 2: (20’)
	GV nêu đề bài.
	GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
	Các em hãy dự đoán điểm C là gì của AM và điểm D là gì của BM?
	Vì sao?
	Điểm D thì sao?
	Như vậy CD là đường gì đặc biệt của ABC.
	CD là đường TB thì ta suy ra được điều gì?
	BH và CH
 cm
cm
	HS chú ý theo dõi và chép đề vào trong vở.	
	HS vẽ hình.
	Trung điểm.
	Vì AMN cân tại N, ON là tia phân giác của nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN.	
	Tương tự như trên.
	Đường trung bình.
	CD // AB
Mặt khác:	AB2 = BH.BC
	 cm
	AC2 = CH.BC
	 cm
Bài 2: 
Cho nưa đường tròn tâm O đường kính AB. Một điểm M thuộc nửa đường tròn trên. Các tiếp tuyến của (O) tại M, A, B cắt nhau tại N và P. ; . Chứng minh: CD AB
Giải: 
	Ta có:AMN cân tại N, ON là tia phân giác của nên ON cũng là đường trung tuyến của AMN.
 	Suy ra: CA = CM
	Tương tự ta có: DM = DB
	Như vậy: CD là đường trung bình của ABC CD // AB
 4. Củng Cố 
 	Xen vào lúc ôn tập.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Giải bài kiểm tra HK I.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH9T35.DOC