Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 11: Luyện tập

GV: Trong ABD thì EH là đường gì các em?

-GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?

-GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB (2)

-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?

docx2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Đạ Long - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 19/09/2014 Ngày dạy: 22/09/2014
LUYỆN TẬP §7
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa
HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định:(1’)8A2………………………………………………………………………………………………………………………
 8A3……………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV: Vẽ hình
-GV: Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
-GV: Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
-GV: Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
-GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
-GV: Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?
-HS: Chú ý theo dõi.	
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS: Nêu
-HS: AH//CK
	Cùng BD
-HS: Hình bình hành
-HS: r ADH và r CBK
-HS: Theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
-HS: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 47: 
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
	D1=B1	(vì AD//BC)
	AD = BC	(cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK	(1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: O là gì của HK?
-GV: Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV: Vẽ hình
-GV: Trong rABD thì EH là đường gì các em?
-GV: Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?
-GV: Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB	(2) 
-GV: Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?
-HS: Là trung điểm
-HS: AC
-HS: Chú ý theo dõi.	
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
-HS: Đường trung bình
-HS: EH//=DB	(1) 
-HS: Tự chứng minh.
-HS: EH//=FG
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. 
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Bài 48: 
x
x
Giải:
EH là đường trung bình của rABD nên:
	EH//=DB	(1) 
FG là đường trung bình của rBCD nên:
	FG//=DB	(2) 
Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG
Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5..Hướng dẫn và dặn dị về nhàø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxTuan 6 Tiet 11 Luyen tap NH 2014 2015.docx